Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 16 bài: Chính tả Nghe viết:Đôi bạn, phân biệt trch, dấu hỏidấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.17 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

CHÍNH TẢ
ĐÔI BẠN
I – Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác đoạn từ “Về nhà … không hề ngần ngại” trong bài “Đôi bạn”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa.
Học sinh: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1)

Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (4’) Nhà rông ở Tây Nguyên

- GV gọi HS lên bảng viết 1 số từ khó: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi
ấm, tưới cây.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội
dung.
Mục tiêu: HS nắm được nội
dung đoạn văn viết chính tả.
Phương pháp: Thảo luận


- GV đọc mẫu.



- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

- Gọi HS đọc.

- HS trao đổi.

STV

- Yêu cầu HS thảo luận:

+ Bố Mến nói về phẩm chất
+ Khi biết chuyện bố Mến nói tốt đẹp của những người sống ở
làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ
như thế nào?
người khác khi có khó khăn,
không ngần ngại khi cứu
người.
* Hoạt động 2: Luyện từ khó,
viết chính tả.
Mục tiêu: Viết chính xác các từ
khó trong bài.
Phương pháp: Luyện tập thực
hành

- HS nêu tư,ø phần lưu ý.

- GV yêu cầu HS nêu từ khó
viết.


- HS viết bảng con: lo, biết
chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ
cửa, ngần ngại …

Bảng con

- GV hướng dẫn HS luyện bảng
- HS đọc từ trên bảng.
con.
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc.

+ Có 6 câu.

- Hướng dẫn cách trình bày.

+ Chữ đầu câu: Thành, Mến.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Viết sau dấu 2 chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.

+ Những chữ nào phải viết
hoa?
+ Lời nói của người bố được
viết như thế nào?

- HS đọc lại từ khó.
- HS viết.

- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.

- GV đọc chậm, HS viết bài.
- Chữa lỗi.

Vở


- GV chấm vở.
- Nhận xét bài viết HS.
* Hoạt động 3: Bài tập
Mục tiêu: Làm đúng bài tập
chính tả phân biệt tr/ch, thanh
hỏi/thanh ngã.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu ( GV
chọn phần a).

- 1 HS đọc đề.

Bảng phụ

- HS thi đua nhóm theo hình
thức nối tiếp, mỗi HS điền 1
chỗ trống theo hình thức nối
tiếp.

- GV, HS các nhóm trình bày.


- Đại diện nhóm trình bày:

SGK

- GV chốt ý đúng.

+ Bạn em đi chăn trâu bắt
được nhiều châu chấu.

Vở BT

+ Phòng họp chật chội và
nóng bức nhưng mọi người vẫn
rất trật tự.
+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ
bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ
tích.
* Dư liệu: (phần b)
+ Mọi người bảo nhau dọn
dẹp dường làng sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi
vui đang trò chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi
sửa soạn đi làm.

4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- Nhận xét – tuyên dương.


- Nhận xét tiết học.

- Về làm bài tập b.
- Chuẩn bị: Về quê ngoại (nhớ
– viết).



×