Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

bài 30lop1Sự nhân lên của virut.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 51 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO HÀ NÔI
TRƯỜNG THPT DƯƠNG XÁ
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
SINH HỌC - 10, Ban cơ bản
04/2009
Bài 30:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quan sát hình, hãy mô tả cấu trúc của virut?
(1)
(2)
(3)
ARN
vỏ prôtêin
Gai
glicôprôtêin
I. Chu trình nhân lên của virut:
Bài 30:
Theo dõi đoạn phim sau ,em hãy cho biết có thể chia chu
trình nhân lên của virút thành mấy giai đoạn , đó là
những giai đoạn nào?
Chu trình nhân lên của phagơ:
5 giai đoạn:
2. Xâm nhập
1. Hấp phụ
3.Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
GĐ1: Hấp phụ
Virut có thể bám đặc hiệu vào loại
tế bào mà nó kí sinh nhờ yếu tố gì ?
Phagơ


Các giai đoạn Đặc điểm
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp

Vi rút bám một cách đặc hiệu lên thụ thể
bề mặt tế bào vật chủ .Gai glicôprôtêin
của vi rút phải đặc hiệu với bề mặt tế bào
vật chủ thì mới bám được vào tế bào chủ
Gđ2: Xâm nhập
Phagơ
Các giai đoạn Đặc điểm
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích

Vi rút bám một cách đặc hiệu lên thụ thể
bề mặt tế bào vật chủ .Gai glicôprôtêin
của vi rút phải đặc hiệu với bề mặt tế bào
vật chủ thì mới bám được vào tế bào chủ
Với Phagơ enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào
để đưa axitnuclêic vào tế bào chất còn vỏ nằm
bên ngoài
Với virut động vật :đưa luôn cả nuclêôcapsit vào
trong tế bào chất,sau đó cởi vỏ để giải phóng
axitnu
Gđ3: Sinh tổng hợp

Trong giai đoạn này virut đã tổng
hợp những vật chất gì?
Phagơ
Các giai đoạn Đặc điểm
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích

Vi rút bám một cách đặc hiệu lên thụ thể
bề mặt tế bào vật chủ .Gai glicôprôtêin
của vi rút phải đặc hiệu với bề mặt tế bào
vật chủ thì mới bám được vào tế bào chủ
Với Phagơ enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào
để đưa axitnuclêic vào tế bào chất còn vỏ nằm
bên ngoài
Với virut động vật :đưa luôn cả nuclêôcapsit vào
trong tế bào chất,sau đó cởi vỏ để giải phóng
axitnu
Virut tổng hợp axitnuclêicvà vỏ prôtêin của mình
Gđ4: Lắp ráp
Kết quả của quá trình lắp ráp?
Các giai đoạn Đặc điểm
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp Virut tổng hợp axitnuclêicvà vỏ prôtêin của mình
4. Lắp ráp
5. Phóng thích


Vi rút bám một cách đặc hiệu lên thụ thể
bề mặt tế bào vật chủ .Gai glicôprôtêin
của vi rút phải đặc hiệu với bề mặt tế bào
vật chủ thì mới bám được vào tế bào chủ
Với Phagơ enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào
để đưa axitnuclêic vào tế bào chất còn vỏ nằm
bên ngoài
Với virut động vật :đưa luôn cả nuclêôcapsit vào
trong tế bào chất,sau đó cởi vỏ để giải phóng
axitnu
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, để tạo thành víut
hoàn chỉnh
Gđ 5: Phóng thích
Bằng cách nào vi rút có thể phá vỡ tế
bào để chui ra ngoài ?
Các giai đoạn Đặc điểm
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp Virut tổng hợp axitnuclêic và vỏ prôtêin của mình
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
Vi rút bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế
bào vật chủ .Gai glicôprôtêin của vi rút phải đặc
hiệu với bề mặt tế bào vật chủ thì mới bám được
vào tế bào chủ
Với Phagơ :enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để
đưa axitnuclêic vào tế bào chất còn vỏ nằm bên
ngoài
Với virut động vật :đưa luôn cả nuclêôcapsit vào
trong tế bào chất,sau đó cởi vỏ để giải phóng axitnu

Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, để tạo thành virut
hoàn chỉnh
Virut phá vỡ tế bào chủ ồ ạt chui ra ngoài
Chu trình tiềm tan và sinh tan
I. Chu trình nhân lên của virut:
*Chu trình nhân lên của vi rút gồm 5 giai đoạn
1.Sự hấp thụ
2.Xâm nhập
3.Sinh tổng hợp
4.Lắp ráp
5.Phóng thích
*Chu trình sinh tan: khi virut nhân lên trong tế bào
làm tan tế bào
Bài 30:
1. Khái niệm về HIV:
*VR HIV gây nên bệnh AIDS
(Acquired Immuno Deficiency
Syndrom) , với biểu hiện: Sốt kéo
dài, sút cân, tiêu chảy,viêm da...
II. HIV / AIDS:
* HIV: ( Human Immuno -
deficiency Virus) là Virut gây
suy giảm miễn dịch ở người.
Nêu những hiểu biết của em về HIV và AIDS?
Con người bị lây nhiễm virus HIV từ những
giống khỉ dạng nguời cư trú tại Trung Phi
 Typ HIV I gây bệnh phổ biến trên thế giới, HIV
II gây bệnh chủ yếu ở châu Phi.
 Cả 2 typ này được Luc montagnier và Robert
Gallo phân lập.

V
V
ir
ir
ut HIV
ut HIV
(Human Immund
(Human Immund
ef
ef
iciency V
iciency V
ir
ir
us)
us)
Cấu tạo Virion HIV1 - HIV2
 Robert Gallo và Luc Montagnier
 Typ HIV I gây bệnh phổ biến trên thế giới, HIV
II gây bệnh chủ yếu ở châu Phi.
V
V
ir
ir
ut HIV
ut HIV
(Human Immund
(Human Immund
ef
ef

iciency V
iciency V
ir
ir
us)
us)
Cấu tạo Virion HIV1 - HIV2
 Typ I phân lập ở Pháp năm 1983 và typ II ở châu
Phi năm 1986 (ở Ghinea-Bissau đuợc đặt tên là HIV-2)
 Cả 2 typ này được Luc montagnier và Robert Gallo
phân lập.
Bằng hiểu biết của mình em hãy cho
biết các con đường lây nhiễm HIV?
2.Ba con đường lây truyền HIV:
Máu
Tình dục
Mẹ truyền sang con
Các đối tượng nào được xếp vào nhóm
có nguy cơ lây nhiễm cao?
Em hãy cho biết các giai đoạn phát triển
của bệnh AIDS?

×