Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tổng hợp 12 đề thi ngân hàng chọn lọc ôn thi agribank, vietcombank 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.04 KB, 20 trang )

Kết cấu đề thi Vietcombank những năm gần đây
Thời lượng thi tuyển: 50’
45’ Trọng số điểm: 30%
Tổng điểm của tất cả các Ứng viên được xác định = 70% điểm Nghiệp vụ + 30% điểm Tiếng Anh.

Theo thông lệ tuyển dụng 5 năm gần nhất, các Ứng viên phải có tổng điểm >= 50 điểm (với cả 2 môn
thi) mới đủ điều kiện vượt qua vòng thi Test.
Về nội dung thi tuyển, Vietcombank tập trung rất nhiều vào các nền tảng kiến thức Quan trọng, bao gồm:
Phrasal Verb
Câu điều kiện
loại 2 & 3 Câu
gián tiếp
Thì
Đảo ngữ (Inversion)
Mệnh đề Nguyên
nhân/Kết quả Mệnh đề
Quan hệ
Giới từ
Kể từ năm 2018 đến nay, mặc dù Vietcombank đã thay đổi khá nhiều về bố cục đề thi (như bỏ bài Reading, viết
luận, giảm dần mức độ khó...), đề thi được đánh giá tương đương trình độ TOEIC 600. Tuy nhiên hàm lượng
kiến thức thi tuyển Tiếng Anh được đánh giá vẫn còn khá nặng với các Ứng viên. Đặc biệt, Vietcombank ưa thích
sử dụng các từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành, đòi hỏi Ứng viên không chỉ nắm chắc kiến thức Nghiệp vụ cơ bản
nền tảng, mà còn hiểu & biết cách sử dụng các thuật ngữ Tiếng Anh dành riêng cho lĩnh vực Tài chính Ngân
hàng. Thậm chí, nhiều Ứng viên còn truyền tai nhau câu chuyện về việc có chứng chỉ TOEIC 800đ nhưng vẫn
không thể hoàn thành nổi bài thi Tiếng Anh của Vietcombank (Đề thi năm 2017).

Đề số 1: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 2 Phần 1 : Lý thuyết

Đề số 2: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 2 Phần 1 : Lý thuyết

Đề số 3: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 3 Phần 1 : Lý thuyết + Bài tập



1/16


Đề số 4 :Đề thi môn Ngân hàng thương mại 4 Phần 1 : Lý thuyết+ Bài tập

Đề số 5: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 5 Phần 1 : Lý thuyết+ Bài tập
Đề số 6: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 6 Phần 1 : Lý thuyết + Bài tập
Đề số 7: Đề thi môn Ngân hàng Thương mại 7
Đề số 8 : Đề thi môn Ngân hàng thương mại 8
Đề số 9 :Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Đề số 10: Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Đề số 11: Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Đề số 12: Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Kết cấu đề thi Vietcombank những năm gần đây Tài liệu ôn thi Vietcombank mới nhất:

Đề số 1: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 2
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng – Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1: Mục đích của việc giám sát tín dụng là giảm thiểu rủi ro cho NH , hạn chế
tình trạng thông tin bất cân xứng Câu 2 : Tất cả các khoản vay có cơ cấu lại thời
hạn trả nợ vẫn có thể được xếp vào nhóm nợ đủ tiêu chuẩn
Câu 3 : Thế chấp thứ nhất là tài sản lần đầu được mang đi thế chấp tại NH
Câu 4 : Giải pháp nào dưới đây cải thiện tình hình
tài chính của DN là
a/ Gia tăng các khoản vay ngắn hạn và trung,dài
hạn
b/Cơ cấu lại thời hạn các khoản nợ từ ngắn hạn
thành nợ trung,dài hạn

c/Phát hành cổ phiếu để tăng vốn
d/ cả 3 ý trên
2/16


B/ Chọn phương án đúng nhất
( ko giải thích )
Câu 5.Nguyên tắc cho vay:
a. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc
đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
b.Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc và
lãi đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
c.Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục dích, phải có tài sản bảo đảm nợ vay và hoàn trả
gốc và lãi đúng kỳ hạn đã được thỏa thuận
d.cả 3 trường hợp trên
Câu 6.Việc xác định được mục đích thực của khoản vay, giúp ngân hàng đánh giá được
a.

Biết được hành trình của vốn vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của phương án

b.

Biết được hành trình của vốn vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án,mức độ rủi ro cho vay

c. Biết

được tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của khách hàng và
hiệu quả sử dụng vốn

d.


Biết được tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thị, hiệu quả của phương án vay
vốn, khả năng trả nợ của khách hàng.
Câu 7 . Bảo lãnh ngân hàng :
a.là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa
vụ trả thay cho khách hàng

b. là

hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của tổ chức tín dụng

với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc không thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cám kết với bên nhận bảo lãnh
c.Là

hình thức cấp tín dụng thông qua hình thwucs phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả
thay cho khách hàng

d. cả

a&b

Câu 8. Kỳ hạn trả nợ là:
a. Khoảng
b. Khoảng

thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng

thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời


gian này khách hàng tar 1 phần hoặc toàn bộ khoản vay
c. Thời

hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân

hàng và khách hàng
d. d.Cả

3 câu trên

C/ Câu luận : Trình bày nội dung phân tích tín dụng của NHTM
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập lãi suất
Khách hàng A vay 100 trđ – thời hạn 1 năm – lãi suất 12 %/ năm – gốc được trả đều 2 kỳ trong năm – đến hạn
kỳ 1 , khách hàng trả được 40 trđ – hãy xác định lãi suất thực của của khoản vay kỳ 1
B/ Bài tập tín dụng
3/16


Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau ( đơn vị trđ )
-các khoản phải thu là 8.200 trđ
-Hàng tồn kho là 10.500 trđ
-các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
-Tiền 1200 trđ
- Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100 trđ
-tài sản lưu động khác là 800 trđ
-Vốn lưu động ròng là 1.000 trđ
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định : vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch
giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng
Yêu cầu :

1/Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2/Giải thích thành phần của các khoản : Vốn lưu động
ròng và nợ phi ngân hàng 3/ Xác định hạn mức tín dụng
cho doanh nghiệp ( có giải thích )
Đề số 2: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 2
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng – Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1 : NH quản lý tín dụng theo dư nợ đối với sản phẩm cho vay từng lần. Trong khi đó, Nh quản lý tín dụng
theo doanh số đối với sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng
Câu 2: Chiết khấu giúp cho NH có tính bảo đảm cao nên không có rủi ro tín dụng
Câu 3: Cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng là tờ trình thẩm định của CBTD, chính sách tín dụng của
NH và thông tin cập nhật từ thị trường
Câu 4: lãi suất thị trường có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của NH
B/ Chọn phương án đúng ( ko giải thích )
Câu 5: Mục đích của phân tích tín dụng là
a/ Hạn chế tình trạng thông tin
không cân xứng
b/Đánh giá đúng nhu cầu vay của
khách hàng
c/Đánh giá mức độ rủi ro của
khách hàng
d/ là a,b & c
Câu 6 : NH ra quyết định mức cho vay phải dựa
trên đầy đủ các cơ sở :
a/ Nhu cầu vốn của KH và khả năng cung ứng vốn
của NH
4/16



b/ Khả năng cung ứng vốn của NH và giới hạn
cho vay đối với 1 KH
c/ Mức cho vay tối đa tính trên TSBĐ
d/ Không phương án nào đúng
Câu 7: Rủi ro tín dụng đối với NHTM được phản ánh
thông qua chỉ tiêu : a/Người vay sử dụng vốn sai
mục đích
b/Lợi nhuận của người vay
đang giảm sút
c/Người vay có nợ quá hạn tại
TCTD khác
d/ cả 3 tiêu chí trên
Câu 8: Nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt khi
a/KH đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
bên nhận bảo lãnh b/ TCTD đã thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết
c/Thời hạn bảo lãnh đã hết nhưng khách hàng chưa thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ đối với bên nhận bảo lãnh d/ cả a,b và c
e/ cả a & b
C/ Câu luận : Trình bày các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập lãi suất
Khách hàng A vay 100 Trđ – thời gian 1 năm – lãi suất 10%/ năm – đến hạn khách hàng A trả được 90 trđ – Yêu
cầu xác định lãi suất thực của khoản vay đã trả
B/ Bài tập tín dụng
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh ngọc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng
xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng
bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2010. Bên nhập
khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau

-

Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ

-

Chi trả công lao động là 975 trđ

-

Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ

-

Các chi phí khác là 128 trđ

Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị
NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Yêu cầu :
5/16


1/ hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với
công ty không ? Vì sao ?
2/xác định mức cho vay và thời hạn cho vay ?
Biết rằng :
-Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
-Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
-Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp

-----------Đề số 2: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 3
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng – Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1 : Giải pháp nào dưới đây cải thiện tình hình
tài chính của DN là
a/ Gia tăng các khoản vay ngắn hạn và trung,dài
hạn
b/Cơ cấu lại thời hạn các khoản nợ từ ngắn hạn
thành nợ trung,dài hạn
c/Phát hành cổ phiếu để tăng vốn
d/ cả 3 ý trên
Câu 2 : Có ý kiến cho rằng, nếu chỉ xét trên phương diện tài chính thì trong mọi trường hợp công ty kinh
doanh lỗ và dự báo sẽ tiếp tục lỗ thì nên dừng hoạt động,
đúng
b/sai
Câu 3: Một khách hàng cá nhân lập phương án vay vốn NHTM để mua cổ phiếu tăng vốn điều lệ của công ty
A , tài sản bảo đảm bằng chính cổ phiếu mua được và 1 số cổ phiếu khác mà KH đang nắm giữ. Hợp đồng
tín dụng cơ sở quyết định cho vay, sau đó chi nhánh NHTM ký hợp đồng tín dụng và giải ngân cho KH
a/
đúng
b/ Sai
C/ Câu luận : Hãy nêu các loại tài sản bảo đảm mà ngân hàng thương mại yêu cầu khi cho vay - Điều kiện để
NHTM chấp nhận tài sản bảo đảm tiền vay
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập chiết khấu GTCG
Khách hàng A gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi sau – số tiền gửi là 100 trđ – thời hạn 3 tháng – lãi suất
huy động mà Nh áp dụng tại thời điểm là 10%/năm – đến hạn, khách hàng A ko rút tiền mà gửi tiếp kỳ hạn
là 3 tháng – lãi suất NH áp dụng tại thời điểm này là 12 %/năm


6/16


Trước 15 ngày đến hạn – khách hàng cần tiền và đề nghị NH chiết khấu GTCG – NH chấp nhận và
chiết khấu với lãi suất là 18%/năm . Hãy xác định số tiền mà khách hàng được nhận
B/ Bài tập tín dụng
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án
mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa xuất khẩu.Sau khi thẩm định ,Ngân hàng ABBank đã nhất trí về các số
liệu như sau :
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-Chi phí XDCB : 2.500 trđ
-Tiền mua thiết bị : 3.120 trđ
-Chi phí XDCB khác : 462 trđ
+Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự
án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư
+Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
+Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử
dụng vào ngày 1/7/2010
Yêu cầu : Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng : tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của NH là 70%
Đề số 4 :Đề thi môn Ngân hàng thương mại 4
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng – Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1 : Trong sản phẩm thấu chi, trước khi tính toán nhu cầu vay VLĐ, NH cần kiểm tra tính chính xác và hợp lý
của báo cáo tài chính hợp lý tại thời điểm có nhu cầu vay VLĐ là cao nhất

Câu 2 : Vốn lưu động ròng âm chứng tỏ DN đang hoạt động với cơ
cấu tài chính không an toàn Câu 3 : Bao thanh toán đảo chiều giống
như bao thanh toán thông thường
Câu 4: Phương pháp giải ngân cấp tiền thuần túy là NH không cần kiểm tra mục đích sử
dụng tiền vay trước khi giải ngân B/ chọn phương án đúng nhất ( ko giải thích )
Câu 5: Loại bảo lãnh nào chi nhánh NHTM chỉ được phép phát hành sau khi có sự
đồng ý của Tổng Giám đốc NHTM
a/ Người thụ hưởng bảo lãnh là doanh nghiệp nước ngoài
b/Bảo lãnh đối ứng
c/Bảo lãnh mua hàng
trả chậm
d/ a & c
7/16


Câu 6 : Một trong những nguyên tắc mà NHTM quyết định miễn giảm lãi vốn
vay phải trả đối với KH là
a/KH bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay dẫn đến khó khăn về tài
chính
b/ KH bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay dẫn đến khó
khăn về trả nợ vốn vay cho NH
c/KH bị tổn thất về tài sản dẫn đến khó khăn về tài chính
d/KH bị tổn thất dẫn đến khó khăn về tài chính
Câu 7 : Một KH hiện có nợ vay không có TSBD tại NHTM là 10 tỷ đồng, NHTM không gia hạn nợ và đã chuyển
nợ quá hạn 2 tỷ đồng trong vòng 250 ngày, vậy NHTM đó phải trích dự phòng rủi ro cụ thể là bao nhiêu
a/500 triệu
đồng
b/2 tỷ đồng
c/5 tỷ
d/10 tỷ

Câu 8 : Theo quy định của luật đất đai năm 2003, cá nhân hộ gia đình được thế chấp
bảo lãnh quyền sử dụng đất để
a/ Vay vốn phục vụ SXKD
b/ Vay vốn phục vụ nhu cầu
tiêu dùng
c/ cả 2 trường hợp trên
d/ Câu luận : Trình bày rủi ro tín dụng của NHTM
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập lãi suất
Khách hàng A vay 100 trđ với thời gian 1 tháng , lãi suất 1 %/ tháng – Khách hầng chọn phương thức trả nợ gốc
đều 10 kỳ trong tháng – yêu cầu xác định lãi suất thực của khoản vay
B/ Bài tập tín dụng
Ngày 2/3/2009 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến ABBank A kế hoạch vay vốn lưu động quý II/2009 .Sau khi
xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II của Công ty , NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau :
-

Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng

-

Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ

Cuối tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động qus II/2009 , trong đó nêu rõ :
-

Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày

-

Doanh số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2009


Từ ngày 1/4/2009 đến cuối ngày 24/4/2009 trên tài khoản cho vay theo hạn mức của doanh nghiệp có :
-Doanh số Phát sinh nợ : 18,500 trđ
-Doanh số Phát sinh có : 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau :
-

Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu :2.850 trđ và vay thanh toán tiền điện SXKD là 185 trđ
8/16


-

-

Ngày 27/6 Vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền quảng cáo là 67 trđ

-

Ngày 28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền mua ô tô là 500 trđ

-

Ngày 29/6 vay để trả gốc Nh Vietinbank là 1.200 trđ

Ngày 30/12 thu tiền gia công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp là 450 trđ Yêu cầu :
1/ Xác định hạn mức tín dụng quý II/2009
2/Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày
cuối tháng ( có giải thích ) Biết rằng “

-Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày 31/6/2009 là 1.000 trđ
-Công ty hoạt động bình thường, có tín nhiệm với NH
-Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty

Đề số 5: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 5
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng – Sai, giải thích ngắn gọn
1/ Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh gía khách hàng là một trong những
nguyên nhân của rủi ro tín dụng .
2/Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn ta có thị trường tiền tệ và thị trường vốn
3/ Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất ccho ngân hàng
4/ Tín dụng ngắn hạn nhằm tài trợ cho tài sản cố định của doaanh nghiệp
5/ Cầm cố là hình thức theo đó người nhận tài trợ phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu các tài sản bảo
đảm sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời gian cấm kết
B/ Câu luận : Ngân hàng là trung gian
thanh toán
Phần 2 : Bài tập
1/ Một khách hàng lần đầu tiên đến ngân hàng bạn xin vay ngắn hạn 1000 trđ.
-Hãy hướng dẫn cho họ thủ tục vay
- Hãy

đưa ra các câu hỏi cần thiết cho khách hàng

2/ Một ngân hàng dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với quy mô trong bảng dưới đây .Nếu
đưa ra các mức lãi suất khác nhau Khối lượng tiền gửi mới dự tính
Lãi suất tương ứng
560 tỷ đồng

9,10%/năm


580 tỷ đồng

9,20%/năm

600 tỷ đồng

9,30%/năm

620 tỷ đồng

9,40%/năm

640 tỷ đồng

9,50%/năm

Nhà quản lý ngân hàng dự kiến rằng các khoản đầu tư mới của ngân hàng có thể nhận được tỷ
lệ thu nhập bình quân là 13 %/năm .
9/16


Yêu cầu : Cho biết ngân hàng nên huy động vốn với mức lãi suất là bao nhiêu để có thể thể
tối đa hóa lợi nhuận ?

Đề số 6: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 6
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng – Sai, giải thích ngắn gọn
1/ Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính

2/ Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng
3 / Tiền gửi là nguồn quan trọng thứ hai của Ngân hàng thương mại
4/ Khi thời hạn tín dụng được chia thành nhiều kỳ hạn nợ, thời hạn tín dụng trung bình sẽ
nhỏ hơn thời hạn tín dụng danh ngĩa. 5/Khả năng sinh lời và rủi ro tiềm năng của khách
hàng sẽ quyết định tính an toàn và sinh lợi của hoạt động tín dụng
B/ Câu luận : Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách
tín dụng của NHTM Phần 2 : Bài tập
1/ Một khách hàng lần đầu tiên đến ngân hàng bạn xin vay ngắn hạn 300 trđ.
-Hãy hướng dẫn cho họ thủ tục vay
- Hãy

đưa ra các câu hỏi cần thiết cho khách hàng

2/ Một ngân hàng dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với quy mô trong bảng dưới đây .Nếu
đưa ra các mức lãi suất khác nhau Vốn huy động Lãi suất tương ứng
2700 tỷ đồng

8,5%/năm

3400 tỷ đồng

9,0%/năm

4100 tỷ đồng

9,5%/năm

4800 tỷ đồng

10%/năm


5500 tỷ đồng

10,5%/năm

Nhà quản lý ngân hàng dự kiến rằng các khoản đầu tư mới của ngân hàng có thể nhận được tỷ
lệ thu nhập bình quân là 13 %/năm .
Yêu cầu : Cho biết ngân hàng nên huy động vốn với mức lãi suất là bao nhiêu để có thể thể
tối đa hóa lợi nhuận ?

Đề số 7: Đề thi môn Ngân hàng Thương mại 7
Thời gian 60
phút Phần 1 :
Lý thuyết
1/ Phân tích vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại
2/ Thị trường tài chính là gì ?
Hãy nêu hàng hóa trên thị trường tiền tệ
10/16


Phần 2 : Bài tập
1/ Một khách hàng lần đầu tiên đến ngân hàng bạn xin vay ngắn hạn 1000 trđ.
-Hãy hướng dẫn cho họ thủ tục vay
- Hãy

đưa ra các câu hỏi cần thiết cho khách hàng

2/ Tổng nguồn vốn của một ngân hàng là 9000 tỷ đồng, trong đó :
-Tiền gửi không kỳ hạn 2250 tỷ đồng, tỷ lệ cchi phí trả lĩa và chi phí khác cho loại tiền gửi này là 12 %

-Tiền gửi có kỳ hạn 750 tỷ đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho loại tiền gửi này là 13 %
-Tiền gửi tiết kiệm 3300 tỷ đồng, tỷ lệ cchi phí trả lĩa và chi phí khác cho loại tiền gửi này là 14 %
-Vốn đi vay 1500 tỷ đồng với tỷ lệ chi phí là 15%
-Vốn tự có 1200 tỷ đồng với tỷ lệ chi phí là 20%
Yêu cầu : Xác định chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn vốn của ngân hàng.Biết rằng tỷ lệ dự
trữ cho tiền gửi không kỳ hạn là 10%, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm là 7%, vốn đi vay là 4%
Đề số 8: Đề thi môn Ngân hàng thương mại 8
Thời gian 60
Phần 1 : Lý
thuyết
1/ Phân tích vai trò của tài sản đảm bảo trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại ?
2 / Nội dung của phân tích tín dụng
Phần 2 : Bài tập
1/ Một khách hàng lần đầu tiên đến ngân hàng bạn xin vay ngắn hạn 500 trđ.
-Hãy hướng dẫn cho họ thủ tục vay
-

Hãy đưa ra các câu hỏi cần thiết cho
khách hàng

-

2/ Một Ngân hàng huy động:
-

Tiền gửi thanh toán, lãi suất là 2%/năm

-


Tiết kiệm 3 tháng, lãi suất là 5%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn

-

Tiết kiệm 6 tháng, lãi suất 6%/năm, trả gốc khi đến hạn, trả lãi hàng tháng

-

Tiết kiệm 12 tháng.lãi suất là 9%/năm, trả lãi 6 tháng 1 lần

-

Tiết kiệm 24 tháng, lãi suất 10%/năm, trả lãi 6 thấng 1 lần

Yêu cầu : Tính NEC của mỗi nguồn tiền, biết rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc là
5%/năm, đối với tiết kiệm ngắn hạn là 3%/năm, đối với tiêt kiệm trung hạn là 2 %/năm

Đề số 9:Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian :60’
I/ Phần Lý
thuyết
A/ Trắc nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
1.

Theo quyết định 493, nợ xấu được tính từ nhóm 2 trở đi
11/16


4.


2.

Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất

3.

Ngân hàng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ tài sản cố định cho khách hàng

Ông A sở hữu 1 căn nhà trị giá 5 tỷ đồng. Ông A là giám đốc công ty TNHH An Bình. Ông A dùng căn nhà của
mình làm tài sản cầm cố tại Ngân hàng ACB để công ty TNHH An Bình vay 2,5 tỷ đồng và NH đồng ý.
Thế chấp tài sản là việc 1 bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm nghĩa vụ dân sự

5.

B/ Chọn phương án đúng –
ko giải thích
1.Nguyên tắc cho vay:
a. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc
đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
b.Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc và
lãi đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
c.Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục dích, phải có tài sản bảo đảm nợ vay và hoàn trả
gốc và lãi đúng kỳ hạn đã được thỏa thuận
d.cả 3 trường hợp trên
2.. Việc xác định được mục đích thực của khoản vay, giúp ngân hàng đánh giá được
a.

Biết được hành trình của vốn vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của phương án

b.


Biết được hành trình của vốn vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án,mức độ rủi ro cho vay

c. Biết

được tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của khách hàng và
hiệu quả sử dụng vốn

d.

Biết được tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thị, hiệu quả của phương án vay
vốn, khả năng trả nợ của khách hàng.
3.Bảo lãnh ngân hàng :
a.là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa
vụ trả thay cho khách hàng

b. là

hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của tổ chức tín dụng

với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc không thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cám kết với bên nhận bảo lãnh
c.Là

hình thức cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả
thay cho khách hàng

d. cả
4. Kỳ


a&b

hạn trả nợ là

a. Khoảng
b. Khoảng

thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng

thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời

gian này khách hàng trả 1 phần hoặc toàn bộ khoản vay
c. Thời

hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân

hàng và khách hàng d.Cả 3 câu trên
5.Khi

thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải được xác định:

a.

IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )Thời gian hoàn vốn đầu tư

b.

NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )
12/16



c.

NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ ) Thời gian hoàn vốn đầu tư

d. NPV

( Hiện giá thu nhập ròng ) Thời gian

hoàn vốn đầu tư
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án
mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa xuất khẩu.Sau khi thẩm định ,Ngân hàng ABBank đã nhất trí về các số
liệu như sau :
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-Chi phí XDCB : 2.500 trđ
-Tiền mua thiết bị : 3.120 trđ
-Chi phí XDCB khác : 462 trđ
+Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.Biết rằng sau khi đầu tư thực
hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư
+Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
+Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử
dụng vào ngày 1/7/2010
Yêu cầu : Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng : tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm

theo quy định của NH là 70% B/Bài tập chiết khấu Giấy tờ có giá
Ngày 15/5/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm các chứng
từ xin chiết khấu như sau : Chứng từ
Số tiền
Ngày phát
hành Ngày
đến hạn
Hối phiếu 1
100 trđ
30/4/2
011
30/7/2011
Hối
phiếu 2
150trđ
13/16


15/4
2011
15/7/2011
Hối phiếu 3
70 trđ
15/3/2
010
15/3/2013
Hối phiếu 4
35 trđ
15/5/2
010

15/5/2013
Yêu cầu ; lựa chọn loại giấy tờ nào có giá đủ điều kiện chiết khấu ? Doanh nghiệp A nhận đưuợc
bao nhiêu tiền từ nghiệp vụ chiết khấu ? Biết rằng :
-Ngân hàng chỉ chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
-Khách hàng còn đủ hạn mức chiết khấu
-lãi suất chiết khấu là 10%/ năm. Hoa hồng phí cố định là 100.000 đ cho mỗi phiếu. Doanh nghiệp A là khách
hàng có tín nhiệm với NH và nội dung kinh tế của các GTCG tốt
-Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngay trong ngày 15/5/2011.
C/ Câu luận : Tại sao khi phân tích tài chính doanh nghiệp lại cần kết hợp nhiều chỉ tiêu tài chính và so sánh với
chỉ tiêu trung bình ngành

Đề số 10: Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60
phút I/ Phần
Lý thuyết
A/ Trác nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
1.
2.

Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cho vay ngân hàng quản lý theo dư có

Trong nghiệp vụ chiết khấu, số tiền ngân hàng trả cho khách hàng luôn lớn hơn tổng mệnh giá của các giấy tờ
có giá đủ điều kiện chiết khấu được gửi đến ngân hàng

3.

Thế chấp tài sản việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối
với bên kia và không có sự chuyển giao tài sản đó
4.


5.

Trong cho vay trung dài hạn, khấu hao là nguồn duy nhất để doanh nghiệp trả nợ cho ngân hàng

Trong cho vay trung dài hạn, khách hàng thường trả nợ cho ngân hàng một
lần duy nhất cả gốc và lãi B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1. loại

hình cho vay nào không có tờ

trình thẩm định
a.Cho vay CBCNV
14/16


b.Cho vay cầm cố sổ
tiết kiệm
c.Không có trường
hợp trên
d.Trả góp tiểu
thương
2. khi

xác định thời hạn cho vay đối với doanh nghiệp , Ngân hàng thương mại

căn cứ vào các yếu tố nào :
3.

a.Chu kỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
b. Khả


c. Thời

năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHTM

hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy

phép hoạt động kinh doanh
d. d.cả

4. Các

3 câu trên đều đúng
khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu được xếp

vào nhóm nợ nào ?
a. 2
b. 3
c.4
d. 5
5. Khi

phát sinh nợ quá hạn mà khách hàng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ. CBTD sẽ ưu tiên

các phương pháp đòi nợ nào sau đây
a.Gửi công văn đến các cơ quan chức năng hoặc bên chủ sở hữu tài sản yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ
b.lập hồ sơ khởi kiện
c.Thỏa thuận với khách hàng để thu hồi và xử lý tài sản bảo đảm
6. Cơ


cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ

chức tín dụng
a.Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ
b.gia hạn nợ
c.cả a & b đều
đúng
d.Cả a& b đều
sai
II/Phần Bài
tập
A/ Bài tập tín dụng
Có tài liệu dự tính về một dự án
đầu tư như sau 1.Tổng vốn đầu tư
cố định của dự án : 10.710 trđ
15/16


2. Nguồn

vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ , nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ

trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm
3. Thời
4. Lợi

gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu hao đều

nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5 năm đầu của dự án lần lượt là : 1.120


trđ ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576 trđ
5. Thuế
6. Nguồn

suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
trả nợ hàng năm : Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và

50% lợi nhuận sau thuế Yêu cầu : hãy xác định xem dự án có
khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?
B/Bài tập chiết khấu giấy tờ có giá
Ngày 19.5. 2010 khách hàng A đến ngân hàng xin chiết khấu hối phiếu mệnh giá 450 trd. Thời gian thanh toán
hối phiếu là 19.6.2010. Ngân hàng chiết khấu cho khách hàng với lãi suất là 8%/năm. Không có hoa hồng phí.
Hãy xác định số tiền khách hàng A nhận được.
C/ Câu luận : Tại sao trong quá trình thẩm định , phải tiến hành phân tích tài chính của khách hàng

Đề số 11: Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60
phút I/ Phần
Lý thuyết
A/ Trác nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
Cầm cố tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
đối vói bên kia và không có sự chuyển
1.

giao tài sản
2.

Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dung đối với khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân
hàng


Ngân hàng xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng dựa trên giới hạn cho vay tối đa theo tài sản bảo đảm
và nhu cầu vay của khách hàng
3.

4.

Đối với phương thức cho vay từng lần, ngân hàng quản lý quá trình giải ngân và thu nợ theo nguyên tắc tổng
doanh số cho vay của khách hàng không được vượt quá mức cho vay

5.

Đối với phương thức cho vay từng lần, ngân hàng quản lý quá trình giải ngân và thu nợ theo nguyên tắc
Tổng doanh số thu nợ của khách hàng không được vượt quá mức cho vay
B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1. Khi

a. IRR

thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải được xác định

( tỷ suất sinh lời nội bộ )Thời gian hoàn vốn đầu tư

b. NPV

( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )

c. NPV
d. NPV
2. loại


( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ ) Thời gian hoàn vốn đầu tư

( Hiện giá thu nhập ròng ) Thời gian hoàn vốn đầu tư.

hình cho vay nào không có tờ

trình thẩm định
a.Cho vay CBCNV
16/16


b.Cho vay cầm cố sổ
tiết kiệm
c.Không có trường
hợp trên
d.Trả góp tiểu thương
3. khi

xác định thời hạn cho vay đối với doanh nghiệp , Ngân hàng thương mại

căn cứ vào các yếu tố nào :
a.Chu kỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
b. Khả
c. Thời

năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHTM

hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy

phép hoạt động kinh doanh

d. d.cả
4. Đối

3 câu trên đều đúng

với khách hàng là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem

xét cấp phát tín dụng a.Có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi
b.Có phương án kinh
doanh khả thi
c.Có tài sản bảo đảm tiền
vay
d.Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
5.

Việc phân tích tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp để cấp vốn chúng ta cần

a.cần thu thập thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan
đến hoạt động thực tế tại doanh nghiệp
b.Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được kiểm toán độc lập
c. Doanh

nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính ( Được kiểm toán độc lập nếu có ) tình hình

hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp
d. là

b&c


II/Phần
Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1. Vốn

đầu tư là 2000 trđ . Trong đó : Vốn cố định là 1800 trđ

2. Nguồn

vốn vay ngân hàng là 800 trđ . lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều trong thời gian 4 năm,Kỳ hạn trả

nợ 1 năm , lãi vay được trả cùng với thời điểm trả nợ gốc
3. Khi

dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án, giả sử doanh thu qua các năm là

900 trđ, chi phí qua các năm ( chưa tính khấu hao và lãi vay ) là 300 trđ
Yêu cầu : Xác định NPV
của dự án Biết rằng :
-Thời gian của dự án là 5 năm
17/16


-Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối kỳ dự án là không đáng
kể
-Thuế thu nhập doanh
nghiệp là 25 % B/Bài tập
cho vay trả góp
G Bank tài trợ cho khách hàng mua trả góp 1 ô tô với giá trị 600 trd. Theo phương pháp gộp. Theo hợp đồng ,

người tiêu dùng phải hoàn trả nợ theo năm trong vòng 5 năm, lãi suất 10 % / năm. Số tiền thanh toán hàng năm
là bao nhiêu ?
C/ Câu luận : lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến việc đánh giá hiệu qủa tài chính của dự án đầu tư ?
Đề số 12: Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trắc nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
Thế chấp tài sản là việc 1 bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm nghĩa vụ dân sự

1.
2.

Cầm cố tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối
vói bên kia và không có sự chuyển giao tài sản
Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dung đối với khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân
hàng
3.

Ngân hàng xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng dựa trên giới hạn cho vay tối đa theo tài sản bảo đảm
và nhu cầu vay của khách hàng

4.

5.

Theo nguyên tắc tiền mặt, 1 doanh nghiệp sẽ bị nghi ngờ khi báo cáo phân phối lợi nhuận
mà không phát sinh tiền mặt
B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1. Nợ


xấu là khoản nợ thuộc các

nhóm nợ :
a. nhóm 2.3.4.5
b.nhóm 3.4.5
c.nhóm 4,5
d. nhóm 5
2.

Nợ cơ cấu là các khoản nợ

a.Được Nh chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
b. Được NH chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ hoặc gia hạn nợ
c.Được NH chấp nhận gia hạn nợ
3.

loại hình nào sau đây được xem là loại hình cấp phát tín dụng

a. bảo

lãnh, mở L/c

nhập
b.

b.bao thanh toán

c. Cho
d.


vay

là a,b,c
18/16


4. Đôi

với khách hàng là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem

xét cấp phát tín dụng
a.Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
b.Có phương án kinh
doanh khả thi
c.Có tài sản bảo đảm tiền
vay
d.Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
5.

Việc phân tích tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp để cấp vốn chúng ta cần

a.cần thu thập thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan
đến hoạt động thực tế tại doanh nghiệp
b.Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được kiểm toán độc lập
c. Doanh

nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính ( Được kiểm toán độc lập nếu có ) tình hình

hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp

d.

là b & c

II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh ngọc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng
xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng
bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2010. Bên nhập
khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau
-

Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ

-

Chi trả công lao động là 975 trđ

-

Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ

-

Các chi phí khác là 128 trđ

Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị
NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp
lệ

Yêu cầu :
1/ hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với
công ty không ? Vì sao ? 2/xác định mức cho vay và thời hạn
cho vay ?
Biết rằng :
-Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
-Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ

19/16


-Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 %
giá trị tài sản thế chấp B/Bài tập về trích dự phòng rủi
ro
Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách hàng A bằng 150trd. Tài sản bảo đảm là bất động sản với giá
trị 200 trd và giả sử khoản vay này được xếp vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20 % ( nhóm 3 theo QĐ 493
/NHNN ) và 50 % là tỷ lệ theo quy định của tài sản bảo đảm có liên quan. Theo quyết định 493 thì số tiền dự
phòng của khoản nợ trên là bao nhiêu ?
C/ Câu luận : Phân biệt sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay,
bảo lãnh ngân hàng Nguồn: tổng hợp từ nhiều nguồn trên
mạng

Tài liệu ôn thi Vietcombank mới nhất:
Tổng hợp một số đề thi vào
VCB mới nhất Đề thi nghiệp
vụ + trắc nghiệm VCB
Kinh nghiệm ôn thi - làm bài- chế độ ăn ngủ nghỉ
khi thi Vietcombank Đề thi nghiệp vụ Vietcombank
chính thức
Kinh nghiệm phỏng vấn Vietcombank

mới nhất hiện nay Kinh nghiệm ôn thi
VCB 2018
Tổng hợp 12 đề thi ngân
hàng chọn lọc Tài liệu ôn thi
kế toán ngân hàng
Tài liệu ôn thi và phỏng vấn VCB
Kinh nghiệm phỏng
vấn VCB Đề thi
nghiệp vụ VCB
Chuẩn bị Hồ sơ VCB
như thế nào Đề thi tiếng
Anh VCB
Toàn tập kinh nghiệm thi VCB cực hay

20/16



×