Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho khu công nghiệp mỹ phước 2, thị xã bến cát, tỉnh bỉnh dương với công suất 4000m3 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 101 trang )

Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

TÓM TẮT
  

Nước thải các KCN nếu không được xử lý phù hợp có khả năng gây ô nhiễm
môi trường, làm ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt tại các nguồn tiếp nhận, điển
hình là các con sông lớn, nguồn nước mặt cung cấp cho hệ thống xử lý nước cấp. Vì
thế, nước thải KCN phải được xử lý đảm bảo yêu cầu để không gây ô nhiễm môi
trường khi thải ra ngoài. Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn
2 cho Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương với công suất
4000m3/ngày” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Do nước thải KCN Mỹ Phước 2 chủ yếu chứa SS = 100 mg/l, BOD= 50 mg/l,
COD = 150, N = 40 mg/l, P = 6 mg/l, Độ màu = 150 Pt/Co vượt chuẩn cho phép nên
phương án xử lý lựa chọn là các công trình hóa lý và các công trình sinh học để xử lý
các chất ô nhiễm trên. Đồ án đã thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2
cho Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương với công suất
4000m3/ngày với yêu cầu lựa chọn công nghệ hợp lý; tính toán các công trình đơn vị;
khai toán chi phí xây dựng và vận hành, nước thải đầu ra đạt cột A QCVN
40:2011/BTNMT.
ABSTRACT
Wastewater from industrial park (IP) without suitable treatment can pollute
environment, badly affect the quality of surface water at receiving sources, especially
big rivers, surface water source supplying for water treatment system. Therefore,
wastewater from IP must be treated not to pollute the environment when discharged.
The dessertation "Design of wastewater treatment system for phase 2 of My Phuoc 2
Industrial Park, Ben Cat Town, Binh Duong Province with a capacity of 4000m3 / day"
was proposed to meet the demand.
The industrial wastewater mainly contains SS 100 mg / l, BOD = 50 mg / l,


COD = 150, TN = 40 mg / l, TP = 6 mg / l, Colourity = 150 Pt / Co which exceeded
standards. Therefore, the technology designed mostly included physicochemical and
biological works to treat the above pollutants. The dissertation designed phase-two
wastewater treatment system for My Phuoc 2 Industrial Park in Ben Cat Town, Binh
Duong Province with the capacity of 4000m3/day, selected reasonable treatment
methods; calculated all units; determined construction and operation costs, the effluent
estimated to reach grade A of QCVN40: 2011 / BTNMT.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang ii


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
TÓM TẮT ..................................................................................................................... ii
ABSTRACT .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1
2. Mục tiêu ..............................................................................................................2
3. Nội dung đồ án ...................................................................................................2

4. Phương pháp thực hiện .....................................................................................2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC II.................3
1.1
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...............................................................................3
1.1.1 Vị trí địa lý: ................................................................................................3
1.1.2 Các yếu tố khí hậu .....................................................................................4
1.2
ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI ....................................................................................7
1.2.1 Định hướng quy hoạch ..............................................................................7
1.2.2 Hiện trạng cơ sở hạ tầng: ..........................................................................8
1.3
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TẠI KCN MỸ PHƯỚC II ................................9
1.3.1 Khí thải .....................................................................................................11
1.3.2 Nước thải ..................................................................................................12
CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..14
2.1
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC...........................................................14
2.1.1 Song chắn rác và lưới lọc ........................................................................14
2.1.2 Bể lắng cát ................................................................................................15
2.1.3 Bể tách dầu mỡ ........................................................................................15
2.1.4 Bể điều hòa ...............................................................................................16
2.1.5 Bể lắng ......................................................................................................16
2.1.6 Bể lọc .........................................................................................................17
2.2
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HOÁ HỌC .......................................................18
2.2.1 Đông tụ và keo tụ .....................................................................................18
2.2.2 Trung hòa .................................................................................................19
2.2.3 Oxy hoá khử .............................................................................................20
2.2.4 Điện hóa ....................................................................................................20
SVTH: Phan Minh Nhựt

GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang iii


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

2.3
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HÓA LÝ ...........................................................20
2.3.1 Tuyển nổi ..................................................................................................21
2.3.2 Trích ly .....................................................................................................22
2.3.3 Trao đổi ion ..............................................................................................22
2.4
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SINH HỌC .......................................................22
2.4.1 Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên Ao hồ sinh học (ao hồ ổn
định nước thải) .....................................................................................................22
2.4.2 Công trình xử lý sinh học hiếu khí. ........................................................23
2.4.3 Công trình xử lý sinh học kỵ khí ............................................................27
2.5
CÔNG TRÌNH TRONG THỰC TẾ ..........................................................29
CHƯƠNG III LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ .................................................32
3.1
YÊU CẦU MỨC ĐỘ XỬ LÝ .....................................................................32
3.2
THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ ................................................................37
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ..................................................................39
4.1
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO ...................................................................................39

4.2
SONG CHẮN RÁC: ....................................................................................41
4.2.1 Nhiệm vụ: .................................................................................................41
4.2.2 Tính toán: .................................................................................................41
4.3
HỐ THU GOM: ...........................................................................................43
4.3.1 Nhiệm vụ: .................................................................................................43
4.3.2 Tính toán: .................................................................................................43
4.4
BỂ ĐIỀU HÒA .............................................................................................44
4.3.1 Nhiệm vụ : ................................................................................................44
4.3.2 Tính toán : ................................................................................................44
4.5
BỂ KEO TỤ .................................................................................................49
4.5.1 Nhiệm vụ : ................................................................................................49
4.5.2 Tính toán ..................................................................................................49
4.6
BỂ TẠO BÔNG: ..........................................................................................50
4.6.1 Nhiệm vụ ...................................................................................................50
4.6.2 Tính toán ..................................................................................................50
4.7
BỂ LẮNG 1 ..................................................................................................54
4.6.1 Nhiệm vụ: .................................................................................................54
4.6.2 Tính toán: .................................................................................................54
4.8
BỂ TRUNG GIAN .......................................................................................57
4.7.1 Nhiệm vụ: .................................................................................................57
4.7.2 Tính toán: .................................................................................................57
SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư


Trang iv


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

4.9
BỂ SBR .........................................................................................................58
4.9.1 Các thông số thiết kế: ..............................................................................58
4.9.2 Các thông số đầu vào ...............................................................................58
4.9.3 Đặc điểm nước thải cần cho quá trình thiết kế .....................................59
4.9.4 Xác định chu kỳ vận hành của bể SBR .................................................59
4.9.5 Xác định kích thước bể ...........................................................................60
4.9.6 Xác định thời gian lưu bùn: ....................................................................61
4.9.7 Xác định lượng bùn dư ...........................................................................62
4.9.8 Xác định tốc độ rút nước ra khỏi bể ......................................................64
4.9.9 Xác định tỉ số F/M và tải trọng BOD .....................................................64
4.9.10
Xác định lưu lượng oxy cần thiết .......................................................65
4.9.11
Thiết bị bơm bùn .................................................................................67
4.10 BỂ KHỬ TRÙNG ........................................................................................68
4.10.1
Nhiệm vụ: .............................................................................................68
4.10.2
Tính toán ..............................................................................................68
4.11 BỂ NÉN BÙN ...............................................................................................69
4.12 MÁY ÉP BÙN ..............................................................................................71

4.13.1
Nhiệm vụ...............................................................................................71
4.13.2
Tính toán ..............................................................................................72
4.13 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG ......................................................72
4.12.1
Bể chứa dung dịch axit H2SO4 va bơm châm H2SO4 .......................72
4.12.2
Bể chứa dung dịch NaOH va bơm châm NaOH ...............................73
4.12.3
Bể chứa dung dịch NaClO va bơm châm NaClO .............................73
4.12.4
Bể chứa dung dịch FeCl3va bơm châm FeCl3 ...................................74
4.14 KHAI TOAN CHI PHÍ ...............................................................................74
4.14.1
CHI PHÍ XÂY DỰNG .........................................................................74
4.14.2
CHI PHÍ TIẾT BỊ ................................................................................79
4.14.3
CHI PHÍ VẬN HÀNH .........................................................................82
4.14.4
TỔNG CHI PHÍ XỬ LÝ .....................................................................84
CHƯƠNG V: QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ...............................................85
5.1
GIAI ĐOẠN ĐƯA HỆ THỐNG VÀO HOẠT ĐỘNG. ............................85
5.2
THAO TÁC VẬN HÀNH HÀNG NGÀY. ................................................85
5.3
KIỂM SOÁT THÔNG SỐ VẬN HÀNH ...................................................86
5.4

SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC ....................................................87
5.5
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................91
SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang v


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
PHỤ LỤC .....................................................................................................................93

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang vi


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu chế xuất
QCVN: Quy Chuẩn Kỹ Thuật
TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
BTNMT: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
SBR: Sequencing Batch Reactor

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang vii


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Vị trí địa lý KCN Mỹ Phước ...................................................................... 4
Hình 2.1: Các loại song chắn rác tự động ................................................................ 14
Hình 2.2: Song chắn rác cơ giới. .............................................................................. 14
Hình 2.3: Mặt cắt bể lắng cát ngang. ........................................................................ 15
Hình 2.4: Bể vớt dầu mỡ. ......................................................................................... 16
Hình 2.5: Bể lắng ngang. .......................................................................................... 17
Hình 2.6: Bể lọc. ....................................................................................................... 18
Hình 2.7: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo. ................................................... 19
Hình 2.8: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bù. ......................................................... 21
Hình 2.9: Bể lọc sinh học nhỏ giọt. .......................................................................... 25
Hình 2.10: Sơ đồ đĩa quay sinh học tiếp xúc. ........................................................... 25
Hình 2.11: Bể UASB. ............................................................................................... 28

Hình 2.12: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCN Mỹ Xuân. ................................. 29

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc trưng địa chất công trình tại khu vực dự án ........................................ 7
Bảng 1.2: Diện tích đất quy hoạch ............................................................................. 8
Bảng 1.3: Danh sách các công ty và loại hình hoạt động trong KCN Mỹ Phước II. . 9
Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án. .............................. 11
Bảng 3.1: Nồng độ các chất ô nhiễm trước và sau xử lý .......................................... 32
Bảng 3.2: So sánh 2 phương án ................................................................................ 36
Bảng 4.1: Lưu lượng nước thải ................................................................................ 39
Bảng 4.2: Hiệu suất công trình xử lý nước thải........................................................ 40
Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu .................................................................... 44
Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể điều hòa ........................................................... 48
Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể trộn cơ khí........................................................ 50
Bảng 4.6: Giá trị CD của cánh khuấy ........................................................................ 53
Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể tạo bông ........................................................... 54
Bảng 4.8: Thông số thiết kế cho bể lắng 1 ............................................................... 57
Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể trung gian ......................................................... 58
Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể SBR................................................................ 69
Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể khử trùng ....................................................... 70

Bảng 4.12: Thông số thiết kế bể nén bùn ................................................................ 72
Bảng 4.13: Thể tích BTCT xây dựng ....................................................................... 76
Bảng 4.14: Chi phí vật liệu cho 1 m3 BT ................................................................. 77
Bảng 4.15: Chi phí bê tông cho từng bể ................................................................... 78
Bảng 4.16: Bảng thống kê nhu cầu thép sử dụng ..................................................... 79
Bảng 4.17: Dự toán chi phí thiết bị .......................................................................... 80
Bảng 4.18: Chi phí hóa chất ..................................................................................... 84
Bảng 4.19: Điện năng tiêu thụ trong ngày................................................................ 85

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang ix


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng, thì việc hình thành ngày càng nhiều KCX-KCN là một quy luật
tự nhiên. Việc ra đời của các KCN mang lại những lợi ích kinh tế to lớn cho các
nước đang phát triển như Việt Nam, nó tạo công ăn việc làm, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển, thông qua việc thu hút vốn đầu tư của các nước, củng như tạo ra các sản
phẩm có thể xuất khẩu, đồng thời nó còn đem lại cho nhà nước một nguồn thuế
lớn…vv. Tuy nhiên bên cạnh đó thì nhiều thách thức củng được đặt ra và một trong
các vấn đề đó là ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước do nước thải
tại các KCN gây ra.

Ô nhiễm về nước thải công nghiệp càng trở nên nghiêm trọng, hiện chỉ có 42
KCN đã có công trình xử lý nước thải tập trung, 15 KCN đang xây dựng, còn lại
các KCN khác đều trực tiếp thải nước thải KCN ra sông, biển, gây ô nhiễm nghiêm
trọng môi trường xung quanh, nhất là những KCN tập trung các ngành công nghiệp
dệt, thuộc da, hoá chất…có lượng nước thải thải ra với khối lượng lớn và có tính
độc hại cao.
Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Thị xã Thủ Dầu I là trung
tâm hành chính của tỉnh, Khu công nghiệp Mỹ Phước II Thuộc Thị xã Bến Cát tỉnh
Bình Dương, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 40 km, đây là KCN thu hút rất
mạnh mẽ sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời tập trung
nhiều ngành nghề sản xuất do đó nước thải KCN có hàm lượng các chất ô nhiễm
cao, thành phần phức tạp, nếu không được xử lý trước khi xả thải ra môi trường sẽ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước và đời sống của các khu dân cư lân
cận.
Trạm xử lý nước thải tập trung tại không đám ứng đủ nhu cầu xử lý của
KCN nên việc thiết kế thêm một hệ thống xử lý nước thải tập trung cho KCN phù
hợp với quy mô, tính chất nước thải KCN để đảm bảo chất lượng nước thải KCN ra
môi trường đạt tiêu chuẩn cho phép là một yêu cầu cần thiết. Vì vậy, đồ án “Tính
toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho KCN Mỹ Phước II
Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương với công suất 4000m3/ngày” đã được được lựa
chọn để thực hiện đồ án tốt nghiệp.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,

Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

2. Mục tiêu
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho KCN
Mỹ Phước II Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương (đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột
A) với công suất 4000m3/ngày.
3. Nội dung đồ án
- Tổng quan về dự án
- Xác định đặc tính nước thải KCN: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước
thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
- Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải KCN phù hợp với mức độ ô
nhiễm của nước thải KCN đầu vào.
- Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải KCN
- Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành hệ thống xử lý
nước thải KCN.
- Số lượng bản vẽ: 8
4. Phương pháp thực hiện
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải KCN, tìm
hiểu thành phần, tính chất nước thải KCN và các số liệu cần thiết khác.
 Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có
và đề xuất công nghệ xử lý nước thải KCN phù hợp.
 Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải KCN, dự toán chi phí xây dựng, vận
hành trạm xử lý.
 Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các
công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải KCN.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư


Trang 2


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC II
1.1
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1 Vị trí địa lý:
- Vị trí địa lý: Xã Thới Hòa - Mỹ Phước, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
- Nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam Tp. Hồ Chí Minh,
Bình Dương, Bà Rịa-Vũng tàu, Long An, Bình Phước, Tây Ninh và Đồng Nai ,
cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thị xã Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc, KCN Mỹ
Phước có một vị trí địa lý tiện lợi với các ưu điểm:
 Cận với cảng biển, sân bay quốc tế, các trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp.
Hồ Chí Minh 60 phút đi xe , cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn,
VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay Tân Sân Nhất 42 Km.
 Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 6 làn xe là tuyến
đường huyết mạch giao thông chính nối liền với các Tỉnh lân cận cũng như
tỏa đi các trục giao thông chính của cả nước.
 Nằm tại giao điểm của 02 đơn vị hành chính quan trọng của Tỉnh Bình
Dương: Thị xã Thủ Dầu Một và Huyện Bến Cát Bán kính 14 Km . Đặc
điểm dân cư có khoảng 200.000 người ở tuổi lao động và có từ 5000 – 7.000
học sinh tốt nghiệp PTTH hàng năm. Ban Quản Lý KCN đảm bảo giới thiệu,
cung cấp cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty có thể tuyển dụng
một lực lượng lao động tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh
nghiệp.
 Đặc điểm điều kiện đất nền cứng Không cần gia cố nền móng , độ cao 3035 m so với mực nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30 chi phi

xây dựng.
- Quy mô: Tổng diện tích là 800 ha
 Phát triển dịch vụ: 323 ha
 Phát triển công nghiệp 477 ha
Khu vực phát triển nhiều về công nghiệp, dịch vụ hoàn chỉnh và đa phần đã hoàn
thành

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

Hình 1.1: Vị trí địa lý KCN Mỹ Phước.
1.1.2

Các yếu tố khí hậu

Khí hậu khu vực cho thấy: mang tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu từ tháng IV đến tháng XII và
mùa khô bắt đầu từ tháng XII đến tháng IV năm sau.
 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán
các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao, tốc độ các phản
ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ.
Nhiệt độ không khí trung bình năm cao và ổn định quanh năm và tháng. Biến thiên

nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 4,6oC. Biến thiên nhiệt độ
ngày khá cao khoảng 10oC.
-

Nhiệt độ không khí trung bình năm: 25oC

-

Nhiệt độ tối cao tuyệt đối: 39,3oC

-

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối: 16,5oC

-

Nhiệt độ không khí tháng nóng nhất tháng IV): 28,8oC

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.




Nhiệt độ không khí tháng lạnh nhất tháng I : 21oC
Số giờ nắng

-

Số giờ nắng trung bình trong năm 2340 giờ

-

Số giờ nắng trung bình trong ngày 6,4 giờ

-

Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng cao nhất 8,3 giờ

-

Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng thấp nhất 3,5 giờ



Bức xạ mặt trời

-

Lượng bức xạ hàng năm 150 kcal/cm2

-

Lượng bức xạ trung bình hàng ngày 480 cal/cm2




Chế độ mưa

Chế độ mưa ảnh hưởng đến chất lượng không khí, khi mưa rơi cuốn theo bụi
và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên mặt đất, nơi
mà nước mưa sau khi rơi chảy qua, chất lượng nước mưa tùy thuộc vào chất lượng
khí quyển và môi trường khu vực.
-

Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI, chiếm 85 – 95
Mưa nhiều nhất vào tháng IX với hơn 400 mm.

-

Số ngày mưa hàng năm: 162 ngày

-

Lượng mưa trung bình hàng năm: 2.177 mm

-

Lượng mưa 1ngày lớn nhất: 177 mm



lượng mưa hàng năm.


Độ ẩm không khí tương đối

Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự
nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô
nhiễm trong khí quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người
lao động.


Độ ẩm trung bình hàng năm: 76,6%
Bốc hơi

-

Bốc hơi trung bình ngày: 3,5 mm/ngày

-

Bốc hơi ngày tối đa: 6,05 mm/ngày

-

Bốc hơi ngày tối thiểu: 1,97 mm/ngày

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp:

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

 Chế độ gió
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất
ô nhiễm trong khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các
chất ô nhiễm càng xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn.
Vào mùa mưa hướng gió chủ đạo là Tây Nam với vận tốc trung bình 2,0 m/s,
vào mùa khô hướng gió chủ đạo là Đông Bắc với vận tốc trung bình 1,8 m/s. Thời
kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và Đông Nam.
Nhận xét:
-

Mức bền vững khí quyển khu vực chiếm ưu thế là C, D trong đó 75 thuộc
mức D nếu căn cứ vào bảng phân loại độ bền vững khí quyển Pasquil.

-

Lượng mưa tương đối cao, không phù hợp cho sử dụng sân phơi bùn vì vậy
máy ép bùn được lựa chọn sử dụng cho phương án xử lý bùn của hệ thống.

 Mạng lưới thủy văn và chất lượng nước mặt
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là sông Thị Tính, Sông Thị Tính có các
đặc trưng sau:
- Sông Thị Tính là phụ lưu ở tả ngạn sông Sài Gòn bắt nguồn từ huyện Bình
Long tỉnh Bình Phước , chảy qua địa phận tỉnh Bình Dương chủ yếu là huyện Dầu
Tiếng, Bến Cát trên địa hình gò đồi thấp đổ vào sông Sài Gòn tại vị trí có tọa độ địa
lý 106o35’30” kinh độ Đông và 11o02’32” vĩ độ Bắc, nơi giáp ranh giữa huyện Bến
Cát và huyện Củ Chi.
- Sông dài khoảng 100 km, có nhiều phụ lưu nhỏ với diện tích lưu vực sông

khoảng 1.000 km2. Hầu hết toàn bộ chiều dài sông chảy trên các trầm tích đệ tứ với
độ dốc nhỏ.
- Đoạn sông từ Cầu Đá đến ngã 3 sông Sài Gòn – Thị Tính dài khoảng 22 km,
nằm hoàn toàn trên địa phận huyện Bến Cát. Đoạn này dòng sông có hướng dòng
chảy chính Bắc – Nam, uốn khúc với cung độ lớn, một vài nơi có khúc quặt hẹp.
Chiều rộng ở đoạn này thu hẹp dần từ cửa sông đến thượng nguồn. Rộng nhất là
khu vực ngã 3 sông Sài Gòn – Thị Tính khoảng 70-80m, đoạn giữa hẹp dần 50-60m
và đến khu vực Cầu Đá chiều rộng chỉ còn 30-40m.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

 Địa chất công trình
Bảng 1.1: Đặc trưng địa chất công trình tại khu vực dự án
TT Loại đất

Độ sâu (m) Đặc trưng chính

1

Đất sét lẫn bột 1,0 – 1,5

Độ dẻo cao; trạng thái rất rắn nửa cứng


2

Sét pha cát

2,0 – 2,5

Độ dẻo trung bình; trạng thái rất rắn nửa cứng

3

Sét pha cát

3,0 – 3,5

Độ dẻo trung bình; trạng thái rắn dẻo cứng

4

Cát vừa đến 5,0 – 5,5
mịn lẫn ít sét

Trạng thái bời rời

5

Đất sét lẫn bột 7,0 – 9,5

Độ dẻo cao; trạng thái rất rắn nửa cứng


6

Đất sét lẫn bột 11,0 – 19,5 Độ dẻo cao; trạng thái cứng

 Địa chất thủy văn
Địa chất thủy văn khu vực có các tầng chứa nước sau:
-

Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích nhiều nguồn gốc Holocene

-

Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích sông biển Pleistocene

-

Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích sông biển Pliocene trên

-

Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích sông biển Pliocene dưới

-

Phức hệ chứa nước khe nứt trong đới phong hóa và khe nứt các đá trước
Kainozoi

1.2
1.2.1


ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI
Định hướng quy hoạch

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

Bảng 1.2: Diện tích đất quy hoạch
Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Đất xây dựng nhà máy

331,28

69,39

Đất xây kho tàng

1,69


0,35

Đất XD công trình điều hành và DV

10,60

2,22

Đất cây xanh, kênh rạch

45,68

9,57

Hồ điều hòa

2,42

0,51

Trạm xử lý nước thải

1,68

0,35

Trạm cấp nước

1,69


0,35

Trạm điện

5,33

1,12

Đất giao thông

68,70

14,39

Đất hành lang bảo vệ đường điện

8,33

1,74

Tổng cộng

477,3899

100

(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án KCN Mỹ Phước 2)

1.2.2


Hiện trạng cơ sở hạ tầng:

- Hệ thống giao thông: hệ thống giao thông nội bộ Khu công nghiệp đã được
xây dựng hoàn chỉnh và được đấu nối đồng bộ vào mạng lưới giao thông của Tỉnh.
- Hệ thống cấp điện: hệ thống điện lưới sử dụng của KCN Mỹ Phước II được
cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia được đấu nối bằng hệ thống đường dây 35 KV
và 22 KV qua trạm biến áp 2 x 40 MAV – 110/35/22.
- Hệ thống cấp nước: mạng lưới cấp nước của Tỉnh Bình Dương được xây
dựng đến tận chân hàng rào của từng nhà máy trong KCN. Hệ thống này có công
suất cao và ổn định có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về nước của Nhà đầu tư.
- Hệ thống thông tin liên lạc: mạng lưới thông tin liên lạc của KCN Thụy Vân
đã được hòa mạng viễn thông quốc gia và quốc tế với đầy đủ các dịch vụ viễn thông
SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

cơ bản: điện thoại, Fax, Internet. Hệ thống này đảm bảo được các tiêu chí cơ bản về
tốc độ kết nối, chất lượng thông tin cung cấp và tính bảo mật.
- Cảng nội địa ICD: cảng nội địa ICD là địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài
cửa khẩu, trong KCN thủ tục hải quan tại chỗ , cung cấp các dịch vụ bốc dỡ, vận
chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp nằm trong KCN.
- Khu đô thị mới và khu nhà ở công nhân: khu đô thị mới và khu nhà ở công
nhân cũng đang được đầu tư xâu dựng đồng bộ để đáp ứng các nhu cầu về nhà ở
cho các Nhà đầu tư và đội ngũ công nhân.

1.3

VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TẠI KCN MỸ PHƯỚC II

Khu công nghiệp Mỹ Phước II tuy là KCN trẻ nhưng thu hút rất mạnh mẽ sự
đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước với nhiều ngành nghề khác nhau
như sau:
Bảng 1.3: Danh sách một số công ty và loại hình hoạt động trong KCN Mỹ
Phước II
TT
1

TÊN CÔNG TY

LOẠI HÌNH

Công Ty TNHH Atlantic Manufacture Inc

Sản xuất sản phẩm khác từ
plastic

2

Công Ty TNHH MTV Điện Gia Dụng Bán buôn đồ dùng khác cho
Đại Hồng Phúc
gia đình

3

Công Ty TNHH Techniques Surfaces VN


4

Chi Nhánh Công Ty TNHH Komax Việt Sản xuất các sản phẩm khác
Nam tại Bình Dương
từ giấy và bìa chưa được phân
vào đâu

5

Công Ty TNHH Chính Xác Yoshita Việt
Sản xuất sản phẩm từ plastic
Nam

6

Công Ty TNHH King Tai Việt Nam

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại; các dịch vụ xử lý,
gia công kim loại

Sản xuất các loại dây bện và
lưới
Trang 9



Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

7

Công Ty TNHH Dongil Rubber Belt Việt Hoạt động dịch vụ tài chính
Nam
khác (trừ bảo hiểm và bảo
hiểm xã hội)

8

Công Ty TNHH Lion Star

Sản xuất sợi

9

Công Ty TNHH Sungbo Vina

Sản xuất thiết bị điện khác

10

Chi Nhánh Công Ty TNHH Yoo Sung Sản xuất sợi, vải dệt thoi và
Vina
hoàn thiện sản phẩm dệt

11


Công Ty TNHH Nihon Canpack (Việt
Sản xuất đồ uống không cồn
Nam)

12

Công Ty CP Thực Phẩm Đại Thắng

13

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng Xây dựng công trình kỹ thuật
Đồng Phong (Việt Nam)
dân dụng

14

Sản xuất sản phẩm khác từ
Công Ty TNHH Isseiki Furniture (Việt gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre,
Nam)
nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện

15

16

17

Sản xuất rượu vang


Công Ty TNHHDaesan Vina

Sản xuất kim loại màu và kim
loại quý

Công Ty TNHH Coint Vina

Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn,
bao bì từ giấy và bìa

Công Ty TNHH Sabmiller Việt Nam

Bia

(Nguồn: Ban quản lý KCN Mỹ Phước II, 2006)
Đây là nguyên nhân chính làm cho tình hình ô nhiễm môi trường tại KCN
Mỹ Phước có chiều hướng gia tăng. Vì hầu hết hoạt động của các xí nghiệp, nhà
máy trong KCN đều tạo ra ít nhiều các loại khí thải, nước thải, chất thải rắn…vv.
Đặc biệt là các ngành thuộc da, dệt nhuộm, chế biến đồ gỗ, sản xuất nhựa.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.


1.3.1

Khí thải

Các chất gây ô nhiễm không khí trong khu vực thường là bụi, khói từ quá
trình đốt, thành phần độc hại như SO2, NO2, CO và hydrocabon xuất phát từ nơi sử
dụng dầu mỏ và các chế phẩm làm nhiên liệu.
Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án
Vị trí

Độ ồn

Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3)

lấy mẫu

(dBA)

Bụi

1

K1

2
3

Stt
SO2


NO2

CO

THC

48,8- 57,8 0,16

0,104

0,031

1,7

KPH

K2

57,7- 81,3 0,41

0,106

0,047

3,1

0,036

K3


54,0- 84,7 0,28

0,105

0,052

2,2

0,011

60(*)

0,5(**)

0,4(**)

40(**)

5,0(***)

TCVN

0,3(**)

Nguồn: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường TP. Hồ Chí Minh-10/2006
Ghi chú:
KPH: Không phát hiện
(*) TCVN 5949-1995: Âm học- Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư- mức ồn tối
đa cho phép.

(**) TCVN 5937-1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí
bao quanh.
(***) TCVN 5938-1995: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép cuả một
số chất độc hại trong không khí xung quanh.
Kết luận:
Khu công nghiệp Mỹ Phước II thu hút các ngành công nghiệp sạch và công
nghệ cao như: điện, điện tử, cơ khí, thực phẩm, hàng tiêu dùng,… do đó lượng khí
thải sinh ra không đáng kể. Kết quả là tính đến nay các chỉ số ô nhiễm trong khí thải
đều đạt tiêu chuẩn cho phép TCVN 5979 – 1995).

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

1.3.2

Nước thải

Nước thải tại khu công nghiệp Mỹ Phước II bao gồm: nước mưa chảy tràn,
nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. Trong đó nước thải từ quá trình sản xuất
là nguồn nước thải gây ô nhiễm lớn nhất trong khu công nghiệp vì ở đây tập trung
nhiều ngành nghề khác nhau nên có nhiều loại nước thải công nghiệp khác nhau
tạo ra sự tác động cộng hưởng và đặc biệt khó xử lý nếu từng nhà máy không có hệ
thống xử lý sơ bộ trước khi thải ra hệ thống xử lý tập trung.

a) Nước thải từ công nghiệp chế biến thực phẩm:
Các loại nước thải từ công nghiệp chế biến thực phẩm chứa rất nhiều chất
hữu cơ. Nước thải này thường có lưu lượng thất thường trong một vài giờ trong một
ngày, cũng có sự dao động lớn về lượng và nồng độ của các phần tử. Chất thải này
hầu hết đều chứa các hợp chất giàu năng lượng như protein, axitamin, đường và
cacbonhydrat, chất béo động thực vật, các axit hữu cơ có nồng độ thấp, ancol và
xeton.
b) Nước thải từ công nghiệp hóa chất nhựa, cao su, composit. :
Nước thải ngành chế biến sản phẩm từ cao su nếu liên quan đến giai đoạn
chế biến mủ cao su thô thì ngành đặc biệt ô nhiễm, không được đầu tư vào KCN.
Công nghiệp cao su trong khu vực chỉ bao gồm: cán, hỗn luyện pha chế hoặc chế
tạo sản phẩm từ nguyên liệu cao su thành phẩm thì hầu như không tạo ra nước thải.
Tuy nhiên, ở các phân xưởng này thường gây mùi, có lượng bụi khá cao và nước vệ
sinh thiết bị, mặt bằng có nguy cơ gây ô nhiễm cao.Nước thải của ngành bột giặt và
mỹ phẩm có khả năng gây ô nhiễm đáng kể đối với môi trường, các tác nhân ô
nhiễm là xút và các hoạt động bề mặt.
c) Nước thải từ ngành công nghiệp cơ khí:
Ngành sữa chữa, chế tạo máy móc thiết bị, phụ tùng, dụng cụ kim loại.
Đặc trưng của ngành công nghiệp cơ khí là lượng nước sử dụng trực tiếp
trong sản xuất không đáng kể, nước được dùng chủ yếu cho công đoạn: nước giải
nhiệt máy móc thiết bị, nước cho nồi hơi, nước vệ sinh thiết bị,… Nước thải ngành
này ít độc hại, mức độ ô nhiễm có tính tương đối như nước thải sinh hoạt. Đặc trưng
ô nhiễm của ngành này là nước thải có khả năng bị nhiễm dầu mỡ. Ngoài ra trong
một số ngành nước thải còn bị nhiễm các loại bụi kim loại, bụi hơi dung môi. Loại
nước thải này thải trực tiếp ra môi trường không qua xử lý sẽ ảnh hưởng nghiêm
trọng đến hệ sinh thái vùng và đời sống dân cư quanh KCN.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư


Trang 12


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

d) Nước thải từ ngành công nghiệp:
Thuộc da, Dệt nhuộm, Sản xuất giấy, Chế biến gỗ
Nước thải nghành thuộc da có mùi hôi thối, đen, chứa nhiều chất béo, dầu
mỡ, protein, hóa chất độc hại nguy hiểm như: cromat, tarin, muối
Nước thải ngành giấy: lưu lượng lớn, nồng độ chất hữu cơ cao, khó phân
hủy, chứa nhiều chất rắn lơ lửng, chứa nhiều xenlulô, pH cao, có màu đen do lignin.
Nước thải dệt nhuộm: thành phần hầu như không ổn định, thay đổi theo công
nghệ và mặt hàng, chứa hàng trăm loại hóa chất khác nhau, các loại phẩm nhuộm,
chất hoạt động bề mặt, chất điện ly, chất tạo môi trường, tinh bột
Nước thải sinh hoạt trong khu công nghiệp có thành phần và tính chất tương
tự như các nước thải sinh hoạt khác: chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng.

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.


CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
2.1

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC

Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi… ra khỏi nước thải;
điều hòa lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
2.1.1 Song chắn rác và lưới lọc
2.1.1.1 Song chắn rác:
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn
như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.

Hình2.1: Các loại song chắn rác tự động.

Hình2.2: Song chắn rác cơ giới.
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:
SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.


Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm. Song chắn mịn có
khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷ 25mm.

2.1.1.2 Lưới lọc
Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành
phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước
mắt lưới từ 0,5÷1,0mm.
Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn
(hay còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình đĩa.
2.1.2

Bể lắng cát

Bể lắng cát đặt sau song chắn, lưới chắn và đặt trước bể điều hòa, trước bể
lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ
thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị
mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại:
-

Bể lắng cát ngang
Bể lắng cát thổi khí
Bể lắng cát ly tâm

Hình 2.3: Mặt cắt bể lắng cát ngang.
2.1.3

Bể tách dầu mỡ

Các loại công trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải công
nghiệp, nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. Các chất này

sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học… và chúng cũng
phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên
men cặn.
SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

(a

(b)

Chú thích:
(a) Bể vớt dầu có thanh gạt cơ khí
(b) Bể vớt dầu vách ngăn
Hình 2.4: Bể vớt dầu mỡ.
2.1.4

Bể điều hòa

Bể điều hòa được dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng
của nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều
hòa có thể được phân loại như sau:
- Bể điều hòa lưu lượng

- Bể điều hòa nồng độ
- Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
2.1.5 Bể lắng

Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên
tắc trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại
bỏ đến 90 ÷ 95 lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có
thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Bể lắng được chia làm 3 loại:
-

Bể lắng ngang có hoặc không có vách nghiêng :

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 cho Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương công suất 4000 m3/ngày.

Hình 2.5: Bể lắng ngang.
- Bể lắng đứng: mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông. Trong bể lắng hình
tròn nước chuyển động theo phương bán kính radian .
- Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình tròn. Nước thải được dẫn vào bể theo chiều
từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
2.1.6 Bể lọc

Công trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán có trong nước thải
với kích thước tương đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nước thải đi qua các vật
liệu lọc như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ,… Bể lọc
thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các
công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần quí hiếm có
trong nước thải. Các loại bể lọc được phân loại như sau:
-

Lọc qua vách lọc
Bể lọc với lớp vật liệu lọc dạng hạt
Thiết bị lọc chậm
Thiết bị lọc nhanh

SVTH: Phan Minh Nhựt
GVHD: Th.S Vũ Phượng Thư

Trang 17


×