GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I – Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hố: nắm được 3 cách nhân hố.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” (Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “Ở đâu?”, trả lời đúng các câu hỏi.)
- Giáo dục HS cách dùng từ và đặt câu đúng kiểu câu.
II – Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết một đoạn văn (có 2, 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ
chỉ thời gian).
- Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời câu hỏi BT1.
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3.
III – Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: (5’) Mở rộng vốn từ: Tổ quốc – Dấu phẩy.
- T nêu tên bài cũ và các yêu cầu kiểm tra.
+ HS làm bài tập 1 tìm 5 từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc.
+ HS đặt dấu phẩy vào đoạn văn trong sách giáo viên.
- T nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Nhân hố – Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”.
* T giới thiệu – ghi tựa bài.
- HS lặp lại tựa bài cá nhân.
Bài tập 1:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được
cách đọc bài thơ và đọc diễn cảm
bài.
* Tiến hành: phương pháp cá
nhân.
- HS thi đua theo 2 dãy gọi điện
mời các bạn đọc – nhận xét lẫn
nhau.
- T cho HS trò chơi gọi điện dây
chuyền và mời các bạn đọc bài –
nhận xét.
- T theo dõi – nhận xét.
Bài tập 2:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được
cách dùng từ nhân hố theo 3
cách.
- HS đọc yêu cầu cá nhân.
* Tiến hành: học nhóm, phương
pháp thi đua.
- HS thảo luận nhóm – ghi vào
bảng.
- T cho 1 HS đọc yêu cầu của
bài.
- T cho HS thảo luận nhóm: tìm
những sự vật được nhân hố.
- T theo dõi, nhận xét.
Bảng
gỗ
- HS trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm vở bài tập.
Vở BT
* Đáp án đúng: Có 6 sự vật
được nhân hố: mặt trời, mây,
trăng sao, đất, mưa, sấm.
T lưu ý HS nêu “chớp” cũng
được nhân hố, T cần giải thích
“loè” không phải từ chỉ hành
động của người; “soi sáng” cũng
không phải là từ chỉ hành động
dùng riêng cho người.
- T nêu: Các sự vật được nhân
hố bằng những cách nào?
- HS thi đua viết tiếp sức theo
Bốn tờ
giấy
- T dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ
to đã kẻ sẵn. T cho HS thi đua
viết tiếp sức theo tổ.
- T theo dõi – nhận xét.
- T cho HS sửa bài theo lời giải
đúng trong sách giáo viên.
- T nêu: qua bài tập trên, các em
thấy có mấy cách nhân hố?
yêu cầu.
khổ to
- HS nhận xét lẫn nhau.
Bảng
đ/s
- HS sửa bài bằng bảng đ/s.
- HS viết vào vở bài tập.
- HS nêu có 3 cách nhân hố:
Gọi sự vật bằng từ dùng để
gọi con người: ông, chị.
Tả sự vật bằng những từ
dùng để tả ngưới: bật lửa, kéo
đến, trốn, nóng lòng chờ đợi,
hả hê uống nước, xuống, vỗ tay
cười.
Nói sự vật thân mật như
nói với con người: gọi mưa
xuống thân cú như gọi một
người bạn.
Bài tập 3:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được
cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở
đâu?
* Tiến hành: phương pháp đàm
thoại, giảng giải.
- T cho HS thực hiện làm vào vở - HS làm bài ở vở bài tập.
bài tập.
Vở BT
- T cho HS sửa bài bằng phương - HS sửa bài thi đua theo 2 dãy.
pháp trò chơi thi đua.
- T cho HS sửa bài theo lời giải
đúng.
- T lưu ý với câu ba HS có thể
gạch cả cụm từ: ở Trung Quốc
- HS nhận xét bảng đ/s.
a) Trần Quốc Khái quê ở
huyện Thường Tín, tỉnh Hà
Bảng
đ/s
trong một lần đi sứ .
Tây.
b) Ông được học nghề thêu ở
Trung Quốc trong một lần đi
sứ.
Bài tập 4:
c) Để tưởng nhớ công lao của
Trần Quốc Khái, nhân dân lập
đền thờ ông ở quê hương ông.
* Mục tiêu: giúp HS nắm được
cách trả lời theo câu hỏi: Ở đâu?.
* Tiến hành: học cá nhân.
- T cho HS mời nhau trả lời câu
hỏi và đặt câu : Ở đâu?.
- T theo dõi – nhận xét.
- HS mời nhau đặt và trả lời câu
hỏi cá nhân – nhận xét.
a) Câu chuyện kể trong bài
diễn ra vào thời kỳ kháng chiến
chống thực dân Pháp, ở chiến
khu.
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ
liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong
lán.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- T cho HS nêu lại 3 cách nhân
hố. Cho ví dụ các câu có nhân hố.
- T nhận xét tiết.
- Chuẩn bị tiết 22.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ
tuổi, trung đồn trưởng khuyên
họ trở về sống với gia đình.