Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 11 bài: Chính tả Nhớ viết: Vẽ quê hương, phân biệt s, x; ươn, ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.54 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

CHÍNH TẢ
VẼ QUÊ HƯƠNG (NHỚ – VIẾT)
I- Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác từ: “Bút chì xanh đỏ… Em tô đỏ thắm” trong
bài “Vẽ quê hương”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc ươn / ương. Trình bày
đúng, đẹp bài thơ.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng chép sẵn bài tập.
HS: Vở, bảng con
III- Các hoạt động:
1)

Ổn định: 1’

2)

Bài cũ: 4’ Tiếng hò trên sông

- Gọi 3 HS lên bảng viết: trái sung, xộc xệch, trườn, trưởng thành.
- Nhận xét, cho điểm.
3)

Bài mới: 25’

Giới thiệu bài – ghi tựa
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung
- Mục tiêu: HS nắm ý khổ thơ: “Vẽ quê


hương”.

Bảng

- Phương pháp: Thảo luận

- Nghe.

- GV đọc thuộc khổ thơ.

- 4 HS đọc thuộc lòng lại.

- Gọi HS đọc.

- HS trao đổi tìm hiểu.


- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Bạn nhỏ vẽ những gì?
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê
hương rất đẹp?

+ Bạn nhỏ vẽ: làng xóm,
tre, sông máng, trời mây,
nhà ở, trường học.
+ Vì bạn rất yêu quê
hương.

* HĐ 2: Luyện từ khó – Viết bài
- Mục tiêu: Viết đúng, trình bày sạch sẽ

bài thơ.
- Phương pháp: Luyện tập thực hành

- HS nêu từ, phần lưu ý.

- GV gợi ý HS nêu từ khó viết.

- HS viết bảng con: làng
xóm, đỏ thắm, bát ngát,
xanh ngắt.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

Bảng
con

- HS đọc từ trên bảng.
- Hướng dẫn HS trình bày bài viết.
+ Có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ
có dấu câu gì?

- HS trả lời.
+ 2 khổ thơ và 4 dòng của
khổ thơ thứ 3.
Cuối khổ thơ 1 có dấu
chấm, cuối khổ thơ 2 có
dấu 3 chấm.
+ Cách nhau 1 dòng.

+ Giữa các khổ thơ được viết như thế

nào?

+ Viết hoa chữ cái đầu
dòng thơ.

+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào?

- HS chữa lỗi chính tả.

- HS tự nhớ và viết bài.

Vở
4
bảng
giấy

- GV theo dõi HS viết bài.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập
- Mục tiêu: Phân biệt từ có s/x, ươn /

giấy
bìa


ương.
- Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.


1 HS đọc đề.

Bài 2:

- HS thi đua làm nhanh,
lớp làm vở.

- GV đính 4 bảng giấy ghi sẵn bài tập
lên bảng lớp.
- Cho HS thi đua nhóm.

+ Một nhà sàn đơn sơ
vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá
bơi vui
Đêm đêm cháy hồng
bên bếp lửa

- Nhận xét.

Ánh đèn khuya còn
sáng lưng đồi.

Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở.
+ Mồ hôi mà chảy xuống
vườn
Dâu xanh lá tốt vấn
vương tơ tằm
- Nhận xét.

3)

Củng cố – Dặn dò:

- Xem lại bài.
- Sửa lỗi sai.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nghe – Viết: Tiếng hò trên
sông

Cá không ăn muối cá
ươn
Con cãi cha mẹ trăm
đường con hư.

vở




×