Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 14 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.17 KB, 15 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 -10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 14 (Có lời giải chi tiết).
Câu 1: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao mielin so với sợi trục không
có bao miễlin là
A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 2: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?
A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,...
B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
Câu 3: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển
vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không
đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n= 2.
(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà
A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí.
B. con non có đặc điểm cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành nhưng khác về hình thái.
C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
D. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành,


Câu 5: Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính
A. bẩm sinh.
B. học được
C. bản năng.
D. vừa là bản năng vừa là học được.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?
A. Silua.
B. Krêta (Phấn trắng).
C. Đêvôn.
D. Than đá (Cacbon).
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức
độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường
sống.


D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng
sinh sản của cá thể trong quần thể.
Câu 8: Khi xung thần kinh lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau xináp.
Nguyên nhân là do
A. phía màng sau không có bóng chứa chất trung gian hóa học, màng trước không có thụ thể tiếp
nhận chất trung gian hóa học.
B. khe xináp có kích thước rộng nhưng điện hế hoạt động ở màng trước quá nhỏ nên chỉ truyền được
theo một chiều.
C. xung thần kinh chỉ có ở phía màng trước xináp sau đó mới truyền đến màng sau xináp chứ xung
không bao giờ xuất hiện ở màng sau xináp.
D. do chiều dẫn truyền của xung thần kinh chỉ được phép lan truyền theo một chiều từ màng trước
đến màng sau xináp.

Câu 9: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi
lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn,
điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi
trường và mức độ khai thác của con người.
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Có bao nhiều biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.
(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của

động vật có xương sống.
Tên hoocmôn
Nơi sản xuất
(1) Hooc môn sinh trưởng (GH)
(a) Tuyến giáp
(2) Ti rô xin
(b) Tinh hoàn
(3) Ơstrôgen
(c) Buồng trứng
(4) Testistêrôn
(d) Tuyến yên
A. 1   d  ;  2    a  ;  3   c  ;  4    b 

B. 1   a  ;  2    d  ;  3   c  ;  4    b 

C. 1   c  ;  2    b  ;  3   d  ;  4    a 

D. 1   b  ;  2    c  ;  3   a  ;  4    d 


AAB
điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
GA
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
C. Trong hạt nảy mầm, GA rất thấp, AAB đạt trị sổ cực đại. Trong hạt khô, GA tăng nhanh và đạt trị
sổ cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị
số cực đại còn AAB giảm rất mạnh.
Câu 14: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử,

sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực
hiện khi
A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
C. hợp tử đã phát triển thành phôi.
D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 15: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài
nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.

Câu 13: Tương quan giữa

Câu 18: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thần mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra?
A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.
B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.
C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.
D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.



Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới so với alen ban đầu.
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Các cây ngày ngắn là
A. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa).
B. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa), hướng dương (Helianthus annunus).
C. cây rau bina (Spinacia oleracea), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum).
D. cà phê chè (Coffea arabica), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum).
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?

(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng
di truyền.
(3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
rộng.
(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu
khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày
(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.
(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.
(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sau những hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.
(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói đến sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
D. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 26: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các
thành tựu sau đây?
(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.



(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pểnixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.
(6) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 27: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền
nào sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh bạch tạng
B. Tật dính ngón tay 2-3
C. Bệnh Phêninkếtô niệu.
D. Hội chứng Đao.
Câu 28: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.
B. Phát triển những tập tính học tập.
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
D. Thay đổi tập tính học tập.
Câu 29: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?
(1) Mật độ cá thể.
(2) Loài ưu thế. (3) Loài đặc trưng. (4) Nhóm tuổi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là vì

tế bào thực vật có tính
A. toàn năng
B. phân hóa
C. chuyển hóa cao
D. tự dưỡng.
Câu 31: Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực
hiện một phép lại P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc,
đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong
quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau:
(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc
(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn
khác.
(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.
(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng
thuốc.
(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai; (4) sai; (5) đúng
B. (1) đúng, (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.
C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng, (4) sai; (5) đúng.
D. (1) sai (2) đúng (3) sai; (4) đúng; (5) sai.
Câu 32: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định rằng bình
thường thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định
thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế
hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một
người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong
quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một
đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu?
A. 0,120%
B. 0,109%

C. 0,132%
D. 0,166%
Câu 33: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa
đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ;
34,5% cây thấp, hoa đỏ, 15,75% cây cao, hoa vàng 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lại trên, tỉ lệ


cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến
giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
A. 5,5%.
B. 21,5%.
C. 4,25%.
D. 8,5%.
Câu 34: Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A qui định thân
cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ
dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân
cao, hoa trắng thuần chủng thu được đời con là:
A. 1/4.
B. 1/12.
C. 1/9
D. 1/2
Câu 35: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống
bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng
Đặc điểm
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể
tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen
hoan toan giống nhau chỉ trong một thời
gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật
(b) Được xem là Công nghệ tăng sinh ở
động vật.
(3) Tách phối động vật thanh nhiều phần, mỗi (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh
phần phát triển thành một phối riêng biệt
dưỡng với tế bao chất của trứng
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất các
nhân ở động vật
cặp gen
(5) Dung hợp tế bào thần.
(e) Cơ thể lại mang bộ NST của hai loại bỏ
mẹ.
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. le, 2a, 36, 4c, 5a.
Ab
Ab
Câu 36: Ở ruồi giấm, cho phép lai P.
DdX E Xe 
DdX E Y . Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và
aB
aB
các tính aB trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
B. 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.

Câu 37: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST
thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả
tròn, trắng 60,75% cây quả dài, đỏ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn
ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 0,56%.
B. 3,95%
C. 2,48%
D. 0,05%
Câu 38: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1
đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con
đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các
con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được
ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 7/9
C. 3/8
D. 3/16
Câu 39: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.


Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ Fi
chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.
(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.
(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.
(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân
cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.
Số phát biểu đúng là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Ở một loài, xét hai cặp gen A, A và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho
biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình
thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-C

2-D

3-C

4-C

5-A


6-D

7-D

8-A

9-B

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-B

17-D

18-B

19-C

20-C


21-C

22-A

23-B

24-C

25-C

26-B

27-C

28-C

29-B

30-A

31-B

32-D

33-A

34-D

35-A


36-B

37-C

38-D

39-B

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: C
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
Tiêu chí
Trên sợi thần kinh không có bao miêlin
Cấu tạo

- Sợi trục không có bao miêlin bao bọc

Cách
truyền

lan -Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng
này sang vùng khác trên sơi thần kinh.


Cơ chế lan - Do mất phân cực, đạo cực và tái phân cực
truyền
liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên
sợi thần kinh
Vận tốc lan
truyền

- Tốc độ lan truyền chậm hơn (3 – 5m/
giây)

Năng
Lượng

- Tiêu tốn ít năng lượng

Trên sợi thần kinh có bao
miêlin
- Sợi trục có bao mielin bao bọc
- Bao mielin bao bọc không liên
tục, ngắt quãng tạo thành các eo
Ranvie.
- Bao miêlin có bản chất phô pho
li pit nên có màu trắng và có tính
chất cách điện.
- Xung thần kinh lan truyền theo
cách nhầy cóc từ Ranvie này sang
EU Ravie khác.
- Do mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực liên tiếp từ Bo Ranvie
này sang eo trên sợi thần kinh

Ranvie khác.
- Tốc độ lan truyền nhanh
(khoảng lan truyền | 5 giây).
100mgiây)
- Tiêu tốn nhiều năng lượng

Câu 2: D
Câu 3: C
(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo – tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.
(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4.
(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.
(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào
đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn.
(5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.
Câu 4: C
1. Phát triển không qua biến thái
- Có ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không có xương sống.
- Phát triển của người gồm 2 giai đoạn:
a. Giai đoạn phôi thai
- Diễn ra trong dạ con của người mẹ.
- Hợp tử phân chia → phôi→ phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan thai nhi.
b. Giai đoạn sau sinh
- Con sinh ra có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự người trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái


Biển thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
Giai đoạn - Hợp tử phân chia → phôi → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan→ đầu

trùng.
phôi
Giai đoạn - Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo và - Ấu trùng phát triển chưa
sinh lí rất khác với con trưởng thành
hoàn thiện, phải trải qua
hậu phôi
nhiều lần lột xác mới biển
đổi thành con trưởng thành.
- Sự khác biệt về hình thái và
cấu tạo của ấu trùng giữa các
lần lột xác là rất nhỏ.
- Đa số côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và - Châu chấu, cào cào, gián...
Đại diện
lưỡng cư.
Câu 5: A
- Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhện giăng tơ, thú con bú sữa mẹ, tiếng hát của chim...
- Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua học tập và
rút kinh nghiệm.
Ví dụ: Nai chạy trốn hổ, chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy.
- Nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được.
Ví dụ: Tập tính bắt chuột của mèo, tập tính xây tổ của chim...

Câu 9: B
* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.
- Mức sinh sản:
+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái
trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể, và tỉ lệ đực/cái của quần thể.
+ Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị

giảm sút.
- Mức tử vong:
+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.


+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi
trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ
thù,... và mức độ khai thác của con người.
- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:
+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư thường diễn
ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn
kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trở lên gay gắt.
* Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư,
nhập cư.
Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể.
+ Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh tranh cùng
loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể. +
Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ
lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.
Câu 10: A
(1) đúng.
(2) đúng vì theo từng chuỗi thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác
nhau.
(3) sai vì các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ nhưng ở các chuỗi thức ăn khác nhau thì có thể ở
các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) đúng vì khi các loài cùng ăn một loại thức ăn thì chúng cùng đứng ở bậc dinh dưỡng kế tiếp sau loài
sinh vật được sử dụng làm thức ăn
(5) đúng.

Câu 11: C
Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng bao gồm: (1), (2), (3).
Biện pháp (4) chỉ có tác dụng bảo vệ tài nguyên đất.
(5) sai vì các rừng nguyên sinh có giá trị cao về đa dạng sinh học, không thể thay thế bằng các rừng
trồng có năng suất cao hơn được.
Câu 12: A

Câu 13: D
GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
AAB
- Tỉ lệ của
điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về AAB thì hạt ngủ,
GA
nghỉ. Ngược lại thì hạt nảy mầm.


Câu 14: B
Vi tiêm chỉ thành công khi hợp tử đang ở giai đoạn nhân non. Vào thời điểm nhấn của tinh trùng chuẩn
bị hòa hợp với nhân của trứng thì tiêm ADN vào sẽ không bị tế bào đào thải mà trái lại ADN đó được tế
bào tiếp nhận và cài xen vào bộ gen của tế bào.
Câu 15: C
- Các bằng chứng tiến hóa gián tiếp giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và
sinh học phân tử) cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
- Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Các
nhà khoa học có thể xác định được tuổi của các hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã
xuất hiện trước, loài nào đã xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Câu 16: B

Câu 17: D
(1) sai vì vùng khởi động phân bổ ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

(2) sai vì sản phẩm phiên mã là một phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) sai vì chất cảm ứng là lactose trong môi trường.
(4) đúng vì gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ. (5) sai
vì ba gen cấu trúc trong operon Lac thường được dịch mã đồng thời bởi các riboxom và tạo ra các chuỗi
polipeptit riêng tương ứng với từng gen.
Câu 18: B
Các mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể bao gồm (3) và (5).
(1) và (2) thuộc về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
(4) thuộc về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau trong quần xã.
Câu 19: C
- Các dạng đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên một nhiễm sắc thể hoặc
giữa các nhiễm sắc thể dẫn tới làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể. Sự sắp xếp lại các
khối gen ảnh hưởng đến sự tiếp hợp nhiễm sắc thể ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 20: C
(1) sai, vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến được biểu hiện ra kiểu hình, có thể là dị hợp
nếu đó là đột biến gen trội.
(2) đúng, vì gen lặn cho dù có hại vẫn luôn tồn tại trong quần thể ở những cơ thể dị hợp và không biểu
hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn.
(3) đúng, vì đột biến gen vẫn có thể phát sinh khi xảy ra hiện tượng bazơ hiếm hay do rối loạn sinh lý,
sinh hóa nội bào.
(4) đúng, vì đột biến đột biến gen chỉ làm biến đổi trong cấu trúc của gen nên vị trí gen không đổi.
(5) đúng, vì khi gen bị đột biến sẽ làm biến đổi cấu trúc gen nên trạng thái khác của gen và được gọi là
một alen mới.
(6) sai, vì đa số đột biến gen xét ở mức phân tử là trung tính.
Câu 21: C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ
thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Câu 22: A



- Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. - Căn cứ vào
sự ra hoa của những cây phụ thuộc vào quang chu kì mà chia 3 nhóm cây: + Cây ngày dài: Chỉ ra hoa khi
độ dài của ngày ít nhất bằng 14 giờ (ví dụ, lúa đại mạch, lúa mì..). + Cây ngày ngắn: Chỉ ra hoa trong
điều kiện ngày ngắn (ví dụ, cà phê chè, cây lúa...). + Cây trung tính: Đến tuổi là ra hoa, không phụ thuộc
vào nhiệt độ xuân hoá và quang chu kì (ví dụ, hướng dương).
Câu 23: B
(1) đúng vì mức phản ứng được xác định bằng số loại kiểu hình có thể có của một kiểu gen.
(2) sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định và có khả năng di truyền.
(3) sai, mỗi gen trong trong cùng một kiểu gen có thể có mức phản ứng riêng.
(4) sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
hẹp.
(5) đúng, những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản
ứng do có thể dễ dàng tạo được nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
Câu 24: C
Các khả năng có thể xảy ra là (1), (2) và (4) vì các loài này đã phân li về ổ sinh thái dinh dưỡng.
(3) sai vì nơi ở khác nhau nhưng cùng ăn một loại thức ăn thì vẫn có thể xảy ra sự cạnh tranh.
(5) sai vì các loài chim khác nhau ít khi chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
Câu 25: C
Đặc điểm
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng thứ cấp
Khái niệm
- Là sinh trường làm tăng chiều dài của - Là sinh trưởng làm tăng đường kính
thân và rễ cây
của thân và lẻ cây.
Nguyên nhân
- Do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh - Do sự phân chia của mô phân sinh
và mô phân sinh lóng.
bên (tần sinh bần và tầng sinh mạch)
Đối tượng

- Cây 1 lá mầm.
- Cây 2 lá mầm.
- Đỉnh sinh trưởng cây 2 lá mầm
Ý nghĩa
- Giúp cây tăng độ cao để thu nhận ánh - Giúp cây tăng đường kinh thần làm
sáng cung cấp cho quang hợp. Đồng thời cho cây vững chắc. Đồng thời làm
tăng độ dài rễ để đâm sâu vào lòng đất tăng số lượng mạch dẫn trong thân
nhằm bám chặt cây và tăng cường hút cây.
nước và ion khoáng.
Câu 26: B
Các thành tựu của phương pháp gây đột biến và chọn lọc bao gồm: (1), (3), (4). Các thành tựu còn lại đều
là của kỹ thuật chuyển gen (xuất hiện đặc tính của loài khác).
Câu 27: C
- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.
Câu 28: C
Câu 29: B
- Các đặc trưng của quần thể: Tỉ lệ giới tính: Nhóm tuổi; Sự phân bố cá thể trong quần thể; Mật độ cá thể
của quần thể; Kích thước của quần thể; Tăng trưởng của quần thể.
- Các đặc trưng của quần xã sinh vật:
+ Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài; Loài ưu thế
và loài đặc trưng.
+ Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã: Theo chiều thẳng đứng, Theo chiều ngang.
Câu 30: A
Câu 31: B


Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng
ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.
(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là
alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện

kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội.
(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên
khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.
(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.
(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).
(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả
năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ.
Câu 32: D
AaBb
A= 0,8 ; a = 0,2 → A-B- = 0,8736 → tỉ lệ AaBb =
 2 /13
AB
aaBb
B = 0,7 ; b = 0,3 → aaB- = 0,0364 → tỉ lệ aaBb=
 6 /13
aaB 
P: AaBb × aaBb
XS sinh 1 con trai A-bb và 1 con gái aaB- = 2/13 ×6/13× (1/2.1/2.1/4) × (1/2.1/2.3/4) ×2C1 = 0,166%
Câu 33: A
- Ở F2 ta có:
+ Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7
(A-B-: Cây cao, A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb x AaBb.
+ Đỏ/vàng= 3:1 →Quy luật phân li
(D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d– hoa vàng) →F1: Dd x Dd.
- Vì (9:7)(3:1)= 27:21:9:7≠F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen
Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen).
- Tìm tần số hoán vị gen:
Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f= 0,4.
- Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f= 0,4) × Aa Bd/bD (f=0,4)
- Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2:

AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%)
Câu 34: D
- Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn:
P: AaBb × AaBb → F1: 9/16A-B- : 3/16A-bb :3/16 aaB- : 1/16aabb
- Cho các cây thân cao hoa trắng ở F1 tự thụ phấn: 1/3AAbb + 2/3Aabb = 1 tự thụ:
+ 1/3(AAbb × AAbb) → 1/3AAbb.
+ 2/3(Aabb × Aabb) → 2/3(1/4AAbb:2/4Aabb:1/4aabb)
→ Tỉ lệ cây AAbb = 1/3 + 2/3 × 1/4 = 1/2.
Câu 35: A
Câu 36: B
Chú ý: Vì ruồi giấm đực không có HVG.
Số KG= 7×3×4 = 84
Số KH= 3×2×4 = 24
Câu 37: C
+ Xét tính trang hình dạng quả:
Quả tròn: dd = 0,81 – tần số d= 0,9 4 tần số D = 0,1


→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 x 18/19 x
0,25 = 81/361
+ Xét tính trạng màu quả:
Quả trắng: rr= 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5
→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.
Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.
Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.
Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%
Câu 38: D
- Tỉ lệ (đo: vàng: trắng) = 96:1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định
- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính N không có alen tương
ứng trên Y.

→ kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb
b
B

duc vang :3A _ X Y :1aaX Y
- Đời F2 (3A_:laa)  X B X B : X B X b : X B Y : X b Y   
B B
B b

Cai vang:1aaX X :1aaX X

Có:  3A _ Xb Y :1aaXBY   1aaX BX B :1aaX BX b 
 Đực mắt đỏ 

12 B 1
3
X Y. Aa  AaX B Y
32
2
16

Câu 39: B
P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền
F1: 84% A-:16% aa
→ PA = 0,6, qa= 0,4
→ F1: 0,36 AA: 0,48Aa : 0,16aa
P: XAA :yAa : 0,25 aa
qa=0,25+y/2 = 0,4 → y= 0,3 [Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối]
→ P: 0.45 AA: 0,3 Aa : 0,25 aa
(1): Đúng

(2): Sai
0,3
2
(3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp 

1  0, 25 5
(4): Đúng. Đây là quần thể ngẫu phối.
Vì aa ở P không tham gia sinh sản:
→ P: 0,6AA +0,4Aa=1
→ = p0= 0,8; qu=0,2.
q0
0, 2
1


Vì đa vẫn tồn tại ở Fở nên áp dụng công thức: q3 
1   n  1 q 0 1  2.0, 2 7

 p3 

6
7

36
12
1
AA  Aa  aa  1
49
49
49

Câu 40: B
P: ♂ AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂ (1/2A:1/2a) × giao tử ♀ (1/2A:/2a) → con: 1/4AA32/4Aa:1/4aa.
F3 :


+ Xét cặp Bb: giao tử ♂ (0,5%BD: 0,5%O: 49,5GB 49,5%b) × giao tử ♀ (1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7=21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai



×