THUỐC VIÊN TRÒN
Mục tiêu bài học
Trình bày được định nghĩa, phân loại và ưu nhược
điểm của viên tròn
Kể được các thành phần và các tiêu chuẩn chất
lượng của viên tròn
Trình bày được kỹ thuật điều chế viên tròn bằng
phương pháp chia viên và phương pháp bồi viên
NỘI DUNG
I. Đại cương
II. Kỹ thuật bào chế
III. Tiêu chuẩn chất lượng
IV. Một số thí dụ
ĐẠI CƯƠNG
•
•
•
•
Định nghĩa
Phân loại
Ưu nhược điểm
Thành phần của viên tròn
ĐỊNH NGHĨA
Là dạng thuốc rắn, phân liều, hình cầu, mềm hoặc
cứng
Khối lượng có thể thay đổi từ 4 mg - 12g
Chứa một hay nhiều thành phần hoạt chất
Dùng để uống
Viên tròn đông y gọi là thuốc hoàn
6
7
8
Phân loại
Theo nguồn gốc
Theo khối lượng
Theo tá dược dính
Theo phương pháp bào chế
Phân loại
Theo nguồn gốc:
Viên
tròn tây y: bào chế từ nguyên liệu hoá
dược, khối lượng viên 0,1 - 0,5 g
Viên tròn đông y – thuốc hoàn: bào chế từ
dược liệu, khối lượng viên 0,05 g – 12 g
Theo khối lượng:
Thuốc hạt: khối lượng < 0,05 g
Viên hoàn nhỏ: khối lượng 0,05 - < 0,1g
Viên tròn: khối lượng 0,1 g – 0,5 g
Đại hoàn (tễ): khối lượng > 1 - 12 g
Phân loại
Theo tá dược dính:
Viên
nước: nước, cồn, giấm, dịch chiết dược
liệu
Viên hồ
Viên mật
Viên cao
Viên sáp
Theo phương pháp bào chế:
Viên chia.
Viên bồi
Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
Bào
chế đơn giản
Chia liều chính xác
Có thể bao áo ngoài bảo vệ dược chất
Thể tích gọn, vận chuyển và bảo quản dễ
dàng
Nhược điểm:
Khó tiêu chuẩn hóa về chất lượng
Bào chế ở qui mô nhỏ bằng phương pháp
chia viên nên không đảm bảo vệ sinh
Thành phần của viên tròn
•
•
Dược chất
Tá dược
Dược chất
Hóa dược: terpin hydrat, codein phosphat,…
Chế phẩm bào chế: cao thuốc, cao belladon, cao
ích mẫu, cao mật động vật,…
Dược liệu: bột cam thảo
Tá dược
Giống với tá dược trong viên nén như tá dược độn,
dính, rã, màu,… quan trọng nhất là nhóm tá dược
dính, vì đây là yếu tố tạo hình chính của viên
Tá dược trong viên tròn cũng có vai trò quan
trọng như viên nén, vì tá dược ảnh hưởng đến khả
năng giải phóng dược chất của viên trong đường
tiêu hoá
Tá dược
Tá dược dính
Tá dược độn
Tá dược rã
Các tá dược khác
Tá dược dính
Nước
Siro
Mật ong
Cao dược liệu
Hồ tinh bột
Dịch thể gelatin
Dịch gôm: arabic/ nước
Tổng hợp: dịch thể CMC, PVP, NaCMC
Tá dược dính
Nước: áp dụng cho dược chất tan hay trương nở
trong nước tạo độ dính nhất định
Siro: độ dính vừa phải, điều vị
Mật ong: dính tốt, điều vị và kết hợp tác dụng
dược chất trong hoàn mềm có tác dụng bổ khí
nhuận phế, giải độc.
Để tinh chế và tăng khả năng dính, → "luyện mật"
Mật
non luyện ở ≈ 105oC, còn chứa ≈ 20% nước
Mật già luyện ở ≈ 120oC cho đến hàm lượng nước <
10%.
Tá dược dính
Cao dược liệu:
kết hợp vai trò dược chất và tá dược cho thuốc
hoàn theo phương pháp bồi viên
các dược liệu khó nghiền bột (dược liệu nhiều xơ, dẻo
dính) chế thành cao lỏng để làm tá dược bồi viên.
đơn giản hoá công thức bào chế, nâng cao hàm
lượng hoạt chất trong viên và giảm lượng viên trong
một lần dùng.
Tá dược dính
Hồ tinh bột: Trong viên tròn tây y theo phương pháp chia
viên
Dịch thể gelatin: thường dùng 5 - 20% trong nước. Thích
hợp cho dược chất khô rời, khó kết dính, giải phóng hoạt
chất chậm
Dịch gôm: 5 - 10% gôm arabic trong nước phối hợp để
làm tăng độ dính của một số tá dược khác, có thể phối
hợp glycerin, hồ tinh bột...
Tổng hợp: dịch thể CMC, PVP, NaCMC… dễ giải phóng
dược chất, nhưng có khả năng gây tương kỵ với dược
chất
Tá dược độn
Dùng trong trường hợp dược chất trong viên
không đủ khối lượng quy định của viên, nhất là
viên chứa dược chất độc, tác dụng mạnh, dùng ở
liều thấp
Tá dược độn
(Thường dùng)
Tinh bột: trơ về mặt hoá học và dược lý, dễ rã. Có
thể phối hợp với bột đường để đảm bảo độ chắc
của viên.
Bột đường: trơ về mặt dược lý, viên dễ chắc, điều
vị
Bột mịn vô cơ: magnesi oxyd, magnesi carbonat,
calci carbonat, kaolin,... Có khả năng hút tốt, dùng
cho viên chứa dược chất lỏng, mềm, háo ẩm.
Bột dược liệu hay bột bã dược liệu
Tá dược rã
Cơ chế hoà tan
bột đường
lactose,...
Cơ chế trương nở
tinh bột
dẫn chất cellulose,...
Các tá dược khác
tá dược hút
tá dược đệm
tá dược màu