Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 14 bài: Luyện từ và câu Ôn tập về các từ chỉ đặc điểm, ôn tập câu, Ai như thế nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.26 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
- ÔN TẬP CÂU “AI THẾ NÀO?”
I – Mục tiêu:
- Ôn tập về từ chỉ đặc điểm, tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước, tìm
đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau.
- Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì? con gì?) thế nào?
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn khi xác định từ và nhận dạng mẫu câu.
II – Đồ dùng dạy học:
- Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng hoặc bảng phụ, giấy khổ to.
- Vở BT, bảng Đ/S.
III – Hoạt động dạy học:
1 – Ổn định: (1’) Hát
2 – Bài cũ: (5’) Từ ngữ địa phương – Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- GV nêu tên bài cũ – các yêu cầu khi kiểm tra.
. 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập.
. HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
3 – Bài mới: (25’)
a – Giới thiệu bài: (1’) GV nêu
mục tiêu bài học – ghi tựa bài.
b – Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

- 1 HS nhắc lại.


Mục tiêu: Giúp HS nắm được
các từ chỉ đặc điểm của người,


của vật, các hiện tượng.
Cách tiến hành: học cá nhân,
phương pháp giảng giải, đàm
thoại.
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của - 1 HS nêu lại yêu cầu của
bài.
bài 1.
Vở bài tập
- GV cho HS xem sách và giới - HS lắng nghe.
thiệu về từ chỉ đặc điểm: khi
nói đến mỗi người, mỗi vật,
mỗi hiện tượng … xung quanh
chúng ta đều có thể nói kèm cả
đặc điểm của chúng. Ví dụ:
đường ngọt, muối mặn, nước
trong, hoa đỏ, chạy nhanh …
thì các từ: ngọt, mặn, trong,
đỏ, nhanh … chính là các từ
chỉ đặc điểm của các sự vật
vừa nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài – Cả
- GV cho HS làm bài vào vở
lớp làm bài vào vở BT. Đáp
bài tập.
án: xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt.
Bảng Đ/S
- HS nhận xét – sửa bài
- GV cho HS sửa bài bằng bảng
Đ/S.

Bài 2:
Mục tiêu: Giúp HS nắm được
các hình ảnh so sánh và từ chỉ
đặc điểm trong câu so sánh.
Cách tiến hành: thảo luận
nhóm, phương pháp đàm thoại,

Vở bài tập


giảng giải.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV cho 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc.

- GV yêu cầu HS đọc câu thơ a. - HS nêu cá nhân – nhận xét.
- GV hỏi:
+ Trong câu thơ a các sự vật
nào được so sánh với nhau?
+ Tiếng suối được so sánh với
tiếng hát về đặc điểm nào?

a) Tiếng suối được so sánh
với tiếng hát.
+ Tiếng suối trong như
tiếng hát xa.


- GV cho HS thảo luận nhóm.

- HS thảo luận ghi vào bảng
– trình bày ý kiến, nhận xét.

- GV theo dỏi – nhận xét. Cho
HS làm bài vào vở BT.

- HS làm bài, sửa bài bảng
Đ/S.
Đáp án:
b) Ông hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối
trong.
c) Giọt nước cam Xã Đồi
vàng như giọt mật.

Bài 3:
Mục tiêu: Giúp HS nắm được
cách đặt câu hỏi cho từng bộ
phận theo mẫu câu: Ai (cái gì?
con gì?) làm gì? Như thế nào?
Cách tiến hành: học lớp,
phương pháp đàm thoại, giảng
giải.
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của
- 1 HS đọc yêu cầu cá nhân.
đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc câu văn a.
- GV hỏi:

+ Ai rất nhanh trí và dũng
cảm?

- HS đọc: Anh Kim Đồng rất
nhanh trí và dũng cảm.
+ Anh Kim Đồng.

Bảng gỗ
Bảng Đ/S


+ Vậy bộ phận nào trong câu:
Anh Kim Đồng rất dũng cảm
trả lời cho câu hỏi “Ai”?
+ Anh Kim Đồng như thế
nào?
+ Vậy bộ phận nào trong câu:
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và
dũng cảm trả lời cho câu hỏi :
“như thế nào”?
- GV cho HS tiếp tục làm các
phần còn lại của bài.
- GV theo dỏi HS làm bài.

+ Bộ phận Anh Kim Đồng.

+ Anh Kim Đồng rất nhanh
trí và dũng cảm.
+ Bộ phận đó là rất nhanh
trí và dũng cảm.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở BT.

Vở bài tập

Đáp án:
a) Anh Kim Đồng / rất
nhanh trí
Ai

như

thế nào?
và dũng cảm.
b) Những hạt sương sớm /
long
Cái gì?
lanh như những bóng đèn
pha lê.
như thế nào?
c) Chợ hoa / trên trên
đường
Cái gì?
- GV cho HS sửa bài trên bảng: Nguyễn Huệ đông nghịt
nguười.
3 HS – Nhận xét.
như thế nào?
- GV mở rộng:
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và cho - HS sửa bài trên bảng: 3HS
biết bộ phận trả lời câu hỏi như


Bảng phụ
Bảng Đ/S


thế nào? Trong các câu trên nói
về đặc điểm hay hoạt động của
bộ phận “Ai” (cái gì? Con gì?)
- GV cho vài HS đặt câu theo
mẫu “Ai (cái gì? Con gì?) như
thế nào?”
4 – Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.

- HS sửa bài bằng bảng Đ/S.
- HS nêu cá nhân.
+ Bộ phận trả lời câu hỏi
như thế nào? cho ta biết về
đặc điểm của bộ phận trả lời
câu hỏi “Ai” (Cái gì? Con
gì?)

- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các - 3, 4 HS đặt câu hỏi, cả lớp
bài tập trong tiết học, tìm các từ theo dỏi, nhận xét.
chỉ đặc điểm của vật, con vật
xung quanh em và đặt câu với
mỗi từ em tìm được.




×