GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3
CHÍNH TẢ
HAI BÀ TRƯNG
I – Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 của truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa các tên riêng.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ
ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
- Giáo dục ý thức rèn chữ; giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý.
Học sinh: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (4’)
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến
khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội
dung
- Mục tiêu: HS nắm được nội
dung đoạn văn viết chính tả.
- Phương pháp: Thảo luận
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
STV
- Gọi HS đọc.
- HS trao đổi.
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ ... thành trì của giặc lần
lượt sụp đỗ, Tô Định ôm đầu
chạy về nước, đất nước ta
sạch bóng quân thù.
+ Hãy nêu kết quả của cuộc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
* Hoạt động 2: Luyện từ khó,
viết chính tả.
- Mục tiêu: Viết chính xác các
từ khó trong bài.
- Phương pháp: Luyện tập,
thực hành.
- HS nêu từ, phần lưu ý.
- GV yêu cầu HS nêu từ khó
viết.
- HS viết bảng con: lần lượt,
sụp đỗ, khởi nghĩa, lịch sử ...
- GV hướng dẫn HS luyện
bảng con.
- HS đọc từ trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
Bảng
con
- HS trả lời.
+ Viết hoa cả chữ Hai và Bà.
- Hướng dẫn cách trình bày.
+ Các chữ Hai và Bà trong
Hai Bà Trưng được viết như
thế nào?
* GV: Viết hoa như thế để tỏ
lòng tôn kính, lâu dần, Hai Bà
Trưng được dùng như tên
riêng.
+ Tô Định ... Viết hoa tất cả
các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Tìm các tên riêng trong
bài chính tả. Các tên riêng đó
viết như thế nào?
- HS viết.
- GV đọc chậm, HS viết bài.
- Chữa lỗi.
- HS đọc lại từ khó.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
Vở
- GV chấm vở.
- Nhận xét bài viết HS.
* Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Làm đúng bài tập
chính tả phân biệt l/n hoặc
iêt/iêc.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu (GV
chọn phần a).
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm
nháp.
a) Lành lặn – nao núng – lanh
- GV, HS các nhóm trình bày. lảnh.
- GV chốt ý đúng.
- Vài HS đọc lại.
SGK,
Vở BT
Dự liệu (phần b):
+ Đi biền biệt – thấy tiêng
tiếc – xanh biêng biếc.
- 1 HS đọc.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
(chọn b).
- Chia lớp 3 nhóm, thi đua tiếp
sức mỗi em 1 từ.
- Tổ chức HS chơi tiếp sức.
GV chia bảng lớp thành 6 cột.
Dự liệu:
+ iêt: viết, mải miết, thiết tha,
da diết, diệt ruồi, tiết kiệm, kiệt
sức ...
+ iêc: việc, xanh biếc, con
diệc, mỏ thiếc, nhiếc móc, liếc
mắt, tiếc của...
- GV nhận xét.
- HS nhận xét, đọc lại từ vừa
tìm được.
- Chấm 1 số vở.
- HS làm vào vở.
4) Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Nhận xét – tuyên dương.
Bảng
lớp
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập 2b, 3a.
- Chuẩn bị: Nghe – viết: Trần
Bình Trọng.