Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Luận văn tốt nghiệp - kế toán chi phí tại công ty xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.08 KB, 68 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………


LỜI CẢM ƠN

Thực tập là quá trình tham gia học hỏi, so sánh, nghiên cứu và ứng dụng những kiến
thức đã học vào thực tế công việc tại công ty. Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để sinh
viên trình bày những nghiên cứu về vấn đề mình quan tâm trong quá trình thực tập,
đồng thời cũng là một tài liệu quan trọng giúp giảng viên kiểm tra đánh giá quá trình
học tập và kết quả thực tập của mỗi sinh viên.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em trân trọng
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô trường đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền
thụ cho em những kiến thức nền tảng vững chắc giúp em chuẩn bị hành trang cho nghề
nghiệp của mình trong tương lai.
Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trước, trong quá trình thực tập và xây dựng luận văn.
Các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng tài chính – kế toán công ty CP công
trình GTVT Quảng Nam đã quan tâm, giúp đỡ, tạo cơ hội cho em bước đầu làm quen
với công tác kế toán trong thực tế, chỉ dạy cho em biết thêm được một số công việc kế
toán, nghiệp vụ kế toán thực tế.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 4 năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Lê Hương



CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Cổ phần

CT

Công trình

GTGT

Giá trị gia tăng

GTVT

Giao thông vận tải


HMCT

Hạng mục công trình

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KPCĐCS

Kinh phí công đoàn cơ sở

KPCĐCT

Kinh phí công đoàn công ty

NVL
TK

Nguyên vật liệu
Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản



DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng biểu

Diễn giải

Trang

Bảng biểu 3.1

Trích sổ chi tiết TK 621

38

Bảng biểu 3.2

Trích sổ chi tiết TK 622

41

Bảng biểu 3.3

Trích sổ chi tiết TK 622

42

Bảng biểu 3.4

Trích sổ chi tiết TK 623


46

Bảng biểu 3.5

Trích sổ chi tiết TK 627

48

Bảng biểu 3.6

Bảng tính giá thành công trình ĐT 611

49

Bảng biểu 3.7

Sổ cái TK 154

50

Bảng biểu 3.8

Sổ cái TK 632

51

Bảng biểu 3.9

Biên bảng kiểm kê và đánh giá


55


DANH SÁCH SƠ ĐỒ

Sơ đồ

Diễn giải

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tổ chức tại công ty

5

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

8

Sơ đồ 1.3

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung

12


Sơ đồ 1.4

Trình tự luân chuyển chứng từ đối với kế toán trên
máy vi tính

13

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

18

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

20

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công

22

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ kế toán sản xuất chung

25


Sơ đồ 2.5

Sơ đồ tạm ứng và quyết toán tạm ứng

28

Sơ đồ 2.6

Giao khoán nội bộ

28

Sơ đồ 2.7

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp

29

Sơ đồ 3.1

Tạm ứng vốn cho xí nghiệp, đội thi công (công ty)

34

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ tổ chức trong công tác khoán (công ty)


34


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢNG NAM ..................................................................... 3
1.1

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .................... 3

1.1.1

Giới thiệu chung về công ty ............................................................................ 3

1.1.2

Tóm tắt quá trình hình thành........................................................................... 3

1.1.3

Lĩnh vực hoạt động ......................................................................................... 4

1.1.4

Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất ......................................................... 4

1.2

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ......................................... 5


1.2.1

Cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................... 5

1.2.2

Cơ cấu và nhiệm vụ của bộ máy quản lý ........................................................ 5

1.2.2.1

Đại hội đồng cổ đông ...................................................................................... 5

1.2.2.2

Hội đồng quản trị ............................................................................................ 6

1.2.2.3

Ban kiểm soát .................................................................................................. 6

1.2.2.4

Ban tổng giám đốc .......................................................................................... 7

1.2.3

Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................. 7

1.2.3.1


Phòng kế hoạch – kỹ thuật – kinh doanh ........................................................ 7

1.2.3.2

Phòng tài chính –kế toán ................................................................................. 7

1.2.3.3

Phòng tổ chức nhân sự –hành chính – quản trị ............................................... 7

1.2.3.4

Nhóm trực tiếp tham gia trong hoạt động sản xuất kinh doanh ...................... 8

1.3

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ..................................... 8

1.3.1

Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 8

1.3.2

Nhiệm vụ của các phần hành kế toán ............................................................. 8

1.3.3

Hệ thống chứng từ. ....................................................................................... 11


1.3.4

Hệ thống tài khoản. ....................................................................................... 11

1.3.5

Hình thức kế toán áp dụng ............................................................................ 12

1.3.6

Hệ thống báo cáo kế toán .............................................................................. 14

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ......................................................................... 14
2.1
LẮP.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHẬN THẦU XÂY
..................................................................................................................... 14

2.2
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP VÀ CÁC LOẠI GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP. ........................................................................................................ 15
2.2.1

Định nghĩa giá thành ..................................................................................... 15


2.2.2


Các loại giá thành sản phẩm trong xây lắp ................................................... 15

2.2.2.1

Giá thành dự toán .......................................................................................... 16

2.2.2.2

Giá thành kế hoạch ....................................................................................... 16

2.2.2.3

Giá thành thực tế ........................................................................................... 16

2.3
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CÁC CÔNG TRÌNH VÀ KHOẢN MỤC CÔNG TRÌNH TRONG DOANH NGHIỆP
NHẬN THẦU XÂY LẮP. ............................................................................................ 16
2.3.1

Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành ........ 16

2.3.2

Tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất .......................................................... 17

2.3.2.1

Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................... 17


2.3.2.2

Kế toán chi phí nguyên vật liệu .................................................................... 17

2.3.2.3

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 19

2.3.2.4

Kế toán chi phí máy thi công ........................................................................ 21

2.3.2.5

Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 24

2.3.2.6

Tổng hợp chi phí tính giá thành .................................................................... 27

2.3.3

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................. 30

2.3.3.1

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế ............................. 30

2.3.3.2


Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương31

2.3.3.3

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức ......................... 31

2.3.4

Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................. 31

2.3.4.1

Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ ......................................................... 31

2.3.4.2

Tính giá thành theo phương pháp định mức ................................................. 32

2.3.4.3

Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí .................................... 32

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢNG NAM .... 33
3.1
TY

HÌNH THỨC TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÔNG
..................................................................................................................... 33


3.1.1

Hình thức khoán công trình cho tổ đội thực hiện ......................................... 33

3.1.2

Hình thức tập hợp chi phí tại Công ty........................................................... 34

3.2
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH, KỲ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY. ........................................................................... 35
3.2.1

Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành..................................... 35

3.2.2

Kỳ tính giá thành ........................................................................................... 35

3.3

PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ..... 35

3.3.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu .................................................................... 35

3.3.1.1


Nội dung ....................................................................................................... 36


3.3.1.2

Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 36

3.3.1.3

Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 36

3.3.1.3.1 Đối với hình thức khoán công trình .............................................................. 36
3.3.1.3.2 Đối với hình thức tập hợp chi phí tại Công ty .............................................. 37
3.3.1.4

Ví dụ về tập hợp chi phí nguyên vật liệu ...................................................... 37

3.3.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 39

3.3.2.1

Nội dung ....................................................................................................... 39

3.3.2.2

Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 39

3.3.2.3


Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 40

3.3.2.4

Phương pháp hạch toán ................................................................................. 40

3.3.2.4.1 Đối với hình thức khoán công trình .............................................................. 40
3.3.2.4.2 Đối với hình thức tập hợp chi phí tại Công ty .............................................. 40
3.3.2.5

Ví dụ về tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................ 41

3.3.3

Kế toán chi phí máy thi công ........................................................................ 43

3.3.3.1

Nội dung ....................................................................................................... 43

3.3.3.2

Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 44

3.3.3.3

Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 44

3.3.3.4


Phương pháp hạch toán ................................................................................. 45

3.3.3.4.1 Đối với hình thức khoán công trình .............................................................. 45
3.3.3.4.2 Đối với hình thức tập hợp chi phí tại Công ty .............................................. 45
3.3.3.5

Ví dụ về tập hợp chi phí máy thi công .......................................................... 45

3.3.4

Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 46

3.3.4.1

Nội dung ....................................................................................................... 46

3.3.4.2

Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 47

3.3.4.3

Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 47

3.3.4.4

Phương pháp hạch toán ................................................................................. 47

3.3.4.4.1 Đối với hình thức khoán công trình .............................................................. 47

3.3.4.4.2 Đối với hình thức tập hợp chi phí tại Công ty .............................................. 48
3.3.4.5

Ví dụ về tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................... 48

3.3.5

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................. 48

3.4

Phương pháp tính giá thành .......................................................................... 51

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT TỈNH QUẢNG
NAM
............................................................................................................. 52
4.1

NHẬN XÉT .................................................................................................. 52


4.1.1

Ưu điểm ........................................................................................................ 52

4.1.2

Nhược điểm................................................................................................... 53


4.2

KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 54

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 58


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tầm quan trọng của đề tài
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ phát triển, nền kinh tế đang chuyển mình theo
guồng máy của cơ chế thị trường. Hơn nữa, kinh tế nước ta đang trong giai đoạn khủng
hoảng, nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Vấn đề sống còn của mỗi
doanh nghiệp là vấn đề giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa to lớn đối với tăng tích luỹ và góp phần
đáng kể cải thiện đời sống người lao động. Phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên
của công tác quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp.
XDCB (xây dựng cơ bản) là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, đã và đang giữ
vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết
định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền
kinh tế đất nước. Sản phẩm của ngành xây dựng chính là nền tảng để đưa đất nước đi
lên trở thành một nước công nghiệp. Xuất phát từ những đặc thù riêng của ngành cũng
như sản phẩm xây dựng, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xây lắp luôn phải
chịu tác động không nhỏ của các yếu tố rủi ro về giá cả, lãi suất, các yếu tố tự nhiên,
môi trường kinh tế, chính trị, xã hội. Trong khi đó, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp cùng ngành đã và đang diễn ra ngày một mạnh mẽ, đó là sự cạnh tranh về giá,

chất lượng công trình, quy mô hoạt động, cũng như uy tín, thương hiệu. Từ thực trạng
của nền kinh tế, từ đặc điểm của ngành XDCB, các nhà quản trị doanh nghiệp XDCB
không những phải am hiểu thật sâu rộng về lĩnh vực này mà còn phải luôn nắm bắt
thông tin kinh tế - tài chính của doanh nghiệp mình cũng như thông tin kinh tế chính
trị, thông tin thị trường để có thể đưa ra quyết định đúng đắn, nhanh chóng.
Kế toán với vai trò là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế - tài chính, có nhiệm vụ thu thập, xử lí và cung cấp các thông tin kịp thời cho
việc ra quyết định phù hợp với từng giai đoạn và tình hình hoạt động của công ty.
Trong đó, thông tin về chi phí sản xuất và giá thành có vai trò rất quan trọng trong việc
phân tích, phản ánh tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu quả… Từ đó,
đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm
và đề ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản
trị doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành là một khâu hết sức quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp xây
lắp nói riêng và của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp XDCB, với những kiến thức đã được
tiếp thu trong những năm học tập tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
và sự tạo điều kiện giúp đỡ của lãnh đạo, của phòng Tài chính- Kế toán công ty cổ
phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam, em chọn đề tài của khóa luận tốt
nghiệp : “Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần
công trình giao thông vận tải Quảng Nam.”
Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng cơ bản.
1


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng


Khóa luận tốt nghiệp

Nhiệm vụ đặt ra cho công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là xác
định hợp lý phạm vi của đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp
với điều kiện thực tại của doanh nghiệp và thỏa mãn các yêu cầu đặt ra.
Xác định số liệu cần thiết cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành;
phản ảnh đầy đủ chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh; ở các công trình
để có những đề xuất kiến nghị với lãnh đạo công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
- Tìm hiểu thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
Cổ phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam.
- Vận dụng lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã học
ở trường vào nghiên cứu thực tiễn tại công ty và từ đó phân tích đưa ra các kiến nghị,
đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Cách thức thực hiện đề tài
Để hoàn thành tốt khóa luận này, em đã sử dụng nhiều phương pháp cụ thể:
- Phương pháp thu thập thông tin: Tìm kiếm các tài liệu nghiên cứu có trước, từ
quan sát, phỏng vấn, thu thập số liệu và thực hiện nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích số liệu.
Phạm vi của đề tài
Đi sâu vào nghiện cứu quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty cổ phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam.
Kết cấu các chương của đề tài
Để đạt được mục đích trên bố cục của đề tài ngoài lời mở đầu và kết luận gồm ba
phần sau:
Chương 1: giới thiệu chung về công ty cổ phần công trình giao thông vận tải Quảng
Nam.
Chương 2: cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
Chương 3: thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần công

trình giao thông vận tải Quảng Nam.

2


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢNG NAM
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1

Giới thiệu chung về công ty

Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUẢNG NAM
Tên Tiếng Anh:
QUANG NAM TRANSPORTION CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch tiếng Anh

:

CoTraco- Qna.

Trụ sở chính


:

Số 10 Nguyễn Du - Tam Kỳ - Quảng Nam.

Điện thoại

:

0510.851557

Fax

:

0510.852098

Website

:

www.CotracoQna.vn

Mục tiêu chung của công ty:
Xây dựng Công ty ngày càng phát triển bền vững về mọi mặt, phấn đấu trở thành
một Công ty mạnh trong thi công xây lắp; đồng thời bảo toàn và phát triển vốn của
Cổ đông, ổn định và nâng cao mức lãi cổ tức hàng năm, thu nhập của người lao động
.
1.1.2

Tóm tắt quá trình hình thành


Tiền thân của Công ty Cổ phần Công trình GTVT Quảng Nam là Công trường
1/5 và Công trường 2/9, được hình thành từ những năm 1972 và 1973, để phục vụ
chiến đấu.
Sau ngày đất nước được giải phóng (1975), Công trường 2/9 được đổi tên thành
Công ty cầu đường III và Công trường 1/5 được đổi tên thành Công ty cầu đường I,
thuộc Sở giao thông vận tải Quảng Nam – Đà Nẵng (QN – ĐN).
Theo chủ trương sắp xếp lại hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngành, ngày
02/07/1992, UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng hợp nhất Công ty cầu đường III,
đóng tại Trà My, tỉnh Quảng Nam, với Công ty cầu đường I, thành Công ty Xây
dựng và quản lý đường bộ số 1, thuộc Sở giao thông vận tải Quảng Nam – Đà Nẵng,
có trụ sở tại số 10 Nguyễn Du, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Ngày 22/12/1997, UBND tỉnh Quảng Nam đã Quyết định thành lập Công ty
Quản lý và Xây dựng đường bộ Quảng Nam.
Thực hiện chủ trương cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước của Thủ Tướng
Chính phủ, UBND tỉnh Quảng Nam đã có quyết định số 5233/QĐ-UB, ngày
27/11/2003, về việc chuyển đổi Công ty Quản lý và Xây dựng đường bộ Quảng Nam
hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, với tên gọi: Công ty cổ phần Công trình
giao thông vận tải Quảng Nam.
Ngày 02/01/2004, Công ty CP Công trình giao thông vận tải Quảng Nam chính
thức hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3303070058, do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp, với vốn điều lệ là 12.000.000.000 đồng,
3


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

trong đó, tỷ lệ sở hữu vốn của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước là

53.8%
1.1.3

Lĩnh vực hoạt động

Ngành nghề kinh doanh:








Quản lý, khai thác và duy tu các công trình giao thông đường bộ.
Xây dựng các công trình giao thông đường bộ, công trình dân dụng, các công
trình thủy lợi, thủy điện.
Khai thác và sản xuất các loại vật liệu phục vụ sửa chữa và xây dựng hệ thống
giao thông đường bộ.
Kinh doanh và môi giới đấu giá bất động sản.
Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
Lập dự án, thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán các công trình xây dựng, công
trình giao thông; Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu công nghiệp,
quy hoạch chi tiết cơ sở hạ tầng giao thông.
Tư vấn giám sát chất lượng công trình xây dựng, công trình giao thông.
1.1.4

Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất

Đặc điểm sản phẩm xây lắp

Sản phẩm xây lắp của công ty chủ yếu là những công trình, vật kiến trúc...có quy
mô lớn, thời gian thi công lâu dài. Do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán luôn
phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây lắp thực tế hoàn thành không thể nhập kho mà được tiêu thụ theo
giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của
sản phẩm không thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ
còn có các điều kiện sản xuất (xe, máy, phương tiện thiết bị thi công, người lao động
…) phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. Đặc điểm này đòi hỏi công
tác sản xuất phải có tính lưu động cao và thiếu tính ổn định đồng thời gây nhiều khó
khăn phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài đòi hỏi chất lượng công trình phải
đảm bảo. Đặc điểm này đòi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức tốt cho chất
lượng sản phẩm đạt như dự toán thiết kế tạo điều kiện cho việc bàn giao công trình,
ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn.
Tổ chức sản xuất
Hoạt động xây lắp được diễn ra dưới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định, luôn
biến đổi theo địa điểm và thi công. Do vậy, công ty thường phải thay đổi, lựa chọn
phương án tổ chức thi công thích hợp cả về mặt thi công đến tiến độ thi công.
Chu kỳ sản xuất kéo dài, dễ gặp những rủi ro ngẫn nhiên theo thời gian như hao
mòn vô hình, thiên tai....Do vậy Công ty phải đẩy nhanh tiến độ thi công là điều kiện
quan trọng để tránh những tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tư kinh doanh.
Quá trình sản xuất diễn ra trong phạm vi hẹp với số lượng công nhân và vật liệu
lớn. Đòi hỏi tổ chức công tác xây lắp phải có sự phối hợp đồng bộ và chặt chẽ giữa
các bộ phận và giai đoạn công việc.

4


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng


Khóa luận tốt nghiệp

Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiên nhiên. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến
chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các thiệt hại do ngừng sản xuất hay do phải
phá đi, làm lại vì vậy mà đòi hỏi công ty phải có kế hoạch điều độ, phù hợp sao cho
có thể tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
Cơ cấu tổ chức công ty

1.2.1

Sơ đồ 1.1: sơ đồ tổ chức tại công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KHKT – KD

PHÒNG
KT – TC


CÁC ĐỘI
CÔNG TRÌNH

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TC – HC

CÁC BAN
QUẢN LÝ

CÁC XÍ
NGHIỆP XÂY
DỰNG

CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT
VẬT LIỆU
XÂY DỰNG

CÁC HẠT
QUẢN LÝ

1.2.2

Cơ cấu và nhiệm vụ của bộ máy quản lý


1.2.2.1

Đại hội đồng cổ đông

CÁC XÍ
NGHIỆP
QUẨN LÝ

CÁC XÍ
NGHIỆP KT
BẾN XE

CÁC CƠ SỞ
DỊCH VỤ

Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm
tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông uỷ quyền. Đại hội
đồng cổ đông có các quyền sau:


Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
5


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

 Thông qua kế hoạch phát triển của công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng
năm, các báo cáo của ban kiểm soát, của hội đồng quản trị và của các kiểm toán

viên;


Quyết định số lượng thành viên của hội đồng quản trị;

 Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát;
phê chuẩn việc hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng Giám đốc điều hành;


Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.

1.2.2.2

Hội đồng quản trị

Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có đầy đủ quyền hạn
để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của
Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng
Quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
hội đồng quản trị có các quyền sau:


Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty;

 Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục đích
chiến lược do Đại hội đồng cổ đông thông qua;
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban tổng giám
đốc và các cán bộ quản lý Công ty;
 Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm,
báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận và

phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng
năm của Công ty trình Đại hội đồng cổ đông;
 Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông;


Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.



Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.

1.2.2.3

Ban kiểm soát

Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, gồm 3 thành viên.
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và
nghĩa vụ của Ban:
 Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính
hợp lý hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Công ty, kiểm
tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị;
 Trình Đại hội đồng cổ đông báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công
ty, đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn
đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của hội đồng quản trị và Ban Giám
đốc;

6



GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

 Yêu cầu hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong
trường hợp xét thấy cần thiết;


Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.

1.2.2.4

Ban tổng giám đốc

Ban Tổng Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc, do hội
đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện
theo pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Công ty.
Nhiệm vụ của Ban Tổng giám đốc:
 Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật;
 Xây dựng và trình hội đồng quản trị các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty;
 Ban tổng giám đốc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật
đối với Giám đốc xí nghiệp, Trưởng , Phó Phòng, Ban, Đơn vị trưởng;
 Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của
pháp luật;

 Báo cáo hội đồng quản trị về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh
doanh, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và pháp luật
về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty;
 Thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được hội đồng quản trị và Đại
hội đồng cổ đông thông qua;


Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.

1.2.3

Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban

1.2.3.1

Phòng kế hoạch – kỹ thuật – kinh doanh

Phòng kế hoạch kỹ thuật kinh doanh là phòng nghiệp vụ, tham mưu giúp việc
Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật công trình và sản phẩm,
giám định chất lượng sản phẩm và vật tư, quản lý sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nghiên
cứu công nghệ mới phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu và thực
hiện trong lĩnh vực lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch tác nghiệp trong ngắn hạn,
nghiên cứu, mở rộng thị trường. Phòng còn chịu trách nhiệm trong mọi công việc
liên quan đến hoạt động đấu thầu của Công ty, hoạt động marketing trong lĩnh vực
xây lắp.
1.2.3.2

Phòng tài chính –kế toán


Bộ phận kế toán tài chính chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, chứng từ tài chính,
thống kê, lưu trữ tài liệu liên quan đến kế toán, đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc
kế toán và hệ thống quy tắc của Công ty; thực hiện các giao dịch ngân hàng.
1.2.3.3

Phòng tổ chức nhân sự –hành chính – quản trị

7


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

Phòng tổ chức nhân sự - hành chính – quản trị là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp
việc Tổng giám đốc Công ty trong công tác tổ chức, quản lý nhân sự, giải quyết các
chính sách xã hội liên quan tới quyền lợi của người lao động, quản lý lao động, tiền
lương và các công tác hành chính khác.
1.2.3.4

Nhóm trực tiếp tham gia trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Nhóm này trực tiếp tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty. Các Phòng
nghiệp vụ gồm có các Trưởng, Phó trưởng phòng; Các xí nghiệp gồm các Giám đốc
và Phó Giám đốc của xí nghiệp, Đội trưởng; Hạt trưởng trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh dưới sự chỉ đạo của Tổng giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc phụ
trách.
Trực tiếp điều hành các dự án và các Công trường là các Ban Quản lý dự án và
Ban chỉ huy công trường dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám
đốc.

1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.3.1

Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

Kế Toán Trưởng

Kế toán
TSCĐ,
lương,
BHXH,
BHYT,
BHTN...

Kế toán
công
nợ,
thuế,
chuyên
quản

Kế
toán
tiền
mặt,
ngân
hàng

Thủ

quỹ

Kế
toán
tổng
hợp

Bộ phận thống kê kế toán các đơn vị trực thuộc

1.3.2

Nhiệm vụ của các phần hành kế toán

Kế toán trưởng:


Chịu trách nhiệm chung về công tác Tài chính và kế toán tại Công ty.

 Tham mưu cho ban tổng giám đốc Công ty trong công tác tài chính cả Công
ty và các đơn vị tổ chức thực hiện công tác tài chính.
8


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

 Lập kế hoạch và trực tiếp thực hiện thu hồi vốn nhanh trong việc tạm ứng,
thanh toán vốn các công trình đang thi công và công trình đã thi công xong. Thu hồi
công nợ các Chủ đầu tư và khách hàng về Công ty.

 Quản lý chặt chẽ các khoản nợ của Công ty cho các đơn vị trực thuộc vay
theo đúng cơ chế khoán và quy chế hoạt động tài chính của Công ty.
 Tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành
pháp luật quy định.
 Lập các báo cáo, cung cấp số liệu theo yêu cầu của hội đồng quản trị, Ban
tổng giám đốc.


Lập các báo cáo tài chính hàng quí, năm.

Kế toán tổng hợp:
 Chịu trách nhiệm thu nhập các thông tin kế toán, kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ kế toán chi tiết do các nhân viên kế toán lập và vào máy, hệ thống hóa
trong kỳ.
 Đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp để làm báo cáo quí, năm và các báo
cáo cần thiết theo yêu cầu.
 Thực hiện việc gửi báo cáo định kỳ, báo cáo thất thường bằng phần mền và
hồ sơ theo Quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà Nước và Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội.
 Theo dõi và tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở
dang.
 Chịu trách nhiệm kiểm tra sổ cái đối chiếu với sổ chi tiết của tất cả các tài
khoản.


Trực tiếp theo dõi và quản lý các khoản phải trả người bán.

 Theo dõi hợp đồng giữa Công ty và các đơn vị, khách hàng cung ứng vật liệu
và dịch vụ và ghi nợ cho các đối tượng nợ.



Theo dõi thuế TNDN, lập gửi báo cáo định kỳ đúng quy định.



Kế toán chuyên khoản đối với một số công trình, xí nghiệp của Công ty

Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
 Kiểm tra chứng từ thanh toán. Lập các chứng từ phiếu thu, phiếu chi, theo
dõi công tác thanh toán bằng tiền mặt.


Kiểm tra các chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng: giấy báo nợ, giấy báo



Lập các chứng từ về ủy nhiệm chi, nhận báo có và báo nợ của ngân hàng.



Lập và quản lý sổ kế toán tiền mặt và kế toán ngân hàng.



Quản lý và vào sổ chi tiết tạm ứng 141, việc thanh toán tạm ứng.



Kế toán chuyên khoản đối với một số công trình, xí nghiệp của Công ty


có.

Kế toán công nợ, thuế:
9


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

 Trực tiếp theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng, quản lý và theo dõi
các khoản thanh toán trả nợ các năm trước, tạm ứng hoặc thanh toán cho các công
trình đang thi công, theo dõi sổ chi tiết 131,511,711,152,153.


Theo dõi sản lượng, vốn và công nợ của công trình.



Làm biên bản đối chiếu và công văn đề nghị thanh toán công nợ.

 Trực tiếp kê khai và xuất hóa đơn phần bán đá cho khách hàng trong công tác
khai thác đá.
 Kiểm tra hóa đơn đầu vào, quản lý sổ hóa đơn và lập hóa đơn bán hàng đầu
ra cho chủ đầu tư và khách hàng. Lên doanh thu bán hàng.
 Hằng tháng kê khai thuế đầu vào, đầu ra, nộp thuế GTGT, thu nhập cá nhân,
thuế tài nguyên môi trường và phí bảo vệ môi trường.


Kế toán chuyên khoản đối với một số công trình, xí nghiệp của Công ty.


Kế toán TSCĐ, lương:
 Trực tiếp làm kế toán TSCĐ. Theo dõi và kê khai tăng giảm TSCĐ của Công
ty, trích và thu khấu hao của các đơn vị, tính lãi vay thiết bị hàng quý.


Quản lý và theo dõi công tác chứng khoán, sự biến động cổ động, cổ phiếu.



Quản lý hồ sơ, sổ cổ đông, các hồ sơ niêm yết.



Kế toán theo dõi và tổng hợp BHXH, BHYT, BHTN của toàn Công ty.

 Chịu trách nhiệm theo dõi và phản ánh tình hình trích, nộp, thanh toán kinh
phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và kinh phí đảng bộ giữa Công ty với cơ quan
BHXH, kế toán đảng ủy và các đơn vị trực thuộc Công ty.


Tính lương bộ phận văn phòng, kiểm tra lương các tổ xe máy, các đơn vị.



Kế toán chuyên khoản đối với một số công trình, xí nghiệp của Công ty

Thủ quỹ



Thu tiền, chi tiền mặt tại quỹ.



Ứng vốn, thanh toán vốn và thu hồi công nợ của các công trình.

 Giao dịch với ngân hàng để rút tiền, gửi tiền, vay vốn, chuyển khoản thanh
toán cho các đơn vị phục vụ sản xuất.


Làm các bảo lãnh với ngân hàng.

Bộ phận thống kê kế toán các đơn vị trực thuộc:
Không thuộc nhân viên của phòng kế toán mà thuộc các đội, hoặc đảm nhiệm
công tác thống kê sản xuất tại sở. Có nhiệm vụ:
 Ghi chép, tính toán sử dụng vốn vật tư, tài sản trong quá trình sản xuất kinh
doanh tại đơn vị.
 Thực hiện công việc báo sổ sách cho phòng kế toán về tình hình sản xuất
kinh doanh tại đơn vị.
Nhiệm vụ của kế toán chuyên khoản:
10


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

 Theo dõi từng hợp đồng của đơn vị, xem xét phần đơn vị được vay vốn theo
hợp đồng, theo dõi sản lượng thực hiện, trình lãnh đạo cho vay trong quá trình thi
công. Đồng thời tính lãi và hoàn lãi theo hợp đồng, hoặc theo qui chế khoán của

Công ty theo từng tháng, quí, năm. Theo dõi vốn vay cụ thể cho từng công trình
 Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp các chứng từ gốc để phê duyệt và hoàn thuế
đầu vào cho các đơn vị, thanh toán hoàn trả chứng từ theo cơ chế khoán về các hạng
mục chi phí: vật liệu, máy, nhân công, chi phí khác của từng công trình, để hạch toán
đúng chi phí cho công trình…
 Thường xuyên đối chiếu giữa vay vốn và trả chứng từ của các đơn vị theo
từng công trình, yêu cầu đơn vị trả chứng từ kịp thời mới đề nghị cho vay vốn.
 Quản lý ứng vốn công trình, thanh toán chi phí cho công trình theo đúng qui
chế hoạt động của công trường.
 Kiểm tra, lập bảng thanh toán lương của các đơn vị và công trường, nhân
công hợp đồng ngoài lên chứng từ ghi sổ các khoản trích theo lương cho các đơn vị
và công trường.
1.3.3

Hệ thống chứng từ.

. Với hình thức khoán trong xây lắp, các chứng từ chủ yếu được tập hợp ở dưới
đội, định kỳ đội tiến hành chuyển chứng từ đã tập hợp về Công ty cho các kế toán
chuyên quản tương ứng. Kế toán chuyển quản có nhiệm vụ nhập chứng từ vào máy
tính và máy tự xử lý thông tin theo yêu cầu.
Các chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác kế toán của Công ty được xây dựng
giống như biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành và áp dụng một số chứng từ chủ
yếu sau:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi, đơn xin tạm ứng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ khác
- Bảng phân bổ về tiền lương, khấu hao, nguyên vật liệu...
- Chứng từ bán hàng như: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng các chứng từ đặc thù trong ngành xây lắp
-


Hợp đồng giao khoán xây lắp nội bộ.

-

Hợp đồng giao nhận công việc nội bộ.

1.3.4

Hệ thống tài khoản.

Căn cứ vào hệ thống tài khoản được mở theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và theo chế độ kế toán hiện hành, Công ty
lựa chọn các tài khoản thích hợp với yêu cầu hoạt động của Công ty.
Ngoài ra Công ty còn mở chi tiết tài khoản cấp con với các TK 154, 621, 622,
623, 627 để theo dõi các công trình được tài trợ từ nguồn vốn ngân sách, vốn từ kinh
doanh thêm, vốn khác; lĩnh vực kinh doanh khác như: khai thác đá, kinh doanh trạm
trộn bê tông nhựa, kinh doanh đất khu đô thị 7.
Ví dụ: TK 621 có các tài khoản cấp con như sau:
11


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

TK 6211: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vốn sự nghiệp. TK 6211 được mở
để theo dõi chi phí nguyên vật liệu của các công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp
do Trung Ương và Tỉnh cấp xuống để Công ty thực hiện duy tu bảo dưỡng đường
bộ.

- TK 6212: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vốn kinh doanh thêm. TK 6212
dùng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu của các công trình XDCB mà Công ty đấu
thầu hoặc chỉ định thầu.
- TK 6213: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nguồn vốn khác. TK 6213 dùng để
theo dõi chi phí nguyên vật liệu của các công trình sử dụng nguồn vốn khác.
- TK 6214: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nguồn vốn khai thác đá. TK 6214
dùng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu của công tác sản xuất đá của Công ty tại mỏ
đá.
- TK 6215: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trạm trộn bê tông nhựa. TK 6215
dùng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu của công tác sản xuất bê tông nhựa của
Công ty.
Công ty hạch toán các nghiệp vụ cấp vốn cho đội qua TK 1388 – phải thu khác và
tập hợp chi phí từ các đội qua TK 3388 – phải trả, phải nộp khác. Đây là 2 TK liên
quan đến hầu hết tất cả các quá trình hạch toán của Công ty.
1.3.5

Hình thức kế toán áp dụng

Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung.
Kết cấu gồm các sổ: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký chi tiết …
Nguyên tắc của hình thức sổ nhật ký chung:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế. Sau đó lấy số liệu ghi vào sổ cái
của từng tài khoản.
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung:
Ký hiệu:
-

Ghi hàng ngày:


-

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:

-

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

12


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính


Sổ kế toán tại Công ty được thực hiện theo mẫu sổ bắt buộc của Bộ Tài Chính:
 Sổ nhật ký chung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
và trong niên độ kế toán. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh
bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở Công ty.
 Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ kế toán và trong niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định
trong chế độ tài khoản kế toán được áp dụng. Số liệu kế toán trên sổ cái phản ánh
tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Công ty.
 Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu
quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý
từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký
và Sổ Cái.
Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mền infobus dành cho kế toán Công ty xây
lắp.
Sơ đồ 1.4: Trình tự luân chuyển chứng từ đối với kế toán trên máy vi tính.

13


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

Chứng từ kế toán






Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết




Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Phần mền
kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán

Quy trình hạch toán:
Các xí nghiệp trực thuộc hạch toán báo sổ sau đó định kỳ chuyển chứng từ và
bảng kê hoàn trả chứng từ về phòng kế toán của Công ty. Phòng kế toán kiểm tra
tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ theo từng công trình, dự toán và hợp đồng. Sau
đó kế toán định khoản vào sổ nhật ký chung trên hệ thống phần mền kế toán. Hệ
thống sẽ tự động kế chuyển dữ liệu sang các sổ chi tiết, sổ cái và các báo cáo khi có
yêu cầu.
1.3.6

Hệ thống báo cáo kế toán

Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
-


Bảng cân đối số phát sinh

-

Bảng cân đối kế toán

-

Bảng lưu chuyển tiền tệ

-

Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

-

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty được lập hàng quý, 6 tháng và năm.
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
2.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHẬN THẦU XÂY
LẮP.
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Doanh nghiệp nhận thầu xây lắp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân và có đủ
điều kiện để thực hiện các hợp đồng xây dựng theo yêu cầu của một doanh nghiệp

khác hay của một cơ quan chức năng của Nhà nước, gọi chung là khách hàng. Trong
đó, hợp đồng xây dựng có thể là hợp đồng để xây dựng một tài sản đơn lẻ như: câu
cầu, tòa nhà, con đường…mà cũng có thể là xây dựng một tổ hợp các tài sản có liên
quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về thiết kế, công nghệ, chức năng hay mục
14


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp

đích sử dụng cơ bản của chúng như: một nhà máy lọc dầu, tổ hợp nhà máy dệt,
may…
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhận thầy xây lắp có những
đặc điểm chủ yếu sau:
Chủ yếu là thực hiện các hợp đồng xây dựng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Trong khi đó hai bên đã thống nhất với nhau về
giá trị thanh toán của công trình cùng các điều kiện khác cho nên tính chất hàng hóa
của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ và nghiệp vụ bàn giao CT, HMCT…
hoàn thành cho bên giao thầu chính là quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Doanh nghiệp phải có bộ phận kiểm tra kỹ thuật và chất lượng để thực hiện công
tác kỹ thuật và chất lượng xây lắp công trình theo thiết kế được duyệt nhằm bảo đảm
thời gian sử dụng rất lâu dài của sản phẩm xây lắp.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử
dụng lâu dài, có giá trị lớn. Doanh nghiệp xây lắp trong quá trình sản xuất phải kiểm
tra chặt chẽ chất lượng công trình để đảm bảo cho công trình và tuổi thọ của công
trình theo thiết kế. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật và giá dự toán
riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến hành sản xuất phải lập dự toán về
thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến hành so sánh
với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.

Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với đơn
vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản xuất thông qua
hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng lưu
thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là
loại hàng hoá có tính chất đặc biệt.
Về phương diện tổ chức hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp xâp lắp, bên B là
bên trực tiếp thực hiện các công việc cho bên chủ đầu tư giao thầu. Để thực hiện quá
trình thi công xây lắp, các đơn vị thi công xây lắp thường tổ chức thành các đội thi
công xây lắp. Đây chính là bộ phận thực hiện hoạt động chính trong xây lắp, là trung
tâm phát sinh chi phí chủ yếu trong xây lắp. Ngoài ra, trong các doanh nghiệp xây
lắp, để tận dụng năng lực kinh tế hoặc đôi khi để đảm bảo chủ động, đảm bảo chất
lượng quá trình thi công xây lắp các doanh nghiệp còn tổ chức bộ phận phục vụ cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ cho quá trình thi công xây lắp như hoạt động sản xuất các
cấu kiện, bê tông, vật liệu, cung ứng dịch vụ điện nước, hơi gió … Về cơ bản những
hoạt động này mang đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Với những đặc điểm trên thể hiện xây lắp là một ngành sản xuất vật chất đặc thù,
sản phẩm xây lắp cũng là những sản phẩm đặc thù.
2.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP VÀ CÁC LOẠI GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP.
2.2.1

Định nghĩa giá thành

Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất (bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản
xuất chung) tính cho từng CT, HMCT hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai
đoạn qui ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán.
2.2.2

Các loại giá thành sản phẩm trong xây lắp

15


GVHD: PGS.TS Nguyễn Xuân Hưng

Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.1

Giá thành dự toán

Giá thành dự toán là tổng các chi phí trực tiếp, gián tiếp dự toán tạo nên sản phẩm
xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp phí theo thiết kế được duyệt và khung giá quy
định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do Nhà nước ban hành.
Giá thành dự toán = giá trị dự toán – lãi định mức – thuế GTGT
2.2.2.2

Giá thành kế hoạch

Giá thành kế hoạch là giá thành được tính toán từ những điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp xây dựa trên cơ sở hạ giá thành dự toán bằng biện pháp kỹ thuật lắp về
biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Z kế hoạch = Z dự toán - Mức hạ Z dự toán
2.2.2.3

Giá thành thực tế

Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác xây
lắp và được xác định theo số liệu kế toán. Giá thành này bao gồm các khoản chi phí
theo định mức, vượt định mức và các khoản chi phí phát sinh không có định mức
(như chi phí phát sinh do thiệt hại về sản phẩm hỏng, thiệt hại về ngừng sản xuất...).

Ngoài ra còn có các loại giá thành của sản phẩm xây lắp:
Giá đấu thầu xây lắp: Là một loại giá thành dự toán mà chủ đầu tư đưa ra để các
đơn vị xây lắp làm căn cứ xác định giá đấu thầu của mình với nguyên tắc giá đấu
thầu công tác xây lắp nhỏ hơn hoặc bằng giá dự toán, đáp ứng mục đích tiết kiệm
nguồn vốn đầu tư.
Giá hợp đồng xây lắp: Là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng kinh
tế được ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư sau khi thoả thuận giao nhận thầu.
Về nguyên tắc giá hợp đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công tác
xây lắp.
2.3 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CÁC CÔNG TRÌNH VÀ KHOẢN MỤC CÔNG TRÌNH TRONG DOANH
NGHIỆP NHẬN THẦU XÂY LẮP.
2.3.1

Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành

Đối tượng tập hợp chi phí:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
cần được tổ chức tập hợp theo phạm vi giới hạn đó. Đối tượng tập hợp chi phí là
từng giai đoạn thi công, từng hạng mục công trình, từng công trình hoặc địa bàn thi
công (công trường).
Đối tượng tính giá thành: là khối lượng công việc đã hoàn thành tại thời điểm xác
định giá thành của hạng mục công trình, công trình.
Kỳ tính giá thành: là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành
tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc
rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản
xuất và hình thức bàn giao công trình. Việc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ

16



×