Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh bột bình dương, công suất 50000 tấn năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 114 trang )

Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 5
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9
1.Lý do chọn đề tài . ..................................................................................................... 9
2. Mục đích thực hiện................................................................................................... 9
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện.............................................................................. 9
4. Nội Dung Thực Hiện .............................................................................................. 10
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................................. 10
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT TINH BỘT MÌ VÀ NHÀ
MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT KHOAI MÌ TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................ 11
1.1 Tổng quan về ngành sản xuất tinh bột mì. ....................................................... 11
1.1.1 Cấu tạo củ khoai mì ....................................................................................... 11
1.1.2.Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột. .......................................................... 14
1.1.3 Nguồn gốc phát sinh nước thải ...................................................................... 16
1.1.4 Thành phần và tính chất của nước thải nhà máy sản xuất tinh bôt. ............... 17
1.1.5 Một số dây chuyền công nghệ sản xuất tinh bột mì hiện nay........................ 19
1.1.5.1 Nhà máy sản xuất tinh bột Phước Long – Xã Bù Nho – Huyện Phước
Long – Tỉnh Bình Phước. .................................................................................... 19
1.1.5.2. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Minh ở Long Phước, Long Thành, Đồng
Nai. ...................................................................................................................... 20
1.1.5.3 Các cơ sở thủ công .................................................................................. 21
1.1.5.4 Hộ gia đình ở các làng nghề: ................................................................. 22
1.2. Tổng quan về nhà máy sản xuất tinh bột Bình Dương. ...................................... 23
1.2.1 Sơ đồ tổ chức của nhà máy ............................................................................ 23
1.2.2. Sản phẩm, dịch vụ và thị trường ................................................................... 24
1.2.3 Điều kiện tự nhiên xung quanh khu vực nhà máy. ........................................ 26


1.2.3.1. Điều kiện khí hậu ................................................................................... 26
1.2.3.2. Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái khu vực .......................................... 28
1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy. ................................................. 28
1.2.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất chung. ............................................................ 28
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

2


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
1.2.4.2. Nhu cầu nguyên vật liệu và năng lượng ................................................ 31
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯƠC THẢI TINH BỘT
....................................................................................................................................... 33
2.1 Phương pháp cơ học ............................................................................................. 34
2.1.1 Thiết bị chắn rác : .......................................................................................... 34
2.1.2 Thiết bị nghiền rác ......................................................................................... 34
2.1.3 Bể lắng cát: .................................................................................................... 34
2.1.4 Bể điều hòa .................................................................................................... 35
2.1.5 Bể lắng ........................................................................................................... 35
2.1.6 Bể lọc ............................................................................................................ 36
2.1.7 Tuyển nổi. ...................................................................................................... 37
2.2. Phương pháp hóa lý............................................................................................ 38
2.2.1 Trung hòa ....................................................................................................... 38
2.2.2. Phương pháp keo tụ tạo bông ....................................................................... 38
2.2.3 Phương pháp hấp thụ. .................................................................................... 38
2.2.4 Trao đổi ion .................................................................................................... 39
2.3 Phương pháp sinh học. ........................................................................................ 40
2.3.1 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên ........ 41

2.3.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo. ....... 42
2.4 Công trình xử lý cặn của nước thải .................................................................. 45
2.4.1 Bể tự hoại ...................................................................................................... 45
2.4.2 Bể lắng hai vỏ ............................................................................................... 45
2.4.3 Bể Metan ....................................................................................................... 45
2.5. Các phương pháp làm khô cặn nước thải ............................................................ 45
2.5.1 Máy ép băng tải ............................................................................................ 45
2.5.2 Lọc ép ........................................................................................................... 45
2.6 Phương pháp khử trùng nước thải ....................................................................... 45
2.7 Một số dây chuyền công nghệ xử lý nước thải tinh bột mì hiện nay ................... 47
2.7.1. Nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì Phước Long – xã Bù Nho – huyện
Phước Long – tỉnh Bình Phước .............................................................................. 47
2.7.2 Nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì Hoàng Minh ........................................ 49
2.7.3 Công ty liên doanh TapicoViệt Nam ............................................................ 50
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT, LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ................................... 52
3.1 Cơ sở đề xuất. ....................................................................................................... 52
3.1.1 Thành phần và tính chất nước thải................................................................ 52
3.1.2 Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý. ......................................................... 54
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

3


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
3.1.3 Yêu cầu thiết kế ............................................................................................ 54
3.2 Đề xuất công nghệ ............................................................................................... 56
3.3 Đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp ............................................................ 60
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ........................ 63

4.1 Tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống. ................................................. 63
4.1.1 Song chắn rác ................................................................................................ 64
4.1.2 Hố thu gom .................................................................................................... 66
4.1.3 Bể điều hòa .................................................................................................... 67
4.1.4. Bể lắng đứng đợt I. ....................................................................................... 72
4.1.5 Bể UASB. ..................................................................................................... 76
4.1.6 Bể USBF ...................................................................................................... 84
4.1.7 Cánh đồng lọc ................................................................................................ 90
4.1.8. Bể chứa bùn. ................................................................................................ 94
4.1.9 Bể nén bùn ..................................................................................................... 96
4.1.10. Máy ép bùn ................................................................................................. 98
4.2 Khai toán kinh phí. ........................................................................................... 99
4.2.1 Chi phí đầu tư. ............................................................................................... 99
4.2.2 Chi phí quản lý vận hành. ............................................................................101
4.2.2.1 Chi phí cho công nhân vận hành (T1) ...................................................101
4.2.2.2 Chi phí điện năng tiêu thụ (T2) .............................................................. 101
4.2.2.3 Chi phí hóa chất(T3) ..............................................................................102
4.2.2.4 Chi phí bảo trì(T4) .................................................................................102
4.2.3 Chi phí khấu hao tài sản..............................................................................102
4.2.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải. ............................................................. 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................103
KẾT LUẬN ..............................................................................................................103
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

4



Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cấu tạo củ khoai mì

11

Hình 1.2 Quy trình chế biến củ khoai mì để sản xuất tinh bột

14

Hình 1.3 Quy trình công nghệ sản xuất sinh bột của Thái Lan

15

Hình 1.4:Sơ đồ sản xuất tinh bột khoai mì ở nhà máy Phước Long

19

Hình 1.5 Sơ đồ sản xuất tinh bột khoai mì của nhà máy Hoàng Minh.

20

Hình 1.6 Sơ đồ công nghệ chế biến tinh bột khoai mì của cơ sở thủ công.

21

Hình 1.7 Công nghệ sản xuất tinh bột mì qui mô hộ gia đình ở các làng nghề


22

Hình 1.8 Quy trình sản xuất của nhà máy

22

Hình 2.1 Thiết bị chắn rác

34

Hình 2.2 Bể lắng cát ngang

35

Hình 2.3 Bể lắng đứng

36

Hình 2.4 Bể lắng ngang

36

Hình 2.5 Bể lọc nhanh 2 chiều

37

Hình 2.6 Bể keo tụ tạo bông

38


Hình 2.7 Sơ đồ tháp lọc hấp thụ

39

Hình.2.8 Bể Aerotank

42

Hình 2.9 Bể USBF

44

Hình 2.10: Hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy Phước Long

48

Hình 2.11: Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy Hoàng Minh

49

Hình 2.12 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty liên doanh Tapico ViệtNam
Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ 1

56

Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ 2

58


Hình 4.1.Sơ đồ cấu tạo của mô hình USBF

84

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

5


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Thành phần hoá học cây khoai mì.

12

Bảng 1.2 : Thành phần hóa học của vỏ củ khoai mì và bã mì

13

Bảng 1.3: Thành phần tính chất nước thải từ sản xuất tinh bột khoai mì

18

Bảng 1.4 : Nhân sự của nhà máy

24


Bảng 1.5 : Tiêu chuẩn tinh bột của nhà máy

25

Bảng 1.6 : Sản lượng sản phẩm của nhà máy

25

Bảng 1.7 : Thống kê số liệu khí tượng tỉnh Bình Dương năm 2015

27

Bảng 1.8 : Nhu cầu nguyên, phụ liệu và hóa chất của nhà máy

31

Bảng 1.9 : Mức tiêu thụ điện, nước, nhiên liệu hàng năm của nhà máy

32

Bảng 2.1: Hiệu suất xử lý của một số phương pháp

33

Bảng 2.2: Thông số thiết kế của hệ thống xử lý nước thải nhà máy Phước Long

47

Bảng 3.1: Thành phần tính chất nước thải


52

Bảng 3.2: Thành phần nước thải tinh bột của nhà máy cần xử lý.

54

Bảng 3.3: Hiệu suất xử lý cần thiết

55

Bảng 3.4: Ước lượng hiệu suất phương án 1

60

Bảng 3.5: Ước lượng hiệu suất phương án 2

61

Bảng 3.6: Ưu nhược điểm của 2 phương án

62

Bảng 4.1: Hệ số không điều hòa chung.

63

Bảng 4.2: Thông số thiết kế song chắn rác.

66


Bảng 4.2: Thông số thiết kế hố thu gom

67

Bảng 4.3: Thông số thiết kế bể điều hòa

72

Bảng 4.4: Thông số thiết kế bể lắng đứng đợt I.

75

Bảng 4.5: Thông số thiết kế bể UASB

83.

Bảng 4.6: Thông số thiết kế bể USBF.

90

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

6


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Bảng 4.7: Thông số thiết kế cánh đồng lọc.
94

Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể nén bùn.

95

Bảng 4.9: Thông số thiết kế bể nén bùn

97

Bảng 4.10: Bảng tính toán chi phí xây dựng và máy móc thiết bị.

99

Bảng 4.11: Bảng tính toán chi phí phụ kiện.

100

Bảng 4.12: Bảng tính toán chi phí công nhân vận hành.

101

Bảng 4.13: Bảng tính toán chi phí điện năng tiêu thụ

101

Bảng 4.14: Bảng tính toán chi phí hóa chất

102

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ


7


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD

Biochemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

Chemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học

SS

Suspendid Solids – Chất lơ lửng

USBF

The Upflow Sludge Blanket - Công nghệ sinh học kết hợp lọc ngược dòng

HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
F/M

Food/Microganism Ratio – Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật.


HRT

Hyrauline Retention Time – Thời gian lưu nước.

MSLL

Mixed Liquor Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng

MLVSS

Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi

trong bùn lỏng
SVI

Sludge Volume Index – Chỉ số lắng (Chỉ số thể tích bùn), (mg/l).

SRT

Solids Retention Time – Thời gian lưu bùn.

UASB

Upflow Anaerobic Sludge Blanket – Bể phân huỷ kỵ khí dòng chảy

Ngược qua lớp bùn.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ


8


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .
Chế biến khoai mì đã được phổ biến ở nước ta từ thế kỷ 16. Những năm gần đây, do
yêu cầu phát triển của ngành chăn nuôi và ngành chế biến thực phẩm từ khoai mì gia
tăng. Sản lượng khoai mì hằng năm đạt khoảng 3 triệu tấn. Theo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn dự báo sản lượng chế biến tinh bột khoai mì vào năm 2010 của
nước ta đạt 600.000 tấn sản phẩm. Đó là nguồn thức ăn cho cuộc sống con người và là
nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
Nhận thức rằng thị trường tinh bột ngày càng tăng do nhu cầu sử dụng nguyên
liệu cho sản xuất ngày càng tăng của các ngành sản xuất bánh kẹo, bột ngọt…. Trước
tình hình đó việc đầu tư xây dựng một Nhà Máy Chế Biến Tinh Bột Mì là hết sức cần
thiết là đúng đắn. Việc đầu tư xây dựng Nhà Máy Chế Biến Tinh Bột Mì, bên cạnh
những lợi ích kinh tế, xã hội mà dự án đem lại tất sẽ nảy sinh những vấn đề về mặt môi
trường, trong đó việc ô nhiễm nước thải tinh bột mì đang là vấn đề bức xúc cần được
giải quyết tại đây, nước thải tinh bột mì đang gây hại đến trực tiếp môi trường sống,
ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân sống xung quanh.
Qua khảo sát thực tại cho thấy:
 Nước thải có mùi chua, hôi khi thải ra trực tiếp ngoài sông suối rất nguy hiểm.
 Nước thải chưa được xử lý thải vào các đồng ruộng giảm năng suất cây trồng,
gây chết thủy sinh vật và ảnh hưởng trực tiếp đến việc nuôi trồng thủy sản.
 Trước thực trạng trên, yêu cầu thực tiễn đặt ra là cần tiến hành thiết kế một hệ
thống xử lý nước thải để giảm thiểu ô nhiễm do nước thải ngành tinh bột khoai
mì gây ra.
2. Mục đích thực hiện.

 Xác định thành phần tính chất nước thải sản xuất tinh bột mì của nhà máy .
 Thiết kế chi tiết hệ thống xử lý nước thải cho công ty sản xuất tinh bột mì.
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện.
Đối tượng: Nước thải tinh bột từ nhà máy sản xuất tinh bột Bình Dương.
Phạm vi : Nước thải được lấy mẫu tại nhà máy và xung quanh nhà máy nơi có
người dân sinh sống.
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

9


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
4. Nội Dung Thực Hiện.
 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
 Thu thập các phương án xử lý nước thải ngành sản xuất tinh bột.
 Thu thập các số liệu về thành phần nước thỉa tinh bột trên thế giới và Việt
Nam.
 Thu thập và tổng hợp các kết quả nghiên cứu và vận hành thực tế các quá
trình xử lý nước thải tinh bột tại Việt Nam.
 Phân tích chất lượng nước đầu vào và ra của nước thải tinh bột tại nhà máy
sản xuất tinh bột Bình Dương
 Tính toán và đề ra công nghệ xử lý hiệu quả nhất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Đưa ra một công nghệ xử lý nước rác với chi phí thấp và vận hành đơn giản.
- Công nghệ đáp ứng được nhu cầu hiện tại và đảm bảo môi trường xung quanh trong
tương lai.
- Áp dụng công nghệ xử lý cho nhà máy sản xuất tinh bột Bình Dương và các nhà máy
sản xuất tinh bột khác có qui mô vừa và nhỏ.


SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

10


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT TINH BỘT MÌ VÀ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT KHOAI MÌ TỈNH BÌNH DƯƠNG.

1.1 Tổng quan về ngành sản xuất tinh bột mì.
1.1.1 Cấu tạo củ khoai mì.

Hình 1.1 - Cấu tạo củ khoai mì.
Củ khoai mì có dạng hình trụ, vuốt hai đầu. Kích thước củ tùy thuộc vào thành
phần dinh dưỡng của đất và điều kiện trồng, dài 0,1 ÷1 m, đường kính 2 ÷10 cm. Cấu
tạo gồm 4 phần chính: lớp vỏ gỗ, vỏ cùi, phần thịt củ và phần lõi.
Vỏ gỗ: gồm những tế bào xếp sít, thành phần chủ yếu là cellulose và
hemicellulose, không có tinh bột, giữ vai trò bảo vệ củ khỏi tác động bên ngoài. Vỏ gỗ
mỏng, chiếm 0,5 – 5% trọng lượng củ. Khi chế biến, phần vỏ gỗ thường kết dính với
các thành phần khác như : đất, cát, sạn, và các chất hữu cơ khác.
Vỏ cùi: dày hơn vỏ gỗ chiếm 5 - 20% trọng lượng củ. Gồm các tế bào thành
dày, thành tế bào chủ yếu là cellulose, bên trong tế bào là các hạt tinh bột, các chất
chứa nitrogen và dịch bào. Trong dịch bào có tannin, sắc tố, độc tố, các enzyme… vỏ
cùi có nhiều tinh bột (5 – 8%) nên khi chế biến nếu tách đi thì tổn thất tinh bột trong
củ, nếu không tách thì nhiều chất dịch bào làm ảnh hưởng màu sắc của tinh bột.
Thịt củ khoai mì: là thành phần chủ yếu trong củ, chiếm 70 – 75% trọng lượng

củ, chứa 90 – 95% hàm lượng tinh bột trong củ, gồm các tế bào nhu mô thành mỏng
là chính, thành phần chủ yếu là cellulose, pentosan. Bên trong tế bào là các hạt tinh
bột, nguyên sinh chất, glucide hòa tan và nhiều nguyên tố vi lượng khác. Những tế bào
xơ bên ngoài thịt củ chứa nhiều tinh bột, càng về phía trong hàm lượng tinh bột giảm
dần. Ngoài các tế bào nhu mô còn có các tế bào thành cứng không chứa tinh bột, cấu
tạo từ cellulose nên cứng như gỗ gọi là sơ.
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

11


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Lõi củ khoai mì: ở trung tâm dọc suốt cuống tới chuôi củ. Ở cuống lõi to nhất
rồi nhỏ dần xuống chuôi, chiếm 0,3 – 1% trọng lượng củ. Thành phần lõi là cellulose
và hemicellulose.
- Dựa theo đặc điểm thực vật của cây (xanh tía, lá 5 cánh, lá 7 cánh).
- Dựa theo đặc điểm củ (khoai mì trắng hay khoai mì vàng).
- Dựa theo hàm lượng độc tố có trong khoai mì (khoai mì đắng hay khoai mì
ngọt, … ). Đây là cách phân loại được sử dụng phổ biến :
 Khoai mì đắng (M. Utilissima) có hàm lượng HCN hơn 50 mg/kg củ. Giống
này thường có lá 7 cánh, cây thấp và nhỏ.
 Khoai mì ngọt (M. Dulcis) có hàm lượng HCN dưới 50 mg/kg củ. Giống này
thường có 5 lá cánh, mũi mác, cây cao, thân to.
- Thành phần hóa học củ khoai mì: thay đổi tuỳ thuộc vào giống, tính chất, độ
dinh dưỡng của đất, điều kiện phát triển của cây và thời gian thu hoạch
Bảng 1.1 : Thành phần hoá học cây khoai mì.
1


Thành

2

3

Phần
Nước %

70.25

70

63-70

Tinh bột %

21.45

22

18-30

Chất đạm %

1.12

1.1

1.25


Protein %

1.11

1

1.2

Chất béo %

5.13

_

0.08

Chất xơ %

5.13

2

_

CN- %

0.001-0.004

_


173 ppm

(1) Theo Đoàn Dự và các cộng sự (1983)
(2) Theo />(3) Theo Recent Process in research and extension, 1998.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

12


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Bảng 1.2 : Thành phần hóa học của vỏ củ khoai mì và bã mì.
Thành phần
Độ ẩm
Tinh bột
Sợi thô
Protein thô
Đường tự do
HCN
Pentosan
Các loại Polysaccharide

Vỏ củ mì (mg/100mg)
10,8 – 11,4
28 – 38
8,2 – 11,2
0,85 – 1,12

1 – 1,4
_
_
6,6 – 10,2

Bã phơi khô (mg/100mg)
12,5 – 13
51,8 – 63
12,8 – 14,5
1,5 – 2
0,37 – 0,43
0,008 – 0,009
1,95 – 2,4
4 – 8,492

(Hội thảo giảm thiểu ô nhiễm trong công nghiệp chế biến tinh bột Hà Nội, 1/98)

Đường trong củ khoai mì chủ yếu là glucose và một ít maltose. Khoai càng già thì
hàm lượng đường càng giảm. Trong chế biến, đường hòa tan trong nước thải thải ra
ngoài theo nước dịch.
Chất đạm trong khoai mì cho đến nay vẫn chưa được nguyên cứu kỹ, tuy nhiên do
hàm lượng thấp nên ít ảnh hưởng đến công nghệ sản xuất.
Độc tố trong củ khoai mì là CN, nhưng khi củ chưa đào nhóm này nằm ở dạng
glucozite gọi là phaseolutanin (C10H17NO6). Dưới tác dụng của enzyme hay ở môi
trường acid, chất này bị phân hủy tạo thành glucose, acetone và acid cyanhydric. Như
vậy, sau khi đào củ khoai mì mới xuất hiện HCN tự do vì chỉ sau khi đào các enzyme
trong củ mới bắt đầu hoạt động mạnh và đặc biệt xuất hiện nhiều trong khi chế biến và
sau khi ăn vì trong dạ dày người hay gia súc là môi trường acid và dịch trong chế biến
cũng là môi trường acid.
Độc tố CN- : Độc tố trong khoai mì tồn tại dưới dạng CN- Tùy thuộc vào giống và

đất trồng mà hàm lượng độc tố trong khoai mì khoảng 0,001 – 0,04%. Cyanua là
nguyên tố gây độc tính cao đối với con người và thủy sinh vật. Cyanua tự do tồn tại
dưới dạng HCN hay CN- là dạng độc tính nhất trong nước là HCN. Cyanua ngăn cản
quá trình chuyển hóa các ion vào da, túi mật, thân, ảnh hưởng đến quá trình phân hóa
tế bào trong hệ thần kinh.. CN­ gây độc tính cho cá, động vật hoang dã, vật nuôi.
- Phaseolutanin tập trung ở vỏ cùi, dễ tách ra trong quá trình chế biến, hòa tan tốt trong
nước, kém tan trong rượu etylic và metylic, rất ít hòa tan trong chloroform và hầu như
không tan trong ether. Vì hòa tan tốt trong nước nên khi chế biến, độc tố theo nước
dịch ra ngoài, nên mặc dù giống khoai mì đắng có hàm lượng độc tố CN cao nhưng
tinh bột và khoai mì lát chế biến từ khoai mì đắng vẫn sử dụng làm thức ăn cho người
và gia súc tốt.
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

13


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
1.1.2.Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột.

Củ khoai mì

Rửa củ

Bóc vỏ và rửa
Mài xát

Sản phẩm dạng
tinh bột


Tách xơ, bã
Lọc, rửa

Tách nước

Phơi sấy

Gel hóa, ép
viên, sấy

Sản phẩm dạng
viên hạt
(tapioca)

Hình 1.2 Quy trình chế biến củ khoai mì để sản xuất tinh bột.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

14


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
 Quy trình công nghệ sản xuất sinh bột của Thái Lan.
Nước cấp

Khoai mì tươi
Nước thải


Nước cấp

Nước
cấp

Rửa sơ bộ, tách tạp
chất

Song chắn
rác, công
trình xử lý
sơ bộ

Bóc vỏ gỗ, rửa sạch

Băm nhỏ

Nước
cấp

Mài, nghiền

Phơi,
máy nén

Trích ly, chiếc suất

Bã mì


Lọc

Nước
thải
Trạm xử
lý nước
thải

Dehydrate hóa

Sấy khô

Khói
thải

Sàng, lọc
Hệ thống
xử lý khói
Đóng bao, vô kho

-Xả ra
nguồn
tiếp nhận

Thành phẩm
-Sử dụng
lại tưới
cây

Hình 1.3 Quy trình công nghệ sản xuất sinh bột của Thái Lan.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

15


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Mô tả quy trình: Quy trình công nghệ sản xuất được áp dụng theo công nghệ
của Thái Lan, quy trình đồng bộ khắp kín, kỹ thuật tiên tiến mang tính tự động hóa
cao, thực hiện trích ly và hydrat hóa sữa bột nhiều lần lập đi lập lại, làm tăng chất
lượng tinh bột và tăng tỉ lệ thu hồi sản phẩm. Thời gian từ khi nguyên liệu nhập vào
dây chuyền máy móc đến khi sản phẩm ra khoảng 1 giờ. Thao tác sử dụng và vận hành
máy móc, thiết bị đơn giản, dễ thực hiện.
Mì tươi trước khi đưa vào sản xuất được kiểm tra hàm lượng tinh bột và các chỉ
tiêu kỹ thuật khác rồi đưa vào phễu nạp liệu, tại đây những củ mì thối hoặc có kích
thước quá lớn sẽ được cắt nhỏ cho thích hợp sản xuất. Bên dưới phễu nạp liệu là băng
tải cao su đưa mì đến thiết bị bóc vỏ gỗ để tách bỏ đất cát và một phần vỏ gỗ bên ngoài
rồi đưa vào thiết bị rửa củ. Nhờ hệ thống cánh khuấy và tốc độ dòng nước rửa mà đất
cát, vỏ gỗ được tách ra khỏi củ dễ dàng. Sau đó củ mì đã được rửa sạch được đưa vào
thiết bị băm nhỏ nhờ băng tải. Với tốc độ 1400 vòng/phút và tác động của lưỡi dao
chặt, mì được băm nhỏ trước khi đưa vào máy nghiền mài. Khoai mì được nghiền nát
thành hỗn hợp lỏng và được bơm lên thùng chứa, vào hệ thống chiết xuất, vào thiết bị
lắng lọc để lấy dịch sữa bột và tách bã riêng. Bã được đưa đi ép nén nhờ băng tải và
thiết bị ép bã nhằm tách bớt lượng nước trong bã, sau đó mang đi phơi khô, sấy sử
dụng làm thức ăn gia súc, hoặc phục vụ cho các nhu cầu khác. Dịch sữa bột được đưa
qua hệ thống cyclone cát để tách cát trước khi đưa vào thiết bị phân ly. Dưới tốc độ
cao 4500 vòng/phút, dịch tinh bột sẽ phân tách thành lớp nước dịch và tinh bột. Nước
dịch sẽ được tách ra và nồng độ tinh bột được tăng cao, trước khi ra khỏi thiết bị phân
ly cuối. Sữa bột sẽ tách nước nhờ máy ly tâm. Tại đây nước sẽ được tách ra và bột

được giữ lại, sau đó chuyển qua hệ thống sấy khô trước khi qua ray lọc và đóng bao.
Công đoạn sấy được sử dụng hệ thống sấy khí động, đảm bảo yêu cầu sấy khô bột
nhưng không để bột bị hồ vón cục.
Khi nhiệt độ đạt mức cho phép, tinh bột được thổi vào cyclone để lắng và làm
nguội. Sau đó tinh bột được chuyển qua ray lọc và đóng bao.
1.1.3 Nguồn gốc phát sinh nước thải.
 Nước thải từ công đoạn rửa củ.
Trong công đoạn rửa, nước được sử dụng cho việc rửa củ mì trước khi lột vỏ để loại
bỏ các chất bẩn bám trên bề mặt. Nếu rửa không đầy đủ, bùn bám trên củ sẽ làm cho
tinh bột có màu rất xấu.
Nước thải trong công đoạn này ít bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ,
nhưng chứa hàm lượng cát và chất bẩn vô cơ tương đối cao, có thể xử lý sơ bộ và tái

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

16


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
sử dụng cho khâu rửa củ, lưu lượng nước thải thường bằng 1,2 – 1,5 khối lượng củ cần
 Nước thải từ các công đoạn chế biến.
- Trong công đoạn ly tâm và sàng loại xơ, nước được sử dụng nhằm mục đích rửa và
tách tinh bột từ bột xơ củ mì. Ngoài ra, nước còn được sử dụng trong quá trình nghiền
củ mì nhưng với khối lượng không đáng kể.
Nước thải sinh ra trong quá trình chế biến (lọc lắng tinh bột) có nồng độ ô
nhiễm hữu cơ cao COD (6000 – 15520 mg/l), BOD5 (5000 – 10500 mg/l). Ngoài ra
trong nước thải còn có chứa dịch bào tamin, độc tố cyanua (HCN) cao (2 – 6 mg/l),
các men và một số nguyên tố vi lượng trong khoai mì, hàm lượng cặn lơ lửng rất cao

SS (300 – 1571,5 mg/l) do sự phân huỷ của các chất hữu cơ và do quá trình lên men
axít nên pH thường dao động từ (4,2 – 4,8).
1.1.4 Thành phần và tính chất của nước thải nhà máy sản xuất tinh bột.
Trong chế biến khoai mì để thu được sản phẩm nói trên đều sử dụng nước với
số lượng khá lớn chủ yếu để rửa. Để chế biến 1 tấn củ tươi cần 2-3 m3 nước để rửa củ
sạch đất cát và 5-6 m3 nước để mài củ và rửa tinh bột.
Nước thải trong quá trình sản xuất thường chứa nhiều tạp chất cơ học (đất, cát, bùn,
vỏ, xơ), một số tinh bột còn sót qua lọc, một ít đường hòa tan, protein, lipit và enzim,
nên rất dễ bị lên men rượu sinh ra mùi hôi chua, hôi thối, đặc trưng ở tải lượng BOD5
> 2000mg/l, tải lượng COD > 4000mg/l. Ngoài ra còn chứa một lượng cyanhydric
trong nước thải chế biến củ khoai mì có thể lên đến 3- 5mg/l, trong khi chỉ với hàm
lượng dưới 0,3 mg/l đã gây chết cá hàng loạt.
Một số đặc tính của nước thải chế biến bột mì là loại nước thải đặc biệt, có tải lượng
BOD, COD rất cao gây ô nhiễm nặng đến môi trường nhưng nhờ bao gồm những hợp
chất có khả năng bị phân hủy sinh học dễ xử lý có hiệu quả cao.
Củ mì tươi cũng như (vỏ củ và bã) có chứa một lượng chất độc hại dưới dạng
Glycoside linamarin C10H17NO6
C10H17NO6 + H2O  C6H12O6 +
Glucose

Aceton

(CH3)2 CO

+

HCN

Axít hyrocyanic


Trong công nghiệp chế biến tinh bột, nước được sử dụng trong quá trình sản
xuất chủ yếu là ở công đoạn rửa củ, ly tâm, sàng loại xơ, khử nước.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

17


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Bảng 1.3: Thành phần tính chất nước thải từ sản xuất tinh bột khoai mì.
Công đoạn sản
xuất
Rửa củ
Lọc thô
Lọc tinh
Hỗn hợp

pH
6,5
4,5
4,05
6,1

Cặn lơ lửng
(mg/l)
995
660
660

1655

BOD5
(mg/l)
1350
3850
3850
5200

COD (mg/l)
1687
4812
4800
6499

Độ kiềm
(mg/l)
122
122
122
140

(Dương Đức Tiến, Trần Hiếu Nhuệ, Nguyễn Kim Thái, 1991)
* Tính chất:
Độ pH thấp :
Độ pH của nước thải quá thấp sẽ làm mất khả năng tự làm sạch của nguồn
nước tiếp nhận do các loại vi sinh vật có tự nhiên trong nước bị kìm hãm phát triển.
Ngoài ra, khi nước thải có tính axít sẽ có tính ăn mòn, làm mất cân bằng trao đổi chất
tế bào, ức chế sự phát triển bình thường của quá trình sống.
Hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học cao :

Nước thải chế biến tinh bột có hàm lượng chất hữu cơ cao, khi xả vào nguồn
nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hòa
tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxy hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng
gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxy hòa tan giảm không chỉ gây suy thoái
tài nguyên thủy sản mà còn làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước, dẫn đến
giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.
Hàm lượng chất lơ lửng cao :
Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, không những làm mất vẻ
mỹ quan mà quan trọng nó hạn chế độ sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây
ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu... giảm quá trình trao đổi oxy và
truyền sáng, dẫn nước đến tình trạng kỵ khí. Mặt khác một phần cặn lắng xuống đáy
gây bồi lắng lòng sông, cản trở sự lưu thông nước và tàu bè đồng thời thực hiện quá
trình phân hủy kỵ khí giải phóng ra mùi hôi thối gây ô nhiễm cho khu vực xung quanh.
Hàm lượng chất dinh dưỡng cao :
Nồng độ các chất nitơ, photpho cao gây ra hiện tượng phát triển bùng nổ các loài
tảo, đến mức độ giới hạn tảo sẽ bị chết và phân hủy gây nên hiện tượng thiếu oxy. Nếu
nồng độ oxy giảm tới 0 gây ra hiện tượng thủy vực chết ảnh hưởng tới chất lượng
nước của thủy vực. Ngoài ra, các loài tảo nổi trên mặt nước tạo thành lớp màng khiến
cho bên dưới không có ánh sáng. Quá trình quang hợp của các thực vật tầng dưới bị
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

18


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
ngưng trệ. Tất cả các hiện tượng trên gây tác động xấu tới chất lượng nước, ảnh hưởng
tới hệ thuỷ sản, du lịch và cấp nước.
Amonia rất độc cho tôm, cá dù ở nồng độ rất nhỏ. Nồng độ làm chết tôm, cá từ

1,2 – 3 mg/l. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi trồng thủy sản của nhiều quốc gia yêu
cầu nồng độ Amonia không vượt quá 1mg/l.
1.1.5 Một số dây chuyền công nghệ sản xuất tinh bột mì hiện nay.
1.1.5.1 Nhà máy sản xuất tinh bột Phước Long – Xã Bù Nho – Huyện Phước
Long – Tỉnh Bình Phước.
Nhà máy Phước Long là một thành viên của công ty cổ phần trách nhiệm hữu
hạn Vedan Việt Nam, mới thành lập năm 1996 nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả kinh
doanh của công ty Vedan Việt Nam. Sự ra đời của công ty đòi hỏi sự nguyên cứu toàn
diện, công phu về nhiều mặt đặc biệt là công nghệ sản xuất. Sau đây là công nghệ của
nhà máy

Củ khoai mì

Băng tải

Gọt vỏ

Rửa

Ép bã

Băng tải

Băm nghiền

Làm nguội
Lắng ly tâm

Tinh bột


Đóng gói

Sấy khô

Quạt hút

Hơi nóng

Hình 1.4 Sơ đồ sản xuất tinh bột khoai mì ở nhà máy Phước Long.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

19


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
1.1.5.2. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Minh ở Long Phước, Long Thành, Đồng
Nai.
Củ tươi

Bóc vỏ
Nước sạch

Vỏ

Rửa

Mài

Nước sạch

Rây nhiều lần

Lắng


Nươc thải bỏ

Lọc

Tháo mủ

Bột tốt

Bột xấu

Phơi

Phơi

Tinh bột

Bột mủ

Hình 1.5 Sơ đồ sản xuất tinh bột khoai mì của nhà máy Hoàng Minh.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ


20


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
1.1.5.3 Các cơ sở thủ công
Củ mì tươi

Phân bón đốt
bỏ
Vỏ cát

Sàng /tách vỏ

Rủa củ

Nước thải

Cắt nghiền

Bã mì
Lọc (lưới rung) thô

Bã mì
Lọc (lưới rung) tinh

Thức ăn gia súc

Mương (xây) lắng


Hồ lắng thấm
mủ mì

Vô bao

Thức ăn gia súc

Hồ xử lý

Hình 1.6: Sơ đồ công nghệ chế biến tinh bột khoai mì của cơ sở thủ công.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

21


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
1.1.5.4 Hộ gia đình ở các làng nghề.

Củ mì tươi

Gọt vỏ

Nước

Chà

Xay


(đánh bộ

(máy mì)
Vỏ củ mì
Xác mì

- làm phân hữu cơ
- làm thức ăn cho trâu, bò
Nước

Bột mì

- phơi, làm thức
Lắng lần 1

gia súc

Lắng lần 2

Bột mì

Lớp trên bể lắng

Nước thải
Nước thải
Lớp bột lắng

Nước thải


Lắng lần 2

Nước

Bột nhất
(loại 1)

Hình 1.7 Công nghệ sản xuất tinh bột mì qui mô hộ gia đình ở các làng nghề.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

22


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
 Nhận xét
Tùy theo từng mục đích, sản phẩm mỗi nhà máy, mỗi cơ sở sản xuất có công
nghệ sản xuất phù hợp. Nhìn chung, thành phần tính chất nước thải vẫn không thay đổi
nhiều, chỉ khác nhau về lưu lượng và nồng độ. Những nhà máy áp dụng công nghệ sản
xuất sạch thì mức độ ô nhiễm ít hơn và giảm nhẹ việc xử lý. Các cơ sở thủ cở các làng
nghề công nghệ sản xuất vẫn còn thô sơ lạc hậu, sản lượng thu hồi tinh bột thấp mức
độ ô nhiễm rất nghiêm trọng. Vì vậy, để thiết kế hệ thống xử lý nước thải tinh bột
khoai mì, ta phải quan tâm đến qui trình công nghệ sản xuất.
1.2. Tổng quan về nhà máy sản xuất tinh bột Bình Dương.
- Nhà máy đặt tại ấp 5, xã An Lạc, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Hoạt động với công suất 120 tấn/ngày.
- Nhà máy cung cấp cây giống năng suất cao và giống mới có khả năng luân
canh cho nhân dân địa phương để làm nguồn nguyên liệu.

Về cơ bản, vị trí nhà máy có những thuận lợi sau :
+ Gần vùng nguyên liệu.
+ Gần Sông Đồng Nai là nguồn nước cấp cho hoạt động sản xuất của nhà máy đồng
thời cũng là tuyến đường giao thông thủy quan trọng tại khu vực.
+ Hệ thống giao thông đường bộ khu vực đang được nâng cấp, sửa chữa.
+ Khu vực đã có hệ thống chuyển tải điện đủ khả năng cung cấp điện cho các hoạt
động của nhà máy.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức của nhà máy.

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

23


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty như sau :
Hội đồng quản trị

Giám đốc

PGĐ kinh
doanh

PGĐ sản
xuất

Phòng
TN KCS


Phòng
Kỹ
thuật

Xưởng


Phòng
kế

điện

toán

Phòng
kinh
doanh

Phòng
nhân
sự

Vườn
ươm

Nhân sự
Bảng 1.4 : Nhân sự của nhà máy
STT


Chức vụ

Số lượng

1

Nhân viên gián tiếp

15

Nhân viên trực tiếp

135

Tổng cộng

150

2

Chế độ làm việc .
Công ty áp dụng chế độ lao động 3 ca/ngày (8 giờ/ca). Số ngày làm việc trong
năm là 300 ngày. Các ngày nghỉ và ngày Lễ sẽ được áp dụng phù hợp với Luật lao
động của Việt Nam. Những nhân viên làm việc ngoài giờ sẽ được hưởng các trợ cấp
ưu đãi. Các chế độ bảo hiểm, an toàn lao động sẽ được Công ty áp dụng theo quy định
của Nhà nước Việt Nam.
1.2.2. Sản phẩm, dịch vụ và thị trường.
Sản phẩm
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ


24


Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
Sản phẩm chính của nhà máy là tinh bột khoai mì và bã mì. Dự kiến 80% sản
phẩm tinh bột khoai mì sẽ được xuất khẩu và các sản phẩm không đủ chất lượng xuất
khẩu sẽ được cung cấp làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp trong nước (như
ngành sản xuất giấy, hồ dán, ngành dệt, sản xuất ván ép, cao su, dược liệu, đường, thực
phẩm và các công ty sản xuất bột ngọt).
Ngoài ra, bã mì sẽ được cung cấp cho ngành chăn nuôi làm thức ăn gia súc tại
địa phương và các tỉnh lân cận hoặc sẽ được dùng làm phân bón sau khi đã qua xử lý.
Nhằm đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, nhà máy sẽ áp
dụng tiêu chuẩn Starch UDC 664.227 và được tóm tắt trong bảng sau :
Bảng 1.5 : Tiêu chuẩn tinh bột của nhà máy (áp dụng Starch UDC 664.227 đối
với tinh bột khoai mì)
Chất lượng

Loại sản phẩm
Cao cấp

1

2

3

Độ ẩm, không quá


12,5

13

14

14

Trọng lượng tinh bột sau khi sấy,
không dưới (%)

97,50

97,50

96

96

Trọng lượng tro, không quá (%)

0,01

0,15

0,30

0,30

Trọng lượng đạm, không quá (%)


0,20

0,30

0,30

0,30

4,5 – 7

4,5 – 7

3,5 – 7

3,5 – 7

1

1

3

5

Độ dính

700

500


400

350

Độ trắng (%)

98

95

90

88

Độ pH
Lọc tổng trọng lượng bằng vi trắc
kế 150, không quá

Bảng 1.6 : Sản lượng sản phẩm của nhà máy.
Sản phẩm

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4


Năm 5

Tinh bột khoai mì (tấn)

2.800

11.250

15.750

18.000

18.000

Bã mì *(tấn)

8.400

33.750

47.250

54.000

54.000

SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

25



Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất tinh
bột Bình Dương, công suất 50000 tấn/năm.
(*) : Khối lượng bã mì tính trong trường hợp không tách riêng phần vỏ
Dịch vụ.
Nhằm tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho hoạt động sản xuất, Công ty sẽ cung
cấp giống khoai mì có năng suất cao cho nông dân địa phương. Công ty sẽ trồng và
ươm giống trên một diện tích đất là 25 ha với các giống khoai mì năng suất cao, cho
sản lượng thấp nhất từ 25 – 30 tấn/ha với hàm lượng tinh bột trên 30%.
Thị trường.
Sản phẩm tinh bột của Công ty sẽ được cung cấp cho hai khu vực thị trường
chính. Thị trường xuất khẩu, sản phẩm tinh bột khoai mì sẽ được xuất sang các nước
Châu Á như Hong Kong, Singapore, Đài Loan và đặc biệt là Trung Quốc. Thị trường
trong nước, tinh bột khoai mì sẽ được cung cấp cho các ngành công nghiệp như ngành
công nghiệp giấy, ngành dệt, ngành chế biến gỗ dán,…
Sản phẩm bã mì của Công ty sẽ được sử dụng làm thức ăn gia súc và sẽ được
cung cấp cho ngành chăn nuôi tại địa phương cũng như tại địa bàn lân cận. Bã mì và
vỏ khoai mì còn được sử dụng làm phân bón sau khi đã qua xử lý.
1.2.3 Điều kiện tự nhiên xung quanh khu vực nhà máy.
1.2.3.1. Điều kiện khí hậu.
Nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì Bình Dương nằm trong vùng khí hậu
chung của tỉnh Bình Dương mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và
được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 11.
Nhiệt độ .
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng có lượng bức xạ mặt trời quanh năm và
tương đối ổn định nhiệt độ không khí trung bình tháng là 26,50C, cao nhất là 28,3oC,
thấp nhất là 25,1oC. Biên độ dao động nhiệt trong ngày lớn, nhiệt độ không khí thường

thấp nhất vào tháng 1, cao dần lên và đạt giá trị cực đại vào khoảng tháng 4 (mùa khô)
sau đó giảm dần trong mùa mưa cho đến tháng 12.
Độ ẩm không khí .
Độ ẩm không khí tương đối trung bình là 87%, cao nhất là 100%, thấp nhất là
81%. Độ ẩm chủ yếu là do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất
thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ
không khí, quá trình biến đổi độ ẩm tương đối đồng nhất và không có sự đột biến.
SVTH : Trương Ngọc Trúc Hoài
GVHD: TS.Thái Phương Vũ

26


×