Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 15 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.91 KB, 14 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 -10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 15 (Có lời giải chi tiết).
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước
và ion khoáng
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
Câu 2: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với
một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂lông đốm : 50%♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì
ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B. 100% lông đốm.
C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀lông đen.
D. 25% Ở lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
Câu 3: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Càng xa tim huyết áp càng giảm
B. Sự tăng dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển
C. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
D. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm giảm huyết áp
Câu 4: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lại thuận khác lại nghịch.
(2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3); (4).
B. (1); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1); (3); (4).
Câu 5: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể


này là bao nhiêu?
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu 6: Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì?
A. Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây.
B. Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây.
C. Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào.
D. Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào.
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp
gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng
được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân
cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và
cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là không đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%.
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4


Câu 8: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A. Prôtêin.

B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.
C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua
các bậc dinh
dưỡng.
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước.
Câu 10: Ở một loài cá, tiến hành một phép lại giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ
được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được F6 như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to,
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy
trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao
nhiêu?
A. 1/12.
B. 1/9
C. 1/18.
D.1/6.
Câu 11: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →
Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch
máu.

B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường,
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường.
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình
thường.

Câu 14: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 15: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn
ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến gen trội.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 16: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo
ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất?
A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.
B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.
C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.
D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp
xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 18: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu
dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu
hình.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
d d
Câu 19: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbX X trải qua giảm phân bình thường tạo
tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:
(1) 1:1.
(2) 1:1:1:1.
(3) 1:1:2:2
(4) 1:1:3:3
(5)1:1:4:4.
(6) 3:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20:Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 21: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường
tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
(1) 1:1.

(2) 100%
(3) 1:1:1:1.
(4) 3:3:1:1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao?
A. Không, vì thiếu sắc tố chlorophyl
B. Được, vì chứa sắc tố carotenoit
C. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố chlorophyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố phụ
carotenoit và sắc tố dịch bào antoxiain
D. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phi côbilin và antoxianin
Câu 23: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng
của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là
A. 9 và 11.
B. 19 và 30.
C. 9 và 30.
D. 19 và 21.
Câu 24: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:


Bằng kỹ thuật này, có thể
A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi.
B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá
trình chọn giống.
D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
Câu 25: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.

B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 26: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui
định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người
con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu
A. 15/64.
B. 35/128.
C. 3/32.
D. 35/64.
Câu 27: Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà
không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:
A. Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác.
B. Dáng đứng thẳng. Khi
C. Có lồi cằm. Tỷ
D. Bộ não phát triển.
Câu 28: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Không bào
D. Mạng lưới nội
chất
Câu 29: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước?
A. Là động lực đầu trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh
mẽ.
Câu 30: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2
kiểu gen khác nhau?

A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C.AA x aa
D. Aa x aa.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?
A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.
B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác.
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.


D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng.
Câu 32: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó
đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô
tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ sổ 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng sổ 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh
bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác
đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người
có 4 người bị bệnh bạch tạng).
Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát
biểu đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 33: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá
thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung Cho
F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông
hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời
F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là không đúng về F3?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9,
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
1/18.
Câu 34: Ở một loài (2n=6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen trên
cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một
trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến
sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A. 144.
B. 1320.
C. 1020.
D. 276.
Câu 35: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa
tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã
dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu
được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
(4) Số phép lại tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 36: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng,
alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen


AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho
tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên
phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
A. 0,71%
B. 19,29%.
C. 18,75%.
D. 17,14%.
Câu 37: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể
trong quần thể.
C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống
dưới mức tối thiểu.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ
tăng lên.
Câu 38: Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài,
xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn,
20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F 2 đều
có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm hiểu gen của
chim mái lại với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:
A. X BAY , 20%.
B. X BA X ab 5%.
C. X ab Y 20%.
D. AaX BY , 10%
Câu 39: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy

định tai nghe bình thường, bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên
vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn
lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là
gái và không mang alen gây bệnh trên là
A. 98%.
B. 12,5%
C. 43,66%.
D. 41,7%
Câu 40: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào
quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có
tỉ lệ
A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,3025.
D. 0,495.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
1-C

2-D

3-B

4-B

5-C


6-B

7-B

8-C

9-A

10-A

11-C

12-C

13-B

14-C

15-B

16-A

17-C

18-B

19-B

20-C


21-B

22-C

23-B

24-D

25-D

26-C

27-C

28-B

29-C

30-A

31-B

32-B

33-D

34-C

35-C


36-B

37-A

38-A

39-B

40-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: C
Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích hấp
thụ.
Câu 2: D
- Ở gà, con trống là XX, con gái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa× XAY.
- F1: XAXa: XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4Xaxa : 1/4XAY : 1/4XaY.
Tuyensinh247.com
Câu 3: B
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với
thành mạch và giữa các phân tử máu.

Câu 4: B
(2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới.
Câu 5: C
Câu 6: B
Các nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim của cây. Ví dụ Fe, Mn, Zn, Cu, Ni...
Câu 7: B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%


→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09 = 0,3 .f= là 40%. Vậy ý (1) sai
- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu
hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-)= 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB= 0,3 x 0,3 = 0,09.
→ Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- )= 0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x
3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Câu 8: C
- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.
- Protein có liên kết H giữa các axit amin.
- tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi bắt cặp với
nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy .
- ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ của 2 mạch đơn
Câu 9: A
- Phương án B sai vì năng lượng chỉ tạo thành dòng, không có sự tuần hoàn nên không diễn ra theo chu
trình.
- Phương án C sai vì mức độ tiêu hao hay hiệu suất sinh thái không có qui luật giảm dần theo bậc dinh

dưỡng.
- Phương án D sai vì chuỗi thức ăn dưới nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn chuỗi thức
ăn trên cạn
- Năng lượng trong hệ sinh thái chuyển đổi lần lượt từ ánh sáng đến hóa năng đến nhiệt năng.
Câu 10: A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1→ PLĐL
F1 có TLKH là 1: 34 Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9:7
F1 có TLKH 1:2:1 Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To= 3/1 →Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen
NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb)(xx)
- Cái trắng - nhỏ (1/3Aabb ; 1/3aaBb 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab=2/3 , dXe = 1/2 ; dY = 3/8
→Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY)= 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Câu 11:
Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền theo
dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim và mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm và yếu,
mạch giãn huyết áp trở lại bình
thường.
Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hoà
làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường,
Câu 12: C



Câu 13: B
- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định:
+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).
+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAX, XaXa, XAY, XAY.
- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.
- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXa hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con
trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa
- Người chồng mù màu có kiểu gen XoY.
- P: XAX x XaY→ sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY
- THI: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố
giảm phân bình thường.
- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xý với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường,
bố rối loạn giảm phân I.
→ Các phương án A, C, D đúng, phương án B sai.
Câu 14: B
Chú ý: Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 = 4 loại.
1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại.
Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên.
Câu 15: B
- Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên. CLTN không
thể đào thải hoàn toàn alen lặn.
Câu 16: A
Phương án A: 32 II 23 →cho tối đa (6 x 7):2 =21 loại kiểu gen.
Phương án B: 32 XX 23 32 XY →cho tối đa (6 x 7):2 + 6 x 1 = 27 loại kiểu gen.
Phương án C: 32 XX 23 32 XY23 →cho tối đa (6 x 7):2 + 6 x 6 = 57 loại kiểu gen.

Phương án D: 2 II 2  3 XX 3 3 XY 3  → cho tối đa [(2 x 3):2][(3 x 4):2 + 3 x 3)]=45 loại kiểu gen.
Câu 17:
Thẩm thấu là khái niệm dùng để mô tả quá trình khuếch tán của nước, không phải của ion khoáng.
Câu 18: B

(1), (3) đúng.
(2) sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH.
(4) sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen.
Câu 19: B
- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.
- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.
+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.
+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.
+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.
+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2A1:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.
- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử
tối đa).
Câu 20: C
Quang hợp có các vai trò sau:
+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu
cho công nghiệp, dược liệu.


+ Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh
giới.
Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Câu 21: B
- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.
- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1
+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.
+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.
+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2A1:2aB) + (2A1:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.
+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2A6:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử
tối đa).
Câu 22: C
Trong lá cây màu đỏ vẫn có đủ 2 nhóm sắc tố là carotenoit và diệp lục, tuy nhiên, nhóm sắc tố phụ là
carotenoit chiếm ưu thế hơn nên đã che khuất nhóm sắc tố chlorophyl.
Câu 23: B
Số nhóm gen liên kết là n = 10 → 2n = 20. Thể một (2n -1)= 19. Thể tam bội (3n)= 30.
Câu 24: D
- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vcdt từ bố và mẹ nên thường khó giống mẹ.
- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.
- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di truyền.
- Phương án D đúng.
Câu 25: D
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp:
+ Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.
+ Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate
Câu 26: C
XAXoX XaY → con: 1/4XAXa. 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
* Xác suất sinh 4 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu.
XS = [1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4] x 4! = 3/32
Câu 27: C
- Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và người
hiện đại.
Câu 28: B
Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp
nếp tạo thành các nào có chứa nhiều enzim hô hấp.
Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố...
Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp
protein).

Câu 29: C
Quá trình thoát hơi nước có vai trò đối với cơ thể thực vật là:
+ Tạo lực hút để vận chuyển nước,ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây.
+ Mở khí khổng, tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang
hợp.


+ Giúp hạ nhiệt độ của lá cây. Đáp án C sai vì tốc độ quang hợp, hô hấp phụ thuộc vào các yếu tố khác
như cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ...
Câu 30: A
Câu 31: B
- Các phương án A, C, D đều đúng.
- Loài ưu thế có ảnh hưởng lớn đến các loài khác chứ không có vai trò khống chế sự phát triển của các
loài khác. Vai trò khống chế là của các sinh vật đứng ở đỉnh tháp dinh dưỡng, sinh vật dinh dưỡng bậc
cao nhất (được gọi là loài chủ chốt).
Câu 32: B
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a - bị bệnh bạch tạng.
+B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.
(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là
3,7,10,14,15.
(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB-1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XPY
- XS sinh con A-XBY =(1-aa)XBY =(1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2)= 51/160 = 31,875%.
(4) đúng: - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB-+ XbY)= (1 - aa)(XB- + XbY)= (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: A-XB- = (1-1/2
x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những
đứa con không bị bạch tạng.
119 /160
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
= 7/8 = 87,5%
17 / 20
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.
(5) đúng:
* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng
- p2AA + 2pqAa +q2aa = 1→q2 = 4/100 →q = 0,2 ; p = 0,8.
- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA : 1/3Aa)XBY
* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB: 1/4XBXb) x chồng (2/3AA : 1/3Aa)XBY
- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)
+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa →con: 1/5(3/4A-1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5(A-)
→Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng
1/5(A- x A-+ aa x aa) + 4/5(A- x A-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.
- Xét bệnh máu khó đông (3/4XBXB:1/4XBXb) x XBY
+ TH1: 3/4xRxBx XBY con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBX x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)


→xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4+1/4 x 1/4) = 15/32.
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40 x 15/32 = 111/256.
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 - 111/256 = 145/256 = 56,64%.
Câu 33: D
P: đực hung tc x cái trắng tc
F1: 100% lông hung

F1 x F1
F2:37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ở 6 đực hung : 2 đực trắng
18,75% cái hung :31,25% cái trắng 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
ð Tình trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cũng tương tác bổ trợ (9/7) qui
định.
Qui ước: A-B- = hung
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực
(AAXBY-) ở thế hệ P phải cho
YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYP) x cái trắng (aaxbx).
Ỗ F1 toàn hung
ð Fı : AaXBXb x AaXbXB
F2: 3A-: laa 1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB. 1XbXB
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA : 2Aa) x
Giới cái : (AA : 2Aa) x
Lông hung F2 x lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) X (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb: 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9
Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9 Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbXB)
Câu 34: C
LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh

- Xét 2 trường hợp Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.
Th2: đo thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)
Tổng: 1020
Câu 35: C
(1) đúng: - P: Aabb x aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.
- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin: O H + THỊ: Sau xử lý 100% hạt Fi đều bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.


+ TH: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
→Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
→Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) Đúng:
- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbby 4/12Aabb; 7/12aabb)
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.
(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:
n  n  1 4  4  1

 10
2
2
Câu 36: B
P: AAaaBBBb tự thụ + F: (1AAAAA8AAAa:18AAaa:8Aaaa:laaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA+ AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb)= 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ =(AAAA + AAAa)(BBBB+ BBBb) = 9/36 x 3/4 =
3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = 19,29%.
Câu 37: A
- Phương án B sai, quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ngay cả khi môi trường cung cấp đủ nguồn sống: ví
dụ như cạnh tranh để giành nhau con cái trong mùa sinh sản
- Phương án C sai, quan hệ canh tranh không dẫn đến diệt vong mà giúp khống chế số lượng cá thể của
quần thể, duy trì và đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể luôn ổn định
- Phương án D sai, khi số lượng xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quần thể thường thấp nên sự cạnh
tranh ít diễn
- Phát biểu đúng là A.

Chồng có kiểu gen: XMY.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.
- Xét bệnh điếc:


Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có
kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)
Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 =1/2 =1/3.
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 =
12,5%.
Câu 40: C
- Quần thể 1 sau nhập cư có:
+ Tần số alen A = (0,6 x 900+ 300 x0,4):1200 = 0,55.
+ Tần số alen a=1 – 0,55 = 0,45.
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì AA = 0,552 = 0,3025.
Chọn C




×