Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử vào 10 môn Lịch sử 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.03 KB, 8 trang )

TRUNG TÂM HỌC TẬP

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

CHỦ ĐỘNG GALILEO
Năm học 2019 - 2020
Môn thi: LỊCH SỬ
ĐỀ THI THỬ

Ngày thi: 31 tháng 3 năm 2019
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề thi gồm 8 trang

Câu 1. Các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời vào giai đoạn nào của cuộc Chiến
tranh thế giới thứ hai ?
A. Trước chiến tranh.
B. Giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh.
C. Giai đoạn chiến tranh diễn ra quyết liệt nhất.
D. Giai đoạn cuối và sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 2. Nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) của Liên Xô là
gì ?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế đất nước.
B. Ủng hộ phong trào công nhân thế giới.
C. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Chạy đua vũ trang để tranh giành vị thế với Mĩ.
Câu 3. Thành tựu khoa học nào của Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ ?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Liên Xô chế tạo được vũ khí sinh học.
Câu 4. Các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang, thành lập chính quyền cách


mạng trong hoàn cảnh nào ?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức bị tiêu diệt tại sào huyệt cuối cùng.
D. Quân Đồng minh tiến vào giải giáp quân đội Nhật.


Câu 5. Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, quốc gia Đông Nam Á nào tuyên bố độc lập sớm
nhất ?
A. Cam-pu-chia.

C. Việt Nam.

B. Lào.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á chịu sự bóc lột, nô dịch của
A. các nước đế quốc thực dân.

C. phát xít Nhật.

B. chế độ phong kiến.

D. lực lượng Đồng minh.

Câu 7. Trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á không ổn định là do
A. nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
B. tranh chấp giữa các phe phái trong nội bộ các nước.
C. kinh tế suy thoái dẫn đến chính trị bất ổn.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới.
Câu 8. Thay đổi to lớn nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Giành được độc lập.
B. Đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Có nền kinh tế tư bản phát triển.
D. Đi theo con đường nhất thể hóa.
Câu 9. Quốc gia nào là nơi khởi đầu của cuộc cách mang khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn
ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX ?
A. Anh.

C. Liên Xô.

B. Mĩ.

D. Nhật Bản.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản từ những
năm 60 của thế kỉ XX ?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. Tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
C. Thu nhập bình quân theo đầu người đứng thứ hai trên thế giới sau Thụy Sĩ.
D. Xuất khẩu lương thực, thịt, sữa, cá đứng thứ hai trên thế giới sau Pê-ru.
Câu 11. Hệ quả tiêu cực từ việc nhận viện trợ của Mĩ đối với các nước Tây Âu là
A. ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
B. kinh tế phục hồi nhưng không toàn diện.
C. giai cấp tư sản ở các nước Tây Âu mất đi quyền lãnh đạo.


D. sự ngóc đầu dậy của các thế lực chống đối, thân Mĩ.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của Liên hợp quốc ?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. Giúp các nước phát triển kinh tế và văn hóa.
D. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.
Câu 13. Ở châu Á, nhờ cuộc cách mạng xanh, quốc gia nào đã tự túc được lương thực cho
số dân hơn 1 tỉ người ?
A. Trung Quốc.

C. In-đô-nê-xi-a.

B. Ấn Độ.

D. Thái Lan.

Câu 14. Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vào thời điểm nào
?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Sau khi bình định xong các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 15. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế
Việt Nam là gì ?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
D. Nền kinh tế Việt Nam thụt lùi, kiệt quệ.
Câu 16. Các Đảng Cộng sản trên thế giới được thành lập tạo điều kiện thuận lợi gì cho cách
mạng Việt Nam ?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.
B. Đào tạo đảng viên cho cách mạng Việt Nam.

C. Giúp đỡ Việt Nam về người và của trong phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện cho Việt Nam giao lưu học hỏi kinh nghiệm đấu tranh.
Câu 17. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919) là cuộc đấu tranh của giai
cấp nào ở nước ta ?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Giai cấp công nhân.

B. Giai cấp tư sản dân tộc.

D. Giai cấp tiểu tư sản.


Câu 18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc-xai (1919) bản Yêu sách của nhân dân An
Nam nhằm
A. đòi chính phủ Pháp trao trả độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ cho nhân dân
Việt Nam.
B. đòi chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một nước độc lập, tự do, có chủ
quyền.
C. đòi chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và
quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
D. đòi chính phủ Pháp tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam phát triển kinh tế, văn
hóa, quân sự.
Câu 19. Sự khác biệt của phong trào công nhân Ba Son (1925) so với phong trào công nhân
giai đoạn trước đó là
A. đã thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.

C. thời gian diễn ra lâu hơn.

B. có mục tiêu rõ ràng.


D. quy mô diễn ra rộng lớn hơn.

Câu 20. Những câu thơ sau đây nói về sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc:
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc
Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!
Hình của Đảng lồng trong hình của Nước
Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”
(Người đi tìm hình của nước – Chế Lan Viên)
A. Khi Người sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
B. Khi Người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo Người cùng khổ
C. Khi Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924)
D. Khi Người đọc Sơ thảo Luận cương những vấn đề về dân tộc và những vấn đề
thuộc địa của Lê-nin.
Câu 21. Cuộc đấu tranh, biểu dương lực lượng của công nhân Việt Nam nhân ngày 1 – 5 –
1930 thể hiện điều gì ?
A. Phong trào công nhân từ tự phát chuyển lên tự giác.
B. Dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới.
C. Sự giác ngộ cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Công nhân hoàn toàn tin theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 22. Giai cấp nào là động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ?


A. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân và nông dân.

B. Nông dân và tiểu địa chủ.


D. Tiểu tư sản và tư sản dân tộc.

Câu 23. Chế độ phát xít là một chế độ như thế nào ?
A. Chế độ độc tài tàn bạo nhất của tư bản tài chính.
B. Chế độ tư bản chủ nghĩa gần gũi với công nhân.
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa do những người trí thức đứng đầu.
D. Chế độ hòa bình, ủng hộ công bằng xã hội.
Câu 24. Vì sao năm 1936 một số tù chính trị ở Việt Nam được trả tự do ?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp áp dụng một số quyền tự do dân chủ cho các
nước thuộc địa.
B. Một số lính Pháp làm nhiệm vụ cai ngục đã tin theo cách mạng và trả tự do cho tù
chính trị.
C. Các cuộc đấu tranh của liên minh công – nông đã đem lại hiệu quả, buộc thực dân
Pháp thả tự do cho tù chính trị.
D. Chính sách trao đổi tù binh, một số tù chính trị đã được trả tự do.
Câu 25. Sự kiện nào mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc của nhân dân
ta trong những năm 1939 - 1945?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.

C. Khởi nghĩa Nam kì.

B. Khởi nghĩa Ba Tơ.

D. Binh biến Đô Lương.

Câu 26. Nguyên nhân chính khiến Đảng ta chủ trương kháng chiến chống Pháp lâu dài là
A. so sánh tương quan lực lượng, địch mạnh hơn ta rất nhiều.
B. đợi sự viện trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. gây sự chú ý của dư luận quốc tế và Liên hợp quốc.
D. để vận động nhân dân tham gia kháng chiến.

Câu 27. Tại sao Pháp lại chủ động tấn công các đô thị đầu tiên mở màn cho chiến tranh xâm
lược Việt Nam lần hai?
A. Vì thích hợp với lối đánh dàn trận của quân Pháp.
B. Vì đây là nơi đóng quân của chính phủ và cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
C. Vì đây có khá nhiều sân bay, hải cảng, tiện cho việc di chuyển quân và ứng cứu
của Pháp.
D. Vì đây là nơi có tiềm lực kinh tế mạnh nhất cả nước.
Câu 28. "Kế hoạch Rơve" của thực dân Pháp nhằm mục đích gì ?


A. Tạo bàn đạp tấn công Trung Quốc.
B. Khóa chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Từng bước xây dựng tập đoàn cứ điểm ở Việt Bắc.
D. Giúp đỡ lực lượng phản động ở biên giới Việt – Trung.
Câu 29. Sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, tương quan lực lượng
trên chiến trường Bắc Bộ ta đang ở thế
A. bị động.

C. cầm cự.

B. chủ động.

D. phản công.

Câu 30. Đối với cách mạng Việt Nam, Đại hội Đảng lần thứ II đánh dấu bước ngoặt gì mới
với Đảng ta?
A. Thành lập mặt trận Việt Minh.
B. Đổi tên và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
C. Thành lập các chính đảng cộng sản riêng cho từng nước.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta.

Câu 31. Kế hoạch quân sự Na-va được vạch ra nhằm mục đích gì ?
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. Duy trì thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C. Giành thắng lợi quân sự, buộc ta đầu hàng.
D. Mở đường cho quân Mĩ vào Việt Nam.
Câu 32. Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt".
B. "Đánh nhanh, thắng nhanh".
C. "Đánh nhanh, thắng chắc".
D. "Tích cực, chủ động, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng".
Câu 33. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, ta phá tan lực lượng địch buộc chúng phải tăng
cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng không thể bỏ, đó là
những vị trí nào ?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-cu, Luông Pha-bang.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Sầm Nưa.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.
Câu 34. Sau cải cách ruộng đất, giai cấp nào trở thành người chủ ở nông thôn nước ta?
Học chủ động – Sống tích cực

- Trang | 6 -


A. Địa chủ.

C. Nông dân.

B. Công nhân.

D. Trí thức tiểu tư sản


Câu 35. Chiến thắng đầu tiên của quân dân ta trong cuộc chiến đầu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở đâu ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. An Lão (Bình Định).

B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 36. Tội ác tàn bạo, vô nhân đạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đưa chiến tranh ra đánh
phá miền Bắc nước ta là gì ?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
Câu 37. Điểm khác biệt căn bản của tình hình Việt Nam giai đoạn 1969 - 1973 so với giai
đoạn 1961 - 1965 là gì?
A. Là thời kì cả nước có chiến tranh.
B. Cả nước được hòa bình, độc lập thống nhất.
C. Miền Nam có hòa bình.
D. Miền Bắc chưa được hòa bình.
Câu 38. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” khác nhau ở điểm nào
dưới đây ?
A. Lực lượng chính tham gia chiến tranh.
B. Đội ngũ cố vấn chiến tranh.
C. Vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. Mục tiêu chiến tranh.
Câu 39. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà

nước sau 1975 ?
A. Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam.
B. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11 - 1975).
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24 - 6 đến 2 – 7
- 1976)
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 – 4 – 1976)

Học chủ động – Sống tích cực

- Trang | 7 -


Câu 40. Điểm khác biệt giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô và đường lối đổi mới của Việt
Nam là
A. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đa nguyên, đa đảng chính trị.
C. do Đảng Cộng sản khởi xướng và lãnh đạo.
D. tiến hành trong hoàn cảnh khủng hoảng kinh tế, xã hội.
---------------Hết---------------

Lưu ý : Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:

…………………… Chữ kí của giám thị 1: …………………

Số báo danh:

…………………… Chữ kí của giám thị 2: ………………….

Like và theo dõi fanpage Galileo.edu.vn để tải

thêm nhiều tài liệu hữu ích khác nhé!
Link:
/>
Học chủ động – Sống tích cực

- Trang | 8 -



×