Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 32 bài: Chính tả Nghe viết: Ngôi nhà chung, phân biệt ln, vd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.19 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

CHÍNH TẢ
NGÔI NHÀ CHUNG (NGHE - VIẾT)
I – Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Ngôi nhà chung”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc v/d.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý.
- HS: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1)

Ổn định: (1’)

2)

Bài cũ: (4’) Bài hát trồng cây.

- GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: rong ruổi, thong dong, cười rũ rượi.
- GV nhận xét.
3)

Bài mới: (25’)
Giới thiệu bài – Ghi tựa.

* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung.
- Mục tiêu: HS nắm được đoạn văn
viết chính tả.
- Phương pháp: Thảo luận.


+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Yêu cầu HS thảo luận:

- HS trao đổi:

 Ngôi nhà chung của mọi dân

STV


tộc là gì?

+ … trái đất.

 Những việc chung mà tất cả
mọi dân tộc phải làm là gì?

+ là bảo vệ hòa bình, bảo
vệ môi trường, đấu tranh
chống đói nghèo, bệnh tật.

* HĐ 2: Luyện từ khó, viết chính
tả.
- Mục tiêu: Viết chính xác các từ
khó trong bài.
- Phương pháp: Luyện tập, thực

hành.
+ Hướng dẫn cách trình bày:
 Đoạn văn có mấy câu?
 Những chữ nào cần phải viết
hoa? Vì sao?
+ GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
+ GV hướng dẫn HS luyện bảng
con.
+ Yêu cầu HS đọc.
+ GV đọc chậm, HS viết bài.
+ Chữa lỗi.

- HS trả lời:
+ 4 câu.
+ … các chữ cái đầu câu.
- HS nêu từ, phần lưu ý.
- HS viết bảng con: trăm
nước, tập quán riêng, đói
nghèo.

Bảng con

- HS đọc từ khó.
- HS viết.

Vở

- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.


+ GV chấm vở.
+ Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập.
- Mục tiêu: Làm đúng bài tập
( phân biệt l/n hoặc v/d)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn
phần a).

- 1 HS đọc yêu cầu trong
sgk.
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm
nháp.

Bảng phụ


- GV 2 HS làm bảng phụ.
- GV chốt ý đúng.

a) nương đỗ - nương ngô,
lưng đeo gùi, tấp nập đi
làm nương - vút lên - lời
giải.
- Vài HS đọc lại.
Dự liệu (phần b):
Về làng - dừng trước cửa dừng - vẫn nổ - vừa bóp
kèn - vừa vỗ cửa xe - về vội vàng - đứng dậu chạy vụt ra đường.

- GV nhận xét.


- HS nhận xét, đọc lại từ
vừa tìm được.

Bài 3:

- 1 HS đọc.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 10 HS đọc: Cái lọ lục
bình lóng lánh nước men
nâu.
Vinh và Vân vô vườn dừa
nhà Dương.
- HS làm vào vở.

- Chấm 1 số vở.
4)

Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2b.
- Chuẩn bị: Nghe - viết: Hạt mưa.

Vở BT




×