Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 14 bài: Luyện từ và câu Ôn tập về các từ chỉ đặc điểm, ôn tập câu, Ai như thế nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.73 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶT ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Hs biết nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc,
miền Trung, miền Nam qua bài tập.
- Biết sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp
vào đoạn văn.
b)

Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.

c)

Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.

II/ Chuẩn bị:
* GV:. Bảng phụ viết BT1.
Bảng lớp viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.


2.

Bài cũ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3.

Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.

4.

Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.

PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.

. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ “ Vẽ quê hương”.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

- Gv hỏi:


Hs đọc bài thơ Vẽ quê
hương.

+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

Hs lắng nghe.

- Gv gạch dưới các từ xanh.

Có đặc điểm chung là:
xanh.

- Gv hỏi: Sóng máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm
gì?
- GV gạch dưới từ: xanh mát.

Xanh mát.

- Cả lớp làm vào VBT.

Cả lớp làm vào VBT.

- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh.

2 Hs lên bảng thi làm
- Gv mời 1 Hs đúng lên nhắc lại từ chi đặc điểm từng bài.
sự vật.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Hs đứng lên phát biểu.
Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là
từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây,
mùa thu.

Hs chữa bài đúng vào
VBT.

. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs cách làm bài: Phải đọc lần lượt
từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng,
mẫi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với
nhau về những đặc điểm gì?

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.

- Gv mời 1 Hs đọc câu a:
- Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với
nhau?

Hs đọc câu a).
So sánh tiếng suối với


tiếng hát.
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về
đặc điểm gì?
- Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT.


Đặc điểm trong : Tiếng
suối trong như tiếng hát
xa.

- GV mời 2 Hs lên bảng làm bài.

Hs làm bài vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại:

Hai Hs lên bảng làm bài.

Sự vật A
Sự vật B.

Hs chữa bài vào VBT.

SS về đặc điểm gì?

a) Tiếng suối
tiếng hát.

trong

b) Ông
hạt gạo.

hiền


Bàø
suối trong.

hiền

c) Giọt nước
mật ong.

PP: Thảo luận, thực
hành.

vàng

* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt dấu chấm hỏi,
dấu chấm than trong đoạn văn.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

. Bài tập 3:

Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.

Đại diện các nhóm lên
bảng dán kết quả của
nhóm mình.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.

Hs sửa bài vào VBT.

Ai (cái gì, con gì)
thế nào?
Anh Kim Đồng
dũng cảm.

Hs nhận xét.

nhanh trí và


Những hạt sương sớm
đèn pha lê.

long lanh như những bóng

Chợ hoa
người.

đông mịt

5.

Tổng kết – dặn dò.


-

Về tập làm lại bài:

-

Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.

-

Nhận xét tiết học.



×