Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Lý thuyết và bài tập về Silic và hợp chất của silic có đáp án Hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.91 KB, 6 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYỀN ĐỀ 11: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

1. Silic
Si: 1s22s22p63s23p2
Silic nằm ở ô 14, nhóm IVA, chu kỳ 3
* Tính chất hóa học
Si có số oxi hóa -4; 0; +2 và +4
- Tính khử
Tác dụng với phi kim
Silic tác dụng với F2 ở nhiệt độ thường, khi đun nóng Si tác dụng được với các phi kim
khác
14

Si + 2 F2  SiF4 (silic tetraflorua)
o

t
Si + O2 ��� SiO2 (silic dioxit)
to

� SiC (silic cacbua)
Si + C ��
Tác dụng với hợp chất
Silic tác dụng mạnh với dung dịch kiềm

Si + 2NaOH + H2O  Na2SiO3 + 2H2
- Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại
Ở nhiệt độ cao Si tác dụng với kim loại như Ca, Mg, Fe tạo hợp chất silixua


2Mg + Si  Mg2Si (magie silixua)
* Trạng thái thiên nhiên
Si là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau oxi) trong vỏ trái đất
2. Silic đioxit (SiO2)
* Tính chất vật lý: Là chất rắn dạng tinh thể không tan trong nước
* Tính chất hóa học
- Là oxit axit
SiO2 không tan trong dung dịch kiểm mà tan chậm trong kiểm đặc nóng và dễ tan
trong kiểm nóng chảy hoặc muối cacbonat nóng chảy
SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O
SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2
- Tác dụng với axit flohidric
SiO2 + HF  SiF4 + 2 H2O
=> ứng dụng: dung dịch HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh
3. Axit silicic (H2SiO3)


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Axit silicic là chất kết tủa dạng keo, không tan trong nước, đun nóng dễ bị mất nước
H2SiO3  SiO2 + H2O
Khi sấy khô axit silicic bị mất một phần nước tạo thành silicagen, dùng để hút ẩm và
hấp phụ nhiều chất
* Tính axit yếu: Na2SiO3 +CO2 + H2OH2SiO3 +Na2CO3
4. Muối silicat
- Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước, còn lại không tan
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng)


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


SILIC
Câu 1:
Thành phần hóa học chính của thạch anh là:
A. Si
B. SiO2
C. H2SiO3
D. MgSiO3
Câu 2:
Silicagen là chất hút ẩm được điều chế bằng cách:
A. trộn SiO2 với H2SiO3
B. sấy khô một phần H2SiO3
C. trộn SiO3 với NaOH theo tỉ lệ 1:1
D. cho SiO2 tác dụng với HF
Câu 3:
Thuỷ tinh lỏng là:
A. SiO2 nóng chảy
B. Thạch anh nóng chảy
C. dung dịch bão hoà của H2SiO3
D. dung dịch đậm đặc của
Na2SiO3 và K2SiO3
Câu 4:
Số oxi hóa cao nhất của silic được thể hiện ở hợp chất nào trong số
các chất sau:
A. SiO
B. SiO2
C. SiH4
D. Mg2Si
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon
B. Trong phòng thí nghiệm, N 2 được điều chế bằng cách đun nóng dung
dịch NH4NO2 bão hoà
C. Đám cháy magie có thể dập tắt bằng cát khô
D. dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
Câu 6:
Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. dung dịch HF B. Dung dịch HCl
C.dung dịch HBr D. dung dịch
HI
Câu 7:
Cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu
oxit axit đó là:
A. cacbonđioxit B. lưu huỳnh đioxit
C. silic đioxit
D. đinitơ
pentaoxit
Câu 8:
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng
B. F2, Mg, NaOH
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH
D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Câu 9:
Có các chất sau:
1. magie
2. cacbon
3. kali hidroxit
4. axit flohidric
5. axit clohidric

Silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 5
C. 1, 3, 4, 5
Câu 10: Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?
A. SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O

D. 1, 2, 3, 4, 5

B. SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 +

CO2
C. SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O
Câu 11:

D. SiO2 + 4HCl  SiCl4 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32-  H2SiO3 ứng với phản ứng

giữa các chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và natri silicat
B. Axit cacbonic và canxi silicat
C. Axit clohidric và natri silicat
D. Axit clohidric và canxi silicat
Câu 12: Cho các cặp chất sau đây:
a) C và CO;

b) CO2 và NaOH
c) SiO2 và KOH (dd)
d) H2CO3 và Na2SiO3 e) CO và CaO
g) CO2 và Mg
h) SiO2 và HCl
i) Si và NaOH (dd)
Có bao nhiêu cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:
A. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
B. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3
C. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
D. Cho SiO2 tác dụng với NaOH nóng chảy
Câu 14: Để phân biệt hai chất rắn Na 2CO3 và Na2SiO3 có thể dùng thuốc thử
nào sau đây?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl C. dung dịch NaCl
D. dung
dịch KNO3
Câu 15: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng 13,44 lit khí H 2
(đktc). % khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu là (biết hiệu suất phản
ứng là 100%):
A. 42%
B. 48%
C. 52%
D. 58%

Câu 16: Khi đốt cháy hỗn hợp khí gồm SiH4 và CH4 thu được sản phẩm rắn
cân nặng 6 gam và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. % thể tích SiH4 trong hỗn hợp khí là:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. 25%
B. 40%
C. 60%
D. 75%
Câu 17: Natri silicat có thể được điều chế bằng cách nấu nóng chảy NaOH
rắn với cát. Hãy xác định hàm lượng SiO 2 trong cát, biết rằng từ 25kg cát khô
có thể sản xuất được 48,8kg Na2SiO3.
A. 90%
B. 92%
C. 94%
D. 96%
Câu 18: Khi nung 30 gam SiO2 với 30 gam Mg trong điều kiện không có
không khí, thu được chất rắn A. Bỏ qua sự tạo xỉ magie silicat (MgCO 3) trong
quá trình. Xác định thành phần định tính và % khối lượng các chất có trong A.
Hướng dẫn:
Phản ứng: SiO2 + Mg  Si + MgO
Mg + Si  Mg2Si
Câu 19: Thành phần hoá học gần đúng của thuỷ tinh thường là:
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.6CaO.SiO2
C. K2O.Na2O.CaO.SiO2
D. Na2O.5Al2O3.CaO
Câu 20: Một loại thủy tinh chứa 13,0% Na 2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về

khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.6CaO.SiO2
C. 2Na2O.CaO.6SiO2
D. 2Na2O.6CaO.SiO2
Câu 21: Một loại thủy tinh để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối
lượng như sau: SiO2 – 75,0%; CaO – 9,0%; Na2O – 16,0%. Trong loại thủy
tinh này, 1 mol CaO kết hợp với:
A. 1,6 mol Na2O và 7,8 mol SiO2
B. 1,6 mol Na2O và 8,2 mol SiO2
C. 2,1 mol Na2O và 7,8 mol SiO2
D. 2,1 mol Na2O và 8,2 mol SiO2
Câu 22: Các silicat của canxi có thành phần: CaO – 73.7%; SiO 2 – 26,3% và
CaO - 65,1%, SiO2 – 34,9% là những thành phần chính của xi măng
Pooclăng. Trong mỗi hợp chất silicat trên, 0,1 mol SiO2 kết hợp với:
A. 2,0 mol và 3,0 mol CaO
B. 3,0 mol và 2,0 mol CaO
C. 3,0 mol và 1,5 mol CaO
D. 2,8 mol và 2,0 mol CaO
Câu 23: Để sản xuất 100kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần
phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất quá trình sản xuất là
100%?
A. 20,92
B. 22,17
C. 25,15
D. 27,12


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An




×