Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 25 bài: Luyện từ và câu Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.48 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HỐ. OÂN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
“ VÌ SAO?”
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu
về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”.
b)

Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.

c)

Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.


2.

Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.

- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3.

Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.

Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.

PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.

. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao
đổi theo nhóm.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

+ Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?

+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào?
+ cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp
thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ; Gió ;
Mặt trời.
+ Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác.

Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
Bốn nhóm lên bảng chơi
tiếp sức.
Hs làm bài.
Cả lớp đọc bảng từ của
mỗi nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.

+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc ; bá
vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng , khiêng nắng
qua sông ; chăn mây trên đồng ; đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự
vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu
hơn.
*Hoạt động 2: Làm bài 2 , bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì
sao?”.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.

- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
VBT.

PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs cả lớp làm bài cá
nhân.
1 Hs lên bảng làm bài.


- Gv nhận xét, chốt lại.
a)

Hs nhận xét.

Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí.

b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường
là những người phi ngựa giỏi nhất.
Hs chữa bài đúng vào
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn
VBT.
không được làm phiền người khác.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả
lời lần lượt các câu hỏi:


Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng
muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ.
b) Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm
Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ
thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
c) Oâng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước
hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
d) Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu
ông.
4.

Tổng kết – dặn dò.

-

Về tập làm lại bài:

-

Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.

-

Nhận xét tiết học.


Hs cả lớp làm bài theo
nhóm.



×