Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 13 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.64 KB, 17 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 -10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 13 (Có lời giải chi tiết).
Câu 1: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của xitộcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước).
C. Thành phần của axit nuclêic, ATP, phốtpholipit, coenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển
rễ.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 2: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn;
alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu
hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số
alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây
sai về quần thể này?
A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536
C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau
đây?
A. Ki Silua
B. Kỉ Cambri
C. Kỉ Cacbon
D. Kỉ Đêvôn
Câu 5: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicogen dự


trữ rất nhanh
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicogen, còn với tác động của
insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glucozơ.
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicogen dự trữ, còn dưới tác động
của glucagôn lên gan làm phân giải glicogen thành glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicogen dự trữ, còn với tác động của
glucagôn lên gan làm phân giải glicogen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài
mới?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 7: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.


(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng
là:
A. (1), (2)
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3).

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.
B. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.
C. Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các
giao tử từ các quần thể khác vào.
D. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 9: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi?
A. 2
B. 3
C. 5.
D. 6

Câu 12: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường
và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.
(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện.
(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 13: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới màu
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.


Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế thí sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.
(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
(4) Diễn thế thí sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường
hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 16: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu
bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94
NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau.
Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.

(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 3
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Vỏ → biểu bì → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ
B. Biểu bì → vỏ → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ
C. Biểu bì → vỏ → gỗ sơ cấp → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → tuỷ
D. Biểu bì → vỏ → tầng sinh mạch – mạch rây sơ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ
Câu 18: Quang phân li nước là quá trình:
A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O
B. Oxi hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi
C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP
D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH.
Câu 19: Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)?
A. Đi thẳng đứng
B. Biết dùng lửa
C. Có lồi cằm
D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.
Câu 20: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:
A. Ti thể và ribôxôm
B. Bộ máy goongi và lục lạp
C. Nhân và ti thể
D. Ti thể và lục lạp.
Câu 21: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp
thụ vào máu.

C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
mọi tế bào.


Câu 22: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa.
Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,3
Câu 23: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số
nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A =T= 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1799; G = X = 1800.
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi chỉ có mặt một trong
hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai
giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép
lại sau đây là phù hợp?
(1) AAbb  aaBb. (2) Aabb  aabb.
(3) AaBb  aabb. (4) AABb  AAbb.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này

nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khám ở cơ thể mang đột biến.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái
đồng hợp.
Câu 26: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường
lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng
vi khuẩn này?
A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Câu 27: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía
trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn
quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau
đây?


(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để
chúng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả
thí nghiệm
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 29: Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là:
A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực
B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực
C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực
D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực.
Câu 30: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động mạch→ Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô → máu →
tĩnh mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô → máu → Khoang máu →
tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô → máu → Khoang máu trao đổi chất với tế bào → tĩnh
mạch → Tim.
D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô → máu → tĩnh mạch → Tim.
Câu 31: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ,

các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là :
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B. 19/25AA + 6/25Aa= 1.
C. 13/17AA + 4/17Aa = 1
D. 111/113AA + 2/113Aa = 1
Câu 32: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể từ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là
AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân Iở mỗi tế bào đều diễn ra bình
thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ
giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa
B. Aaa, AO, AA
C. AAA, AO, Aa.
D. AAa, aO, AA.
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường Nếu giả sử quần thể bao gồm
các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tự nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình thường và các giao
tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lại cho đời con có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2:
1?


A. 3
B. 8
C. 9
D. 15
Câu 34: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng.
Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể
cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không
sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:
A. 7/34
B. 10/17
C. 17/34

D. 27/34
Câu 35: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lại cho đời con có số
kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là:
BDe
De
BdE
De
A. Aa
B. AaBb
 Aa
 AaBb
bdE
dE
bde
dE
BD E e
BDe
Bd e
BDE
C. Ab
D. Aa
X X  aa
 AA
XY
bd
bdE
bD
bde
Câu 36: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin
để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G= 0,6. Khi đột

biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G= 60,43% đột biến này thuộc dạng:
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut
thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ
trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA
quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm
máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có
nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là
47,73%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,A, B, b, D,d) phân li độc lập quy định,
khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tình
trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen B quy định quả tròn, alen e quy định quả dài.
Phép lai P: AaBBDdEe  AaBbDdEe , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1
tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?
A. 20
B. 28
C. 16

D. 8


Câu 39: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau
(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.
(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.
(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.
(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn
toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm
sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử
chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%.
B. 50%
C. 75%
D. 12,5%
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-A

2-C


3-A

4-C

5-C

6-B

7-A

8-D

9-B

10-C

11-D

12-D

13-D

14-A

15-C

16-A

17-B


18-B

19-B

20-D

21-B

22-D

23-A

24-C

25-B

26-C

27-A

28-D

29-D

30-D

31-C

32-A


33-B

34-D

35-B

36-C

37-C

38-A

39-D

40-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Vai trò của sắt đối với thực vật là: Thành phần của xit crôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 2: C
- A đúng
- B đúng


- C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 3: A
A : lông dài >> a : lông ngắn

B: lông đen; b: lông vàng, Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lộcut là:(0,04aa :0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A-BB=0,36.0,36 =12,96%
→ A sai - Tần số kiểu gen AaBb =0,32.0, 48=0,2536 →B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: số kiểu hình của quần thể là:2x3=6 →C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0, 64.0, 48 =0,3072 lớn nhất → D đúng
Câu 4: C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon
Câu 5: C

Câu 6: B
(1) → đúng
(2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới
(3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài
khác nhau
(4) → đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình
thành loài mới
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 7: A
- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các phương
pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2) cho sinh sản sinh


dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá thể ban đầu. - Các phương
pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng.
Câu 8: D
- Phương án A, B, C đúng.

- Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi
vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là nguyên liệu tiến hoá Tuy
nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời
hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh
cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh
những đột biến mới trong quần thể. Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của cá thể, do đó, chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài.
Câu 9: B
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại)
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi)
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh – vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi)
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt – con mồi, chỉ hổ được lợi)
(5) Trùng roi sống trong ruột mối quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi).
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi)
Các mối quan hệ chỉ có 1 loài được lợi là 2, 3, 4.
Câu 10: C
(1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
(2) đúng, vì lại thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chết và mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen
ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) đúng, đôi khi lại thận cho ưu thế lai nhưng lại nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải
mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.
(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật
và tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu
thế lại được gọi là lại khác dòng đơn.
Câu 11: D
chu trình canvin lấy ATP và NADPH của pha sáng để khử APG thành ALPG.



Câu 12: D
Câu 13: D
Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn
tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Câu 14: A
(1) sai vì diễn thế thí sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật.
(2) đúng, trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.
(3) sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi chưa có quần xã sinh vật.
(4) sai, diễn thế thí sinh trong điều kiện thuận lợi vẫn hình thành nên được những quần xã sinh vật tương
đối ổn định.
Câu 15: C
Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng
Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là: 3.2 = 6.
Câu 16: A
(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào
này đang thực hiện nguyên phân.
(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường
hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.
(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.
(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do
đột biến số lượng NST gây nên.
Câu 17: B


Câu 18: B

Câu 19: B
- Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh
(Xinantrop)

Câu 20: D


Câu 21: B
- Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa
học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phần và thải ra ngoài
- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương
sống,

Câu 25: B
- Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con sinh ra từ tế
bào này đều mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu hiện kiểu hình đột biến, còn
các tế bào khác trong cơ thể này đều biểu hiện kiểu hình bình thường nên sự biểu hiện kiểu hình sẽ theo
kiểu thể khảm.


Câu 26: C
- Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử prôtêin do
3 gen Z, Y, A tạo ra. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử prôtêin do gen đột biến
quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử dụng được đường lactôzơ.
- Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp được
prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Operon Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn sử dụng đường
lactôzơ cho quá trình trao đổi chất.
Câu 27: A
(1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn.
(2) sai, cấu trúc của lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống, vì có thể có nhiều loài mới di nhập hoặc
phát tán tới hay bị tiêu diệt, cũng như một số loài chỉ xuất hiện trong một thời gian nhất định.
(3) sai, khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi.

(4) đúng, lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao và các loài có thể sử
dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau.
(5) sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài.
(6) đúng, vì năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần theo bậc dinh dưỡng.
(7) sai, chỉ trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau mới phức tạp hơn
quần xã được hình thành trước. Khi điều kiện sống không thuận lợi thì diễn thế thí sinh diễn ra theo
hướng hủy diệt quần xã có thể làm cho lưới thức ăn ngày càng kém đa dạng.
Câu 28: D
(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào.
(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp
thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp.
(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất
trong giảm.
Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2.
(5) Đúng
Câu 29: D

Câu 30: D


Câu 31: D
- Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1 sau khi đã loại bỏ kiểu gen aa:
F1: 0,75AA + 0,25Aa = 1.
- Tần số alen ở F1: A = 0,875; a = 0,125.
- Ở thế hệ F5:
0,125
1
+ Tần số alen a  4


2 .0,875  0,125 113
+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:

111
2
AA 
Aa  1
113
113

Câu 32: A

- Trong giảm phân II :
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ
tạo ra 3 loại giao tử : AAA, OA, Aa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ
cho 3 loại giao tử : AA, AAa, Oa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ
cho 3 loại giao tử : AA, Aaa, OA.
Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không thể xảy ra.
Câu 33: B
- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.
- Thể tam nhiễm: AAA, AAA, Aaa, aaa.
- Thể tự nhiễm: AAAA, AAAA, AAaa, Aaaa, aaaa.
- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ
1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.
- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lại cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:
+ PL1: Aa × Aa



+ PL2: AAAa × AAAa
+ PL3: Aaaa × Aaaa
+ PL4: Aa × AAAa
+ PL5: Aa × Aaaa
+ PL6: AAAa × Aaaa
+ PL7: AAA × AAA
+ PL8: aaa × aaa
Câu 34: D
- Quy ước:
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng.
+ aa: đực và cái đều không có sừng.
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.
- Quần thể CBDT: p2 AA  2pqAa  q 2aa  1.

p2  pq  0, 7
 p  0, 7;q  0,3

p  q  1
+ Quần thể 0,49AA +0,42Aa + 0,09aa =1.
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
♂ aa × ♀ (14/17Aa : 3/17aa) =>tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa+ aa = 1/2 x 7/17+
10/17=27/34.
Câu 35: B
- Phép lai A: 3  8  4  C24   78 kiểu gen.

- Phép lai B: 3  3   4  4  C24   90 kiểu gen.
- Phép lai C: 2   4  4  C24   4  80 kiểu gen.
- Phép lai D: 2  8  8  C82   72 kiểu gen.
Câu 36: C

- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:
+ N=(199 + 1)x 6= 1200 nuclêôtit.
2A  2G  1200 A  T  225

+ 
A  0, 6G
G  X  375
- Số nuclêôtit của gen đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.
2A  2G  1200 A  T  226

+ 
A  0, 6043G
G  X  374
=> Gen đột biến: A=T= 225 + 1 = 226; G=X= 375 – 1 = 374.
=> Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Câu 37: C
Xét bệnh M : Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng
Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
Người 13 x 14 (1/3MM : 2/3Mm) x Mm


Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2
-Xét nhóm máu :
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO ( do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : BNgười 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13 , 9,10,14

Có 10 người => (2) đúng
+/ Quần thể :
4% Số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2
Tần số alen B là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen I là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2 IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9x 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO )
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA: 28/81 IAIO :4/81 IAIO
Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% => (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng :(1/3 IBIB : 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO, 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB : 1/2 IBIO )
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử :
3/4IB : 1/4 I° || 9/11 IA: 2/11 1°
Tỉ lệ đời con đồng hợp là 1/4 x 2/11 = 1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13 (1/3AA : 2/3Aa) x 14 (Aa)
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng
Câu 38: A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.
=> KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) x (tròn)=(3.2.3 – 8) x 2 = 200
Câu 39: D
3

3


3

- Kí hiệu gen trên NST: 45 XX54  45 XY54
(1) Đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại.
(2) Đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại.
60  61
 60  20  3030 kiểu gen.
(3) Đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra 
2
(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen:
- Con XX: 3  C24  C52  2  C32  4  C52  2  C32  C24  5  2  360  240  180  780 KG.
- Con XY: 3  C24  C52  2  2  720 KG.
– Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG.
Câu 40: C
- Ở châu chấu: con ♀ là XX; con ♂ là OX.
- Ở con đực, cặp NST giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong giảm phân II.
GPbinh thuong
100% giao tử X.
- Con cái: 100% XX 


RatlonGRI
- Con đực: 100% OX 
 giao tử: 25%X + 25%O + 50%O = 25%X + 75%O.
- Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX)= 1x 3/4 = 3/4 = 75%.



×