Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 21 bài: Luyện từ và câu Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.16 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ Ở ĐÂU”
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được ba cách nhân hóa.
- Oân luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”.
b)

Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.

c)

Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.


Bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy

- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3.

Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.

Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.

PP:Trực quan, thảo luận, giảng
giải, thực hành.

. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm bài thơ “ Oâng trời
bật lửa” . Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa

Hs đọc bài thơ.
Hs cả lớp nhận xét.


- Gv nhận xét
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối
tiếp nhau phát biểu ý kiến.

Các em trao đổi theo nhóm.

- Gv mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm
gốm 6 em. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a)

Các sự vật được gọi bằng: ông ; chị ; ông.

Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 nhómlên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.

b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa;
kéo đến ; trốn ; nóng lòng chờ đợi ; hả hê uống nước
; xuống ; vỗ tay cười.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
c) Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
- Nói với mưa thân mật như những người bạn. “
Xuống đi nào mưa ơi !”.
- Gv hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân

hóa chỉ sự vật?
Có 3 cách
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.

Hs trả lời.


* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt và trả lời câu
hỏi “ Ở đâu”.
PP: Thảo luận, thực hành.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mở bảng phụ mời nhiều Hs tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
- Sau đó 1 Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.

- Gv nhận xét, chốt lại:

Hs tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.

a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh
Hà Tây.


Một Hs lên bảng chốt lại lời
giải đúng.

b) Oâng được học nghề thêu ở Trung Quốc trong
một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái,
nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.

Hs chữa bài vào VBT.

. Bài tập 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở lại với chiến
khu”. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng
câu hỏi.
Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý
a)
Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.

b)
Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tiổi
sống ở trong lán.

c)
Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đồn
trưởng khuyên họ ttrở về sống với gia đình.

kiến.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.


4.

Tổng kết – dặn dò.

-

Về tập làm lại bài:

-

Chuẩn bị : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy.

-

Nhận xét tiết học.



×