Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 1 bài: Chính tả Tập chép: Cậu bé thông minh, phân biệt ln, anang. Bảng chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.09 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

CHÍNH TẢ
CẬU BÉ THÔNG MINH
I - MỤC TIÊU

Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Hôm sau .... để xẻ thịt chim trong bài Cậu bé
thông minh.


Làm đúng các bài tâïp chính tả phân biệt l/n ; an/ ang.



Điền đúng và học thuộc 10 trữ đầu trong bảng.


Biết cách trình bày một đoạn văn đúng, đẹp; Chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô và
viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm, chữ đầu câu phải viết hoa, lời nói của nhân vật đặt
trong dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả .

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’ )
2. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học



Giới thiệu bài (1’ )
Trong giờ hính tả hôm nay các em sẽ tập - Nghe GV giới thiệu bài.
chép đoạn từ Hôm sau ... đến xẻ thịt chim
trong bài Cậu bé thông minh, sau đó sẽ
làm các bài tập chính tả phân biệt l/n ;
an / ang và ôn lại bảng chữ do nhiều chữ
ghép lại.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép (22’)


 Mục tiêu :
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Hôm
sau .... để xẻ thịt chim trong bài Cậu bé
thông minh.
- Biết cách trình bày một đoạn văn đúng,
đẹp.
 Cách tiến hành :
a) Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng một lượt
sau đó yêu cầu HS đọc lại.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.

- Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài
- Hỏi : Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì
cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ
?
một con chim sẻ nhỏ.

b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai ?
- Lời nói của nhân vật dược viết như thế
nào ?

- Đoạn văn có 3 câu.
- Trong đoạn văn có lời nói của cậu
bé.
- Lời của nhân vật được viết sau dấu
hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua
và các từ đầu câu : Hôm, Cậu, Xin.

- Trong bài có từ nào phải viết hoa ? vì
sao?

- Viết bảng từ : chim sẻ, sứ giả, kim
khâu, sắc, xẻ thịt .......

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc các từ trên bảng.

- GV đọc các từ khó cho HS viết vào
bảng con. 4 HS lên bảng viết .
- Yêu cầu HS đọc các từ trên. GV theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

- HS nhìn lên bảng chép bài.


d) Chép bài
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì


đến từng bàn để chỉnh sửa lỗi cho từng
HS.

để sốt lỗi theo lời đọc của GV.

e) Sốt lỗi

- Các HS còn lại đối chiếu với SGK
và tự chấm bài cho mình.

- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó viết cho HS sốt lỗi .
g) Chấm bài
- GV chấm từ 7 -10 bài nhận xét từng bài
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT
(7’)
 Mục tiêu :
- Làm đúng các bài tâïp chính tả phân
biệt l/n ; an/ ang và điền đúng và học
thuộc 10 chữ đầu trong bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

a) l hay n

b) an hay ang

 Cách tiến hành :

+ hạ lệnh

+ đàng hồng

Bài 2b

+ nộp bài

+ đàn ông

- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.

+ hôm nọ

+ sáng lống

- Yêu cầu HS tự làm. 3 HS lên bảng. HS
dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự
chữa bài của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.

- Kết luận và cho điểm HS lên bảng.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
bảng con.

Bài 3

- Đọc bài theo yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS
đọc.
- GV xố cột chữ và yêu cầu 3 HS đọc lại,
một số HS lên bảng viết lại.
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứctự.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ
các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai
3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và
chuẩn bị bài sau.



×