Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 11 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quê hương, Ôn tập câu Ai làm gì?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.77 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG – ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ?
I- Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương. Ôn tập mẫu câu: Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng tìm từ nhanh, đúng theo yêu cầu của chủ điểm.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng từ bài tập 1 viết sẵn trên bảng.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong các bài tập 2, 3.
- Vở bài tập Tiếng việt.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định (1’): Hát
2- Bài cũ (5’): So sánh. Dấu chấm.
T nêu tên bài cũ và các yêu cầu khi kiểm tra. HS nhận xét.
- HS làm bài tập 2 – lên bảng gạch dưới hình ảnh so sánh.
- HS nêu các hình ảnh so sánh với nhau và cho biết hình ảnh nêu so sánh với hình
ảnh nào?
(âm thanh – âm thanh).
T nhận xét.
3- Bài mới (25’): Từ ngữ Quê hương – Ôn tập câu: Ai làm gì?
a- Giới thiệu bài mới (1’): trong
giờ Luyện tập & Câu tuần này các
em sẽ được mở rộng vốn từ theo

- HS lắng nghe


chủ điểm Quê hương và sau đó ôn
tập câu lại về mẫu câu: Ai làm gì?


T ghi tựa bài trên bảng.
b- Hướng dẫn làm bài tập (24’)

- HS nêu lại tên bài học.

* Mục tiêu: giúp HS nắm được
cách tìm từ theo chủ điểm và củng
cố lại kiểu câu Ai làm gì?
* Cách tiến hành:
Bài 1: học cá nhân, trò chơi thi
đua.
- T cho 1 HS đọc yêu cầu của đề
bài.
- T treo bảng phụ có ghi sẵn các
từ ngữ đã cho.
. Bài yêu cầu chúng ta xếp từ
ngữ đã cho thành mấy nhóm, mỗi
nhóm có ý nghĩa như thế nào?
- T cho HS làm bài vào vơ.û
- T tổ chức cho HS sửa bài bằng
hình thức tổ chức trò chơi thi đua
theo nhóm.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu các nhóm thi làm bài nhanh.
HS cùng một nhóm tiếp nối nhau
viết từ vào dòng thích hợp trong
bảng, mỗi HS chỉ viết 1 từ. Nhóm
nào xong trước và đúng thì thắng
cuộc.
- T nhận xét, tuyên dương, cho

HS đổi chéo vở sửa bài bằng bảng
đ/s.
- T cho HS đọc lại các từ – cho

- HS đọc yêu cầu cá nhân.
- HS đọc cá nhân các từ.

Bảng
phụ

. Bài yêu cầu xếp từ thành 2
nhóm, nhóm 1 chỉ sự vật ở quê
hương, nhóm 2 chỉ tình cảm đối
với quê hương.
- 2 HS lên bảng làm bảng phụ –
cả lớp làm bài vào vở.
- HS nghe phổ biến luật chơi –
Tiến hành chơi thi đua.
. Chỉ sự vật ở quê hương: cây
đa, dòng sông, con đò, mái
đình, ngọn núi, phố phường.
. Chỉ tình cảm đối với quê
hương: gắn bó, nhớ thưong, yêu
quí, thương yêu, bùi ngùi, tự
Bảng đ/s
hào.


HS nêu lại các từ khó hiểu nghĩa.


- HS đổi vở chéo sửa bài tập.
- HS có thể nêu: mái đình, bùi
ngùi, tự hào.

Bài 2: phương pháp thảo luận,
học lớp.
- T cho 1 HS đọc yêu cầu của đề
bài.
- T cho HS đọc các từ trong
ngoặc đơn.

- HS đọc yêu cầu cá nhân.
- HS đọc cá nhân
- HS giải nghĩa cá nhân – bổ
sung nhận xét.

- T giải nghĩa thêm cho HS nắm
và có thể cho HS nêu lên cách
hiểu của:
. quê quán, giang sơn (đất
nước), nơi chôn nhau cắt rốn (nơi
mình sinh ra và lớn)
- T cho HS thảo luận nhóm.

- HS thảo luận ghi các từ có thể
thay thế vào bảng gỗ – Đại diện
trình bày phần thảo luận của
nhóm.
Bảng gỗ
- HS nhận xét lẫn nhau.


- T nhận xét các nhóm thảo luận
và cho HS đọc đoạn văn với các từ - HS đọc đoạn văn có từ thay
vừa thay thế, mỗi HS đọc thay từ 1 thế.
lần.
. Đáp án: quê quán, quê cha
đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn.
-

- HS làm bài vào vở bài tập cá
nhân.
Vở Bài
tập

T cho HS gạch vào vở bài tập.

Bài 3: học cá nhân, thi đua trò
chơi sửa bài
- T yêu cầu HS đọc đề bài.
. Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?

- 1 HS đọc yêu cầu cá nhân.
. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
các câu văn được viết theo mẫu
Ai làm gì?
có trong đoạn văn, sau đó chỉ rõ
bộ phận câu trả lời câu hỏi
“Ai?”, bộ phận câu trả lời câu



hỏi “làm gì?”.
- HS làm bài vở.
- T cho HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng thực hiện
(1HS/1 câu)

- T cho HS sửa bài bằng cách
chuyền 3 bông hoa, chọn 3 HS lên - HS nhận xét bài sửa các bạn.
bảng – cả lớp nhận xét.
- T viết băng giấy 3 câu và HS
gạch dưới.
- T nhận xét chung – tuyên dương.

- HS đổi vở sửa bài bằng bảng
đ/s
Ai

Bảng đ/s

làm gì?

+ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà, quét sân.
+ Mẹ đựng hạt giống đầy nón là
cọ,
treo lên gác bếp để
mùa sau cấy.
4- Củng cố, dặn dò (5’)

- T tổ chức cho HS thi đua đặt câu
theo mẫu câu Ai làm gì?
- T cho HS chuyền hoa trong 4 tổ,
chọn ra 4 HS đại diện 4 tổ – HS
đọc câu.
- T nhận xét HS đặt câu, tuyên
dương.

+ Chị đan nón lá cọ, lại biết đan
cả mành cọ và làn cọ xuất
Hoa
khẩu.
- HS hát chuyền hoa và chọn 4
tổ thực hiện đặt câu với 4 từ
cho sẵn.
- HS nhận xét.
VD: . Bác nông dân đang gặt
lúa.
. Những chú gà con đang
theo mẹ đi tìm mồi.
. Đàn cá tung tăng bơi lội.

Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.

. Em trai tôi chạy lon ton
theo sau mẹ.





×