Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 17 bài: Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm, ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.65 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về thành thị – nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê
ở nước ta ; tên các sự vật va công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
b)

Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.

c)

Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.


Bài cũ: Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.

- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3.

Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.

Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.

PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.

. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Gv mời
đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ Việt
Nam.
- Gv chốt lại: Gv treo bản đồ , kết hợp chỉ tên từng
thành phố.
+ Các thành phố lớn tương đương một tỉnh : Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+ Các thành phố thuộc tỉnh tương đương với quận

huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định,
Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hố, Vinh, Quy NHơn,
Nha Trang, Đà Lạt.
. Bài tập 2:

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Các em trao đổi viết
nhanh tên các dân tộc
tiểu số.
Đại diện mỗi nhóm dán
bài lên bảng, đọc kết
quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào
VBT.

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv dán 2 băng giấy, mời 2 Hs lên bảng điền từ thíc
hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết
quả.

Hs làm bài cá nhân vào
VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


Hs lắng nghe.

2 hs lên bảng làm bài.

a) Ơû thành phố.
+ Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp
xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm
văn hóa, bến xe buýt, tắc xi.
+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô
tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật
………

Hs chữa bài vào VBT.


b) Ơû nông thôn:
+ Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,
lũy tre, cây đa, ao cá, giếng nước, con ngan, trâu bò,
hồ sen ……
+ Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi
thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc sâu bảo vệ lúa.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về phép so sánh. Đặt
câu có hình ảnh..

PP: Thảo luận, thực
hành.

. Bài tập 3:

- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

Đại diện các nhóm lên
bảng dán kết quả của
nhóm mình.

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của chủ tịch
Hồ Chí Minh :Đồng bào Kinh hay tày, Mường hay
Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và
các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam,
đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau,
sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

4.

Tổng kết – dặn dò.

Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại đoạn văn

hồn chỉnh.


-

Về tập làm lại bài:

-

Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Oân tập câu Ai thế nào, dấu phẩy.

-

Nhận xét tiết học.



×