Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Lý thuyết và Bài tập về Liên kết hóa học có đáp án Hóa học 10.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.9 KB, 2 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

LIÊN KẾT HOÁ HỌC
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
Hình thành bởi lực hút tĩnh điện Hình thành do một hay nhiều cặp
Khái niệm giữa các ion mang điện tích trái electron dùng chung giữa 2
dấu
nguyên tử
Xảy ra giữa các nguyên tố khác Xảy ra giữa 2 nguyên tử giống
Điều kiện hẳn nhau về bản chất hoá học nhau về bản chất hoá học (thường
liên kết
(thường là giữa một kim loại điển là giữa các nguyên tố phi kim )
hình và một phi kim điển hình)
Đặc tính
Bền
Rất bền
+ liên kết cộng hoá trị không cực
+ liên kết cộng hoá trị có cực
+ liên kết cho nhận (liên kết phối trí): là liên kết cộng hoá trị được hình thành do
sự ghép chung cặp e của nguyên tử này với obitan trống của nguyên tử khác (cặp e
chung chỉ do một nguyên tử đưa ra).
Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Hiệu độ âm điện ∆χ
0 ≤ ∆χ < 0,4
0,4 ≤ ∆χ < 1,7
1,7 ≤ ∆χ

Loại liên kết
Liên kết cộng hoá trị không cực


Liên kết cộng hoá trị có cực
Liên kết ion

Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H
(2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2.
Câu 2:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên
kết:
A. cộng hóa trị không cực
B. ion
C. cộng hóa trị có cực
D.
hiđro
Câu 3:
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3 B. H2O, H2S, NH3 C. HCl, O3, H2S D. HF, Cl2, H2O
Câu 4:
Trong các phân tử sau: MgCl2, AlCl3, KCl, HBr, Br2, O2. Trong các phân
tử trên, phân tử có liên kết cộng hoá trị có cực là:
A. MgCl2, AlCl3, KCl, Br2
B. MgCl2, AlCl3, HBr
C. AlCl3, HBr, O2
D. AlCl3, HBr
Câu 5:
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:
A. NH4Cl.

B. HCl
C. H2O
D. NH3
Câu 1:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên
tử nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Liên kết hoá học giữa nguyên tử X
và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. liên kết kim loại
B. liên kết ion

Câu 6:

C. liên kết cộng hoá trị
D. liên kết cho nhận
Câu 7:
Cho 2 nguyên tố A (Z = 12) và B (Z = 16). HỢp chất được tạo thành từ A
và B là:
A. AB với liên kết cho nhận
B. AB với liên kết cộng hoá trị
C. AB với liên kết ion
D. AB2 với liên kết ion
Câu 8: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton. Y là một nguyên tố mà
nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này
và liên kết giữa chúng là:
A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị
B. ZY2 với liên kết ion

B. ZY với liên kết cho nhận
D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị
Câu 9:
(CĐ-11): Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được
sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
A. HBr, HI, HCl B. HI, HBr, HCl C. HI, HCl, HBr D. HCl, HBr, HI



×