ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 -10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 12 (Có lời giải chi tiết).
Câu 1: Khi cho gà chân thấp lại với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao
chân do 1 gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của
phép lại trên?
A. Do tương tác át chế trội giữa các gen không alen.
B. Do tác động đa hiệu của gen.
C. Do tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
D. Do tác động gây chết của gen lặn.
Câu 2: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 3: Trong các hoạt động sau:
(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện.
(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng.
(4) Khai phá đất hoang.
(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. Những hoạt động nào được
xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Câu 4: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là
trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
AB AB
AB Ab
Ab Ab
Ab bB
A.
B.
C.
D.
aB aB
ab ab
ab ab
ab aB
Câu 5: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học
tập
A. học ngầm
B. điều kiện hoá đáp ứng.
C. học khôn
D. điều kiện hoá hành động
Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không
đúng?
(1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của
cách li địa lý.
(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
(3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.
(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến?
(1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nông thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loại tương tự
sống ở vùng lạnh.
(2) Người bị bệnh phêninkếtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh.
(3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các đầu mút cơ thể
như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen
(4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất.
(5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.
(5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số kết luận đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc
B. dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn
D. Nuôi cấy mô, tế bào
Câu 11: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát
triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này
A. đều có mức phản ứng giống nhau.
B. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
C. có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.
D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
Câu 12: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi
A. số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên B. kích thích của môi trường kéo dài.
C. kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
D. kích thích của môi trường mạnh mẽ.
Câu 13: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ không điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham gia
của tủy sống.
B. phản xạ không điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham gia
của tế bào thần kinh vỏ não.
C. phản xạ có điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham gia của
tủy sống.
D. phản xạ có điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham gia của
tế bào thần kinh vỏ não.
Câu 14. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 15: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp tăng cao Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Thụ thể áp lực ở mạch máu
Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao Thụ thể áp lực ở mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở
mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao Thụ thể áp lực ở mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
Thụ thể áp lực ở mạch máu Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn Huyết áp
bình thường.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể dẫn đến sự nhân đôi của ADN.
(2) Sự trao đổi chéo không cần giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng luôn
dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
(3) Người nam có kiểu gen XmY (alen m quy định bệnh mù màu xanh lục - đỏ) sẽ bị mù màu nhẹ hơn so
với người nam Claiphentơ có kiểu gen XmXmY.
(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát
biểu sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AB DE
Câu 17: Xét một cơ thể đực có kiểu gen
, trong quá trình làm phân tử , trong quá trình giảm phân
ab de
bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào chỉ xảy ra
hoán vị giữa E và e, các tế bào còn lại không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại
tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là:
A. 16,25%.
B. 21,25%
C. 12,5%
D. 8,125%
Câu 18: Ở một loài thú, gen quy định màu lông có 2 alen (alen A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định lông trắng), trong quần thể có tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đỏ lại
với con cái lông đỏ. Biết không có đột biến xảy ra và bố mẹ đem lại đều có bộ nhiễm sắc thể 2n. Cho các
phát biểu sau:
(1) Chắc chắn tất cả con đều lông đỏ.
(2) Có thể xuất hiện con cái lông trắng.
(3) Có thể xuất hiện con đực lông trắng.
(4) Con đựcvà con cái đều có thể xuất hiện lông trắng
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkếtô niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơi
(6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng mèo kêu.
(8) Hội chứng Claiphentơ.
(9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
Trong các bệnh tật và hội chứng di truyền trên có bao nhiêu loại bệnh tật và hội chứng di truyền có thể
gặp ở cả nam và nữ, đồng thời trong tế bào của cơ thể có chứa 47 nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 20: Trong xináp hóa học, chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là
A. Axetincolin và đopamin
B. Axetincolin và Serotonin.
C. Sêrôtônin và noradrenalin
D. Axêtincolin và noradrenalin.
Câu 21: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du những sinh khối của quần thể giáp
xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
B. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng
toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng
C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên
khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường
D. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác
hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 23: Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli: Có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất x bám vào trong điều kiện môi trường không có
lactose.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
Câu 25: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 26: Ở trên sợi thần kinh, xung thần kinh được lan truyền
A. theo một chiều xác định.
B. trên sợi trục có miêlin nhanh hơn trên sợi trục không có bao mielin.
C. liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
D. theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
Câu 27: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chu trình.
(2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
(3) Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái diễn ra không theo chu trình.
(4) Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
(5) Năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
(6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
(7) Hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Cho các giai đoạn sau:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) tạo dòng thuần chủng.
Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự
là:
A. 2 1 3
B. 2 1
C. 2 3
D. 3 2 1
Câu 29: Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng biểu hiện tính cảm ứng của thực vật?
(1) Hoa hướng dương luôn quay về hướng mặt trời.
(2) Ngọn cây bao giờ cũng mọc vươn cao, ngược chiều với trọng lực.
(3) Sự cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm.
(4) Lá cây bị rung chuyển khi bị gió thổi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất
tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 31: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng
chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định.
Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất
nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế
bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
B. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
Câu 32: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy
định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lại với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng
được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân
xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám,
mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị
hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
A. 5,6%
B. 8,1%
C. 5,4%.
D. 6,4%.
Câu 33: Tình trạng màu hoa cho 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau tương tác theo kiểu bổ
sung, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn. Các gen trội đều tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành
màu hoa. Các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Khi cho những cây thuộc 2 dòng thuần giao
phổi hoa tím với hoa trắng thu được F1. Cho F1 ngẫu phối F2 thu được 3 loại hoa tím, hoa trắng và hoa
vàng. Cho các cây hoa tím F2 lai với các cây hoa vàng F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím ở F3 là:
A. 16/27
B. 3/16
C. 12/27
D. 49/81
Câu 34: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 105 kcal;
sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490
kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 35: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng
chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị
hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số
tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:
A. 128
B. 194
C. 322
D. 386.
Câu 36: Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai cây
(P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau
thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự biểu hiện của
gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.
(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường
nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá
trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh
thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là
A. 5/8
B. 1/2
C. 3/8
D. 3/7
Câu 38: Ở một loài thực vật xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Biết thế hệ xuất phát P quần thể đang cân bằng di truyền. Người ta cho các cây hoa đỏ tự
thụ phấn thu được đời con có 1000 cây trong đó có 50 cây hoa trắng. Nếu không có đột biến phát sinh và
mọi diễn biến đều bình thường thì cấu trúc di truyền ở P là?
A. 64/81AA : 16/81Aa : 1/81aa.
B. 81/100AA : 18/100Aa : 1/100aa.
C. 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa
D. 49/144AA : 70/144Aa : 25/144aa.
Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 40: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau.
Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của
các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
A. 23,44%
B. 43,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
1-B
2-A
3-C
4-C
5-B
6-B
7-C
8-D
9-D
10-B
11-A
12-A
13-D
14-C
15-C
16-D
17-B
18-C
19-B
20-D
21-B
22-B
23-A
24-A
25-B
26-B
27-A
28-B
29-C
30-D
31-D
32-D
33-A
34-D
35-C
36-B
37-D
38-A
39-B
40-A
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
P: Thấp x thấp –> F1: 2 thấp :1 cao –> đây là tỉ lệ đặc thù của kiểu gen gây chết ở thể đồng hợp trội.
- Quy ước gen: A – chân thấp, sức sống yếu; a chân cao, sức sống khỏe.
- Kiểu gen: AA – chết; Aa - chân thấp, sống khỏe; aa – chân cao, sống khỏe.
Phương án A và C sai vì đề cho 1 gen quy định một tính trạng.
Phương án B đúng vì gen vừa quy định chiều cao cân, vừa quy định sức sống.
Phương án D sai vì kiểu hình chân cao (aa) vẫn sống.
Câu 2: A
A là bằng chứng sinh học phân tử.
B là bằng chứng giải phẫu so sánh.
C là bằng chứng tế bào học.
D là bằng chứng hóa thạch.
Câu 3: C
Các hoạt động được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên
là những biện pháp làm biến đổi quần xã hướng đến tạo ra trạng thái cân bằng cho quần xã, đồng thời,
mang lại lợi ích cho con người.
Biện pháp 1 thường làm biến đổi điều kiện sống và ảnh hưởng nghiêm trọng đến quần xã sinh vật.
Biện pháp 5 thường làm cho môi trường bị ô nhiễm bởi các chất hóa học khó phân hủy.
Các biện pháp còn lại (2, 3, 4) là phù hợp.
Câu 4: C
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn:
Phương án A cho 2 kiều hình (3A-B-: 1aabb).
Phương án B cho 3 kiểu hình (1A-bb: 2A-B-: laaB-).
Phương án C cho 4 kiểu hình (1A-B-: 1A-bb: 1aaB-: 1aabb).
Phương án D cho 3 kiểu hình. (1A-bb: 2A-B-: laaB-).
Câu 5: B
I. Một số hình thức học tập của động vật:
1. Quen nhờn: Động vật không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu kích thích không kèm theo
sự nguy hiểm nào.
2. In vết: Là hiện tượng con non mới ra đời đi theo những vật đầu tiên mà chúng nhìn thấy, thường là con
bố mẹ.
3. Điều kiện hóa
a. Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplốp): Hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác
động của các kích thích kết hợp đồng thời, con
b. Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ): Liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc
phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
4. Học ngầm: Là kiểu học không có ý thức, không biết là mình đã học được.
5. Học khôn: Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
II. Khi mở nắp bể cá, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn vì người chăn cá cứ mỗi lần mở nắp bể
cá thì lại cho cá ăn, dần dần ở cá đã hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương giữa mở nắp
bể cá với thức ăn.
Câu 6: B
(1) đúng, hình thành loài con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng khu
phân bố nên không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
(2) đúng, cách li sinh sản là dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự xuất hiện loài mới ở các loài giao phối.
(3) sai, hình thành loài bằng con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật, đặc biệt là những
loài phát tán mạnh.
(4) đúng, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật, phổ biến
ở TV.
(5) đúng, mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa để cải biến thành
phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
(6) sai hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra khác khu phân bố, con đường sinh thái diễn ra trong
cùng khu phân bố.
Câu 7: C
(1) sai, hiện tượng này là đặc điểm thích nghi và không thay đổi theo điều kiện sống trong đời cá thể.
(2), (3), (4) đúng.
(5) sai, hiện tượng này là sự thay đổi tập tính khi môi trường thiếu thức ăn, không phải là biến đổi trên
kiểu hình.
Câu 8: D
- Phương án D đúng vì phản ứng của cây đối với trọng lực gọi là hướng trọng lực. Đỉnh rễ cây sinh
trưởng hướng theo hướng của trọng lực (rễ cây cong xuống) gọi là hướng trọng lực dương. Đỉnh thần sinh
trưởng theo hướng ngược lại hướng của trọng lực (thân cây cong lên) gọi là hướng trọng lực âm.
Câu 9: D
(1) sai, có tối đa 7 chuỗi.
(2) dúng, A B E H, A C F E H, A C D F E H, A D F E H.
(3) sai, loài D và loài C tham gia vào chuỗi thức ăn với số lần như nhau.
(4) sai, vì E còn loài F làm thức ăn.
(5) sai, loài H với chuỗi A C D F E H .
(6) đúng, loài E, F và D.
Câu 10: B
- Dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo
giống thông thường không thể tạo ra được nhà
Câu 11: A
Khi sử dụng phương pháp cấy truyền phôi, các cá thể tạo ra hoàn toàn giống nhau về gen trong nhân nên
có mức phản ứng, kiểu hình và giới tính giống nhau.
Câu 12: A
- Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với loại tế bào
khác như tế bào cơ, tế bào tuyến... - Trong cung phản xạ, số lượng các xináp càng tăng đồng nghĩa với
cách trả lời của cơ thể với các kích thích của mỗi trường càng đa dạng (có thể theo nhiều cách khác nhau)
và phức tạp 4 mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.
Câu 13: D
- Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh ống được hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Có 2 dạng
phản xạ:
* Phản xạ đơn giản
- Thường là phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
- Mang tính di truyền, sinh ra đã có, đặc trưng cho loài và rất bền vững.
- Ví dụ, bị kim đâm, chạm vào lửa...
* Phản xạ phức tạp
- Thường là phản xạ có điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham
gia của tế bào thần kinh vỏ não.
- Phải qua học tập, rút kinh nghiệm mới có.
- Số lượng phản xạ có điều kiện ngày càng tăng, giúp động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
- Ví dụ, khi gặp chó dại, rắn độc...
Câu 14: C
- Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên nhân trong suốt
đời sống của cây.
- Các loại mô phân sinh:
+ Mô phân sinh đỉnh (chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ), có ở cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm: Tăng chiều
dài của thân và rễ.
+ Mô phân sinh bên (gồm tần sinh mạch và tầng sinh bần) có ở cây Hai lá mầm: Tăng đường kính thân và
rễ.
+ Mô phân sinh lóng, có ở cây Một lá mầm: Tăng chiều dài đốt thân.
Câu 15: C
Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp:
Câu 16: D
(1) sai vì sự nhân đôi ADN mới là cơ sở của nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) sai vì sự trao đổi chéo không cần giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng dẫn đến
hiện tượng mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3) sai vì cả 2 bị mù màu như nhau.
(4) sai vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST tương đồng, còn chuyển đoạn xảy ra giữa các cặp NST không
tương đồng hoặc trên cùng 1 NST.
Câu 17: B
- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/4, giảm phân không có hoán vị
gen cho giao tử ab = 1/2.
- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử de = 1/4, giảm phân không có hoán vị
gen cho giao tử de = 1/2.
- Theo đề: ab de= 0,1x1/4x1/2 + 0,2x1/2x1/4 + 0,7x1/21/2 = 21,25%.
Câu 18: C
- Một gen có 2 alen tạo ra tối đa 5 loại kiểu gen trong quần thể –> gen này nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên Y.
- Con cái lông đỏ có kiểu gen XAXA hoặc XAXa con đực lông đỏ có kiểu gen XAY.
(1) sai, vì với phép lai XA Xa XA Y có thể cho con đực có màu trắng.
(2) sai, vì với phép lai XA X XA Y luôn luôn cho con cái lông đỏ.
(3) đúng, vì với phép lai XA Xa XA Y có thể cho con đực lông trắng.
(4) sai, vì không có phép lai nào để cho con cái lông trắng.
Câu 19: D
- (1), (2), (6), (3), (9) đều xảy ra ở nam và nữ, bộ NST trong tế bào là 2n=46.
- (3) chỉ xảy ra ở nam, bộ NST trong tế bào là 2n = 46.
- (4) xảy ra ở cả nam và nữ, bộ NST trong tế bào là 2n + 1 = 47.
- (5) chỉ xảy ra ở nữ, bộ NST trong tế bào là 2n – 1 = 45.
- (8) chỉ xảy ra ở nam, bộ NST trong tế bào là 2n + 1 = 47.
–> Như vậy chỉ có hội chứng Đạo là phù hợp.
Câu 20: D
- Mỗi xináp chỉ có một loại chất trung gian hóa học.
- Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là axetincolin và noradrenalin.
Câu 21: B
Các loài giáp xác ăn thực vật phù du những sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của
quần thể thực vật phù du vì sinh khối được thống kê tại một thời điểm cụ thể. Trên thực tế, thực vật phù
du có tốc độ sinh sản nhanh hơn so nhiều với giáp xác trên nếu tính trên cùng một đơn vị thời gian nên
tổng sinh khối và năng lượng của thực vật phù du vẫn lớn hơn so với giáp xác.
Phương án A sai vì tốc độ sinh sản của giáp xác chậm hơn so với thực vật phù du.
Phương án C sai vì đây vẫn là một hệ sinh thái ổn định do thực vật phù du vẫn cung cấp đủ năng lượng
và sinh khối cho giáp xác.
Phương án D sai vì tháp sinh khối này có bậc dinh dưỡng đầu tiên (thực vật phù du nhỏ hơn bậc dinh
dưỡng thứ hai (giáp xác).
Phương án B đúng vì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy lớn, đỉnh nhỏ).
Câu 22: B
- Phương án B không phải là ưu điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch vì phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều
năng lượng là đặc điểm của cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 23: A
(1) đúng, hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
(2) sai, trong cấu trúc của operon Lac không bao gồm gen R.
(3) sai, chất X được gọi là chất ức chế.
(4) đúng, vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất x bám vào trong điều kiện môi trường
không có lactose.
(5) sai, các gen cấu trúc Z, Y, A chỉ có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc. (6) sai, trên mỗi phân tử
mARN1 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc, tuy nhiên, trên mARN2 chứa tới 3 mã mở đầu mà
3 mã kết thúc tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Các phát biểu đúng là (1), (4) nên phương án phù hợp là A.
Câu 24: A
Phương án A đúng.
Phương án B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật
Phương án C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo
không theo hướng xác định.
Phương án D sai vì yếu tố ngẫu nhiên đào thải các alen không phân biệt tính lợi hại.
Câu 27: A
Phát biểu đúng là: (4).
Phát biểu không đúng là: (1), (2), (3), (5), (6), (7).
(1) Sự biến đổi năng lượng diễn ra một chiều, không diễn ra theo chu trình.
(2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng lớn hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
(3) Sự chuyển hoá vật chất diễn ra theo chu trình.
(5) Năng lượng không được sử dụng lại, còn vật chất thì thì được sử dụng lại.
(6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng thấp nhất.
(7) Hiệu suất sinh thái không có mối liên hệ trực tiếp với bậc dinh dưỡng.
Câu 28: B
Quy trình tạo giống bằng gây đột biến thường gồm 3 bước như phương án A (22143), tuy nhiên, vì vi
khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN dạng vòng nên sẽ không có bước tạo dòng thuần chủng (chỉ có đối với sinh
vật có bộ NST lưỡng bội).
Câu 29: C
- Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.
- Ở thực vật có 2 hình thức cảm ứng là hướng động (vận động định hướng) và ứng động vận động cảm
ứng):
+ Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.
+ Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng,
- Hiện tượng (1), (2), (3) là biểu hiện tính cảm ứng của thực vật:
+(1) là hướng sáng dương của hoa hướng dương.
+ (2) là hướng trọng lực âm của ngọn cây. COUP
+(3) là ứng động không sinh trưởng của lá cây trinh nữ.
- Hiện tượng (4) không phải là cảm ứng của thực vật vì lá cây bị rung chuyển là do tác động của gió gây
ra.
Câu 30: D
Phương án D sai vì khả năng cạnh tranh bảo vệ vùng sống ảnh hưởng lớn đến số lượng cá thể trong quần
thể.
Câu 31: D
Khi dùng kỹ thuật chuyển nhân, tế bào C tạo ra sẽ có nhân của tế bào cho nhân (A) nhưng lại phát triển
trong tế bào chất của tế bào B. Do vậy, cá thể này sẽ có kiểu hình đực màu lông vàng, chân cao (do những
gen trong nhân qui định) và không kháng thuốc (do gen trong tế bào chất qui định).
Câu 32: D
- Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định.
- Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ F1: 100% thân xám, mắt đỏ thân xám, mắt đỏ
trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng.
- Quy ước gen: A (xám)>> a (đen); B (đỏ) >> b (trắng).
- Ở F2, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều biểu hiện không đều ở 2 giới, tính trạng lặn
biểu hiện nhiều giới XY gen quy định tính trạng màu sắc thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới
tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- Xét các tính trạng chung ở F2:
+ 70% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân đen, mắt trắng.
+ 5% thân xám, mắt trắng.
+ 5% thân đen, mắt đỏ.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Xám : đen= 3:1.
+ Đỏ : trắng = 3:1.
- Tích của các tính trạng =(3:1)(3:1)=9:3:3:1 70%:20%:5%:5% Tính trạng màu sắc thân và màu mắt
cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen.
- Ở con đực có: 20%XAB Y : 20%Xab Y : 5%XAb Y : 5%XAB y
Con cái F1 có kiểu gen X AB Xab
với tần số HVG= (5% + 5%)/ (20% + 20% + 5% + 5%) = 20%.
Con đực F1 có kiểu gen xY
- Cho F1 F1 : XBA Xab f 20% XAB Y
GF1 : : XBA Xab 40%
XBA Y 50%
F2: - Tỉ lệ con cái = 50%;
- Tỉ lệ con cái thuần dị hợp về 2 cặp gen XAB Xab 20%
- Trong các con cái ở F2, tỉ lệ con cái dị hợp 2 cặp gen = 20% - 50% = 40% (0,4).
- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là (0,4)3 = 0,064
(6,4%).
Câu 33: A
tương tác 9:6:1 (với chất ban đầu màu trắng)
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F2: 9A-B- : 3aaB- : 3A-bb : 1aabb (9 tím : 6 vàng 1 trắng)
trong hoa tím F2: 1/9AABB:2/9AaBB:2/9AABb:4/9AaBb giảm phân cho các giao tử:
4/9AB:2/9A6:2/9aB: 1/9ab.
trong hoa vàng F2: 1/6AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb giảm phân cho các giao tử:
1/3Ab:1/3aB:1/3ab.
tỉ lệ hoa tím F3 = A-B- = 4/9 + 2/9 x 1/3 + 2/9 x 1/3 = 17/27.
Câu 34: D
Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng lần lượt như sau:
- SVTT bậc 2/ SVTT bậc 1=( 28.105 : 275.105) x100 = 10,18%.
- SVTT bậc 3/ SVTT bậc 2 = (21.104: 28.105) x100 = 7,50%.
- SVTT bậc 4/ SVTT bậc 3 =(165.102: 21.104) x100 = 7,86%.
- SVTT bậc 5/ SVTT bậc 4=(1490: 165.102) x100 = 9,03%.
Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất giữa các bậc dinh dưỡng là trường hợp hiệu suất sinh thái thấp nhất là
giữa SVTT bậc 3/ SVTT bậc 2 (7,50%), tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 (vì
sinh vật sản xuất nằm bậc dinh dưỡng bậc 1, các sinh vật tiêu thụ xếp từ bậc dinh dưỡng bậc 2 trở lên).
Câu 35: C
1 tế bào sinh tinh khi giảm phân xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại liên kết và hai loại
hoán vị.
Số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị = số tinh trùng có hoán vị/2= 256/2=128.
Số tế bào sinh tinh ban đầu = số tinh trùng/4= 1800/4=450.
Do vậy, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị = 450 – 128 = 322.
Câu 36: B
P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb)
F1: AaBb
F1 F1 : AaBb AaBb
F2: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb).
(1) sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình.
(2) đúng.
(3) sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nên
không tính được.
(4) đúng, XS =1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%.
Câu 37: D
Sự rối loạn phân li ở mẹ đã tạo ra các giao tử với tỉ lệ: 1/2 X: 1/4XX: 1/4 O. Tỉ lệ giao tử bất thường của
mẹ là 1/2. Bố giảm phân bình thường cho các giao tử đều bình thường với tỉ lệ: 1/2 X: 1/2Y.
Trường hợp YO (chiếm 1/8) gây chết ở giai đoạn sớm nhưng người vợ này lại mang thai sắp sinh nên
không được tính vào tổng các trường hợp xảy ra, vì vậy, xác suất đứa con này bất thường về số lượng
NST là: (1/2 x 1) -1/8)) / (1-1/8)= 3/7.
Câu 38: A
- Quần thể P đang cân bằng di truyền: p2 AA 2pqAa q 2aa 1.
Cho các cây hoa đỏ P: xAA+yAa = 1 tự thụ (trong đó x
=> con thu được: aa
- Ta có: y
y 1 0,51
2
p2
2pq
; y 2
2
p 2pq
p 2pq
50 /1000 0, 05 y 0, 2; x 0,8
p 8q
2pq
0, 2 p 8q
p 8 / 9;q 1/ 9
p 2pq
p q 1
2
=> Quần thể P ban đầu: 64/81AA + 16/81Aa + 1/81aa = 1.
Câu 39: B
- Ta thấy, bố mẹ 12 và 13 bị bệnh sinh con gái 19 bình thường tính trạng bệnh do gen trội quy định và
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước: AA, Aa quy định bệnh; aa quy định bình thường.
(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp.
(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.
Câu 40: A
- P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb
- Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (c
+ 1/4AaBb tự thụ được A bb 1/ 4 3 / 4 1/ 4 3 / 64.
+ 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1 / 4 3 / 4 1 3 /16.
- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%.