Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

BUỔI 1 SC và LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 53 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

BÀI GIẢNG MÔN HỌC:

LOGISTICS
GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ MAI


CHƯƠNG 1:
LOGISTICS/
CHUỖI CUNG ỨNG (SUPPLY CHAIN)


CHƯƠNG 1: LOGISTICS/CHUỖI
CUNG ỨNG (SUPPLY CHAIN)

1.1. CHUỖI CUNG ỨNG (SUPPLY CHAIN)
1.2. LOGISTICS
1.3. CHUỖI CUNG ỨNG VÀ LOGISTICS
1.4. VAI TRÒ CỦA LOGISTICS


1.1. Chuỗi cung ứng (Supply Chain)



SUPPLY CHAIN
• Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh
nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián
tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.


• “Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm
đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường”
• Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên
quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không
chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn
nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân
khách hàng.


CHUỖI CUNG ỨNG ĐƠN GIẢN

CHUỖI CUNG ỨNG MỞ RỘNG


Nhà cung ứng

Nhà sản xuất

Khách hàng


Nhà cung
ứng bậc 2
Nhà cung
ứng bậc 2
Nhà cung
ứng bậc 2
Nhà cung
ứng bậc 2

Nhà cung
ứng bậc 2

Nhà cung
ứng bậc 1
Nhà
cung
ứng bậc
1
Nhà
cung
ứng bậc
1

Nhà sản
xuất

Nhà
phân
phối
Nhà
phân
phối

Khách
hàng
Khách
hàng
Khách
hàng

Khách
hàng



Cấu trúc của chuỗi cung ứng:


Cấu trúc của chuỗi cung ứng


Một dây chuyền cung ứng sản xuất bao gồm
tối thiểu ba yếu tố: nhà cung cấp, bản thân
đơn vị sản xuất và khách hàng:

-

Nhà cung cấp: là các công ty bán sản phẩm,
dịch vụ

-

Đơn vị sản xuất: là nơi sử dụng nguyên liệu,
dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình
sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

-

Khách hàng: là người sử dụng sản phẩm của
đơn vị sản xuất.



Downstream & upstream
• Trong chuỗi cung ứng người ta thường sử
dụng hai thuật ngữ khá phổ biến là
downstream (xuôi dòng) và upstream (ngược
dòng).
• Dòng chảy ở đây thể hiện dòng chảy hàng
hóa/nguyên vật liệu từ nhà cung cấp đến tay
người tiêu dùng (hay còn gọi là chain - chuỗi,
suppy chain - chuỗi cung ứng).


QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG - SCM
(Supply chain management)


QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG - SCM
Quản trị chuỗi cung ứng là một chức năng
tích hợp với trách nhiệm của việc kết nối các
chức năng kinh doanh chính và các quy trình
kinh doanh trong các công ty thành một mô
hình kinh doanh gắn kết và hiệu suất cao


QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG HIỆU
QUẢ







Chi phí cho chuỗi cung ứng giảm từ 2550%
    Lượng hàng tồn kho giảm từ 25-60%
Độ chính xác trong việc dự báo sản xuất
tăng từ 25-80%
Cải thiện vòng cung ứng đơn hàng lên 3050%
     Tăng lợi nhuận sau thuế lên đến 20%


QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG - SCM
(Supply chain management)
Sự tích hợp
 Các quy trình cung ứng, sản xuất, phân
phối;
 Và những yêu cầu về logistics khách hàng

Thành 1 quy trình nhất quán bao gồm
 Hoạch định nhu cầu, dự báo, thu mua
nguyên liệu;
 Thực hiện đơn hàng, xác định vị trí kho dự
trữ, hoàn thành đơn hàng;
 Dịch vụ vận tải, giao nhận;
 Lập hóa đơn và thanh toán.


QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SCM (Supply chain management)
Quản trị,
Kiểm soát

Dòng nguyên liệu, tài chính,
thông tin liên quan
Trong quá trình logistics
Từ khi bắt đầu thu mua nguyên
liệu
Đến khi giao sản phẩm cho người
sử dụng cuối cùng.


QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG – SCM
(SUPPLY CHAIN MANAGEMENT)
• Supply chain giải quyết bài toán thỏa mãn
tối đa giá trị cho khách hàng trong điều
kiện nguồn lực hiện hữu của tổ chức
• Trong khi logistics giải quyết bài toán tối ưu
hóa dòng lưu chuyển nguồn lực



Tại sao cần có SCM hiệu quả?
• Tối đa sự hài lòng của khách hàng
– Ở mức chi phí & lead time tối thiểu (thời gian từ khi
đặt hàng đến khi nhận hàng)
• Chi phí:
– chi phí sản xuất
– Chi phí nguyên vật liệu
– Chi phí logistics
• Bằng cách nào?
– Luồng thông tin
– Nội địa hóa những nguyên liệu, phụ tùng

• Thời gian giao hàng giảm (delivery time)
• Tối thiểu lưu kho (minimum inventory)
• ….?


SCM: thực hiện quản lý 8 quy trình chính
 Quan hệ khách hàng (Customer relationship
management)
 Dịch vụ khách hàng (Customer service
management)
 Nhu cầu (Demand management)
 Thực hiện đơn đặt hàng (Customer order
fulfillment)
 Quá trình sản xuất (Manufacturing flow
management)
 Thu mua nguyên liệu (Procurement, win-win)
 Phát triển sản phẩm & thương mại hóa sản phẩm
(Product development and commercialization)
 Hàng trả lại, tận dụng (Returns)


Những quyết định quan trọng với SCM?
Nguồn (Source)
 Tự làm hay mua (Make or Buy?)
 Nếu mua thì:
• Nguồn nguyên liệu từ đâu? (Where to source from?)
• Một hay nhiều nhà cung ứng (Single vs Multiple
Supplier)
Tự làm (Make)
 Nhà máy, công suất, địa điểm (How many factories,

Capacity & Location)
 Mức độ chuyên môn hóa của sản phẩm (Level of Product
Spezialisation)
Giao hàng (Delivery)
 WHS: số lượng WHS, khả năng, vị trí (How many
Warehouse, Capacity, Location)


1.2. LOGISTICS


Dòng vận chuyển phụ tùng ô tô của CTY KIA (Sorento)
Hệ thống âm thanh
được vận chuyển
đường bộ đến
CALIFORNIA USA

Thiết bị âm thanh được
SORENTO được vận chuyển lắp vào xe SORENTO tại
South Korea
trở lại tiêu thụ tại USA
5
6

Chi tiết
quang học
China

4


3

1

Các bộ phận
được lắp vào hệ
thống âm thanh
tại Mexico

Linh kiện điện
tử được ráp vào
ở Thailand
2

Cần một giải
pháp Logistics
hiệu quả


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×