Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 15 bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc, luyện đặt câu có hình ảnh so sánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.94 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TỪ VỀ CÁC DÂN TỘC.
LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm một số dân tộc thiểu số ở nước ta ;
điền đúng từ thích hợp vào ô trống.
- Tiếp tục học phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh.
b)

Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.

c)

Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.

II/ Chuẩn bị:
ở nước ta.

* GV: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số
Bảng đồ Việt Nam.
Bảng lớp viết BT2.
Tranh minh hoạ BT3.
Bảng phụ viết BT4.
* HS: Xem trước bài học, VBT.


III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.

Bài cũ: Ôn từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu “Ai thế nào”.

- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3.

Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.


4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.

PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.

. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.


- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.sau khi Hs trình
Các em trao đổi viết
bày kết qu. Gv nhận xét.
nhanh tên các dân tộc
- Gv chốt lại: Gv nhìn vào bảng đồ nới cứ trú của
tiểu số.
một số dân tộc đó, giới thiệu kèm theo một số y phục
dân tộc
Đại diện mỗi nhóm dán
+ Các dân tộc tiểu số ở phía Bắc: Tầy, Nùng, Thái,
bài lên bảng, đọc kết
Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi.
quả.
+ Các dân tộc tiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ –
ho, Khơ – mú, Ê – đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Hs nhận xét.
Chăm.
+ Các dân tộc tiểu số ở miền Nam: Khơ – me,
Xtiêng, Hoa.

Hs chữa bài đúng vào
VBT.

. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu văn, mời 4 Hs

lên bảng điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong
câu. Từng em đọc kết quả.

Hs làm bài cá nhân vào
VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Hs lắng nghe.

4 hs lên bảng làm bài.

a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những
thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây
Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói

Hs chữa bài vào VBT.


quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của ngừơi cha là truyện cổ của dân
tộc Chăm.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về phép so sánh. Đặt
câu có hình ảnh..
. Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.


PP: Thảo luận, thực
hành.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
+ Tranh 1: Trăng đựơc so sánh với quả bóng tròn
hay Quả bóng tròn đựơc so sánh với mặt trăng.

Hs thảo luận theo nhóm.

+ Tranh 2: Nụ cười của né đựơc so sánh với bông
hoa hay Bông hoa được so sánh với nụ cừơi của bé.

Đại diện các nhóm lên
bảng dán kết quả của
nhóm mình.

+ Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao hay
Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn.

Hs nhận xét.

+ Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với
cữ S hay Chữ S được so sánh với hình dáng của
nước ta.


Hs sửa bài vào VBT.

. Bài tập 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:

Bốn Hs đọc lại câu văn
hồn chỉnh.


a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái
Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.

Ba Hs tiếp nối nhau đọc
kết quả bài làm.

c) Ơû thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.

Hs tự làm bài.

Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc kết quả đúng.
4.


Tổng kết – dặn dò.

-

Về tập làm lại bài:

-

Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.

-

Nhận xét tiết học.



×