Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi hk2 gdcd 8 long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.89 KB, 6 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐẦM HÀ
TRƯỜNG THCS QUẢNG TÂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : GDCD 8
Năm học: 2018 - 2019
(Thời gian : 45 phút không kể giao đề)

I. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp
độ
Tên
chủ đề
Chủ đề 1
Phòng
chống
nhiễm
HIV/AIDS

Chủ đề 2
Phòng
ngừa tai
nạn vũ khí,
cháy nổ và
các chất
độc hại

Số câu
số điểm
tỉ lệ %
Chủ đề 3


Phòng

Nhận biết
TN

TL

Thông hiểu
TN

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN

TL

TN

Cộng

TL

-Biết thế
nào là
HIV/AID
S
1

0,5
5%
-Nhận
dạng
được các
chất độc
hại gây
tai nạn
nguy
hiểm cho
con
người.
- Nhận
biết được
những
hành vi
vi phạm
quy định
về phòng
ngừa tai
nạn vũ
khí, cháy,
nổ và các
chất độc
hại
2
1
10%
Biết cách
ứng xử


1
0,5
5%

2
1
10%


phù hợp
chống tệ
với tình
nạn xã hội huống
thực tế.
Số câu
1
số điểm
0,5
tỉ lệ %
5%
Nẵm
Chủ đề 4
vững về
Quyền sở
quyền sở
hữu tài sản
hữu tài
và nghĩa vụ
sản . Sở

tôn trọng
hữu cá
tài sản của
nhân ,
người khác
toàn dân
Số câu
1
số điểm
0,5
tỉ lệ %
5%

Chủ đề 5
Nghĩa vụ
tôn trọng,
bảo vệ tài
sản nhà
nước và lợi
ích công
cộng

Số câu
số điểm
tỉ lệ %
Chủ đề 6
Quyền
khiếu nại,
tố cáo của
công dân


1
0,5
5%

1
0,5
5%
Dựa
vào sự
hiểu
biết về
tôn
trọng
và bảo
vệ tài
sản
nhà
nước
và lợi
ích
công
cộng
để liên
hệ
½
1
10%

Hiểu

nhà
nước
thực
hiện
việc
quản
lí tài
sản
bằng
các
biện
pháp
cụ thể
½
1
10%
Phân
biệt
được
điểm
khác
nhau

bản
giữa
khiếu

1
2
20%



nại
và tố
cáo
Số câu
số điểm
tỉ lệ phần
trăm
Biết
dược
khái
niệm
pháp
luật,
các đặc
điểm
của
pháp
luật và
bản
chất
pháp
luật
của
nước
Cộng
hoà xã
hội chủ
nghĩa

Việt
Nam
1
3
30%

Chủ đề 7
Pháp luật
nước
CHXHCN
Việt Nam

Số câu
số điểm
tỉ lệ %

Vận
dụng
kiến
thức
về
pháp
luật
giải
quyết
tình
huống
thực tế

1

1
10%
Hiểu
được
các
quyền
tương
ứng
với ý
nghĩa
1
1
10%

Chủ đề 8
Quyền tự
do ngôn
luận
Số câu
số điểm
tỉ lệ %
T. số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %

1
0,5
5%

1

0,5
5%

5
2,5
15%

1
3
30%

1
1
10%

½
1
10%

1
0,5
5%

½
1
10%

1
1
10%


2
4
40%

1
1
10%
10
10
100
%


II. ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 đ)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1. HIV/AIDS là :
A. Là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, AIDS là giai đoạn cuối
của HIV.
B. Là tên viết tắt của dịch sốt xuất huyết. AIDS là giai đoạn cuối của sốt xuất hyết.
C. HIV là cụm từ viết tắt của bệnh sởi, AIDS là giai đoạn cuối của dịch sởi.
D. HIV là tên của bệnh ung thư di căn, AIDS là giai đoạn cuối của ung thư di căn.
Câu 2: Nếu tình cờ phát hiện kẻ buôn bán ma túy em sẽ lựa chọn các ứng xử
cách nào dưới đây?
A. Lờ đi coi như không biết vì sợ trả thù.
B. Phân tích cho người đó hiểu và việc làm đó là vi phạm pháp luật và là tội ác.
C. Chỉ cho họ đường tắt đường vòng tránh sự kiểm tra của công an và xin tiền công
D. Báo cho cơ qua chức năng có đủ thẩm quyền để ngăn chặn kịp thời hành vi xấu
trên.

Câu 3: Chất nào dưới đây không gây nguy hại cho con người
A. Thuốc bảo vệ thực vật
C. Lúa gạo
B. Xăng dầu
D. Thuốc trừ sâu
Câu 4. Những việc làm nào dưới đây là vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn
vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
A. Bộ đội bắn phao hoa trong ngững ngày lễ lớn của đất nước
B. Công an sử dụng cũ khí để trấn áp tội phạm
C. Sản xuất chết tạo vũ khí, thuốc nổ trong sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức
năng.
D. Sản xuất vũ khí, thốc nổ, tàng trữ các chất độc hại, phụ vụ cho cá nhân không có
sự cho phép của nhà nước.
Câu 5: Những tài sản thuộc sở hữu của toàn dân là?
A. Tài sản ông bà để lại thừa kế cho con cháu.
B. Tiền tiết kiệm của công dân gửi trong ngân hàng.
C. Vốn và tài sản của Nhà nước.
D. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
Câu 6: Nối cột A tương ứng với cột B để các hoạt động ương ứng với quyền lợi.
Quyền
Nghĩa các quyền
1. Quyền chiếm hữu A. Là quyền của công dân đề nghị các cơ quan tổ chức có
thẩm quyền xem xét lại các quyết định và việc làm ... khi cho
rằng quyêt định đó trái pháp luật hoặc xâm phạm đến lợi ích
các nhâ.
2. Quyền sử dụng
B. Là quyền quyết định đối với tài sản, mua, bán, tăng cho, kế
thừa hoặc hủy bỏ.
3. Quyền khiếu nại. C. Là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức các nhân



4. Quyền tố cáo.

có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật của bất
cứ cơ quan tổ chức nào.
D. Là quyền trực tiếp nắm giữ tài sản
E. Là quyền khái thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi
từ các giá trị sử dụng tài sản đó

Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản giữa khiếu nại và tố cáo là.
A.Về quyền chính trị của công dân được quy định trong Hiến pháp
B. Đối tượng đi khiếu nại, tố cáo.
C. Công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
D. Phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước, xã hội
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Pháp luật là gì? Kể tên các đặc điểm của pháp luật? Bản chất của pháp luật
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
Câu 2: (2 điểm)
Nhà nước thực hiện việc quản lí tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng bằng
cách nào? Là công dân, học sinh bản thân em cần góp phần bảo vệ tài sản nhà nước
và lợi ích công cộng như thế nào?
Câu 3: (1 điểm)
Páo là học sinh lớp 8 chậm tiến bộ, bạn thường xuyên vi phạm nội quy, quy
định của nhà trường: đi học muộn, trong giờ học mất trật tự, không làm bài tập trước
khi đến lớp, đôi lúc Páo còn đánh các bạn trong lớp.
A, Theo em, ai là người có quyền xử lí các hành vi vi phạm của Páo? Căn cứ
xử lí Páo là gì?
B, Trong các hành vi vi phạm trên của Páo, hành vi nào là hành vi vi phạm
pháp luật?

III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 đ)
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 7
A
D
C
D
C
B
Câu 6: ( 1 điểm)
- Mỗi ý đúng o,25 điểm
1-D
2-E
3-A
4-C
Phần II: Tự luận ( 6 điểm )
Câu

Nội dung
* Pháp luật và đặc điểm của pháp luật:
C©u 1 - Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc,
(3 điểm) do Nhà nước ban hành, được Nhà nước đảm bảo thực
hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng
chế.


Điểm
0,75 điểm


C©u 2
(2 điểm)

C©u 3
(1 điểm)

- Đặc điểm của pháp luật:
0,25 điểm
+ Tính quy phạm phổ biến.
0,25 điểm
+ Tính xác định chặt chẽ.
0,25 điểm
+ Tính bắt buộc (tính cưỡng chế).
* Bản chất của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam:
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao
0,75 điểm
động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội (chính trị, kinh tế,
0,75 điểm
văn hoá, giáo dục).
* Nhà nước quản lí tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng bằng cách:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định của pháp
0,5 điểm

luật về quản lí và sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân
( tài sản nhà nước).
- Tuyên truyền, giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa
0,5 điểm
vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
* Học sinh liên hệ bản thân
- Không xâm phạm, phá hoại tài sản nhà nước và lợi ích
1 điểm
công cộng.
- Sử dụng hợp lí, có hiệu quả, bảo vệ của công,...
* Giải quyết tình huống:
- Người có quyền xử lí hành vi vi phạm của Páo: Thầy,
0,5 điểm
cô giáo chủ nhiệm, Ban giám hiệu nhà trường.
- Căn cứ xử lí: các hành vi vi phạm của Páo đã vi phạm 0,25 ®iÓm
nội quy, quy định của nhà trường và pháp luật.
0,25 ®iÓm
- Hành vi vi phạm pháp luật: đánh nhau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×