Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

đề thi thử THPTQG năm 2019 địa lí THPT nguyễn quang diệu đồng tháp lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.51 KB, 9 trang )

SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN
QUANG DIỆU

ĐỀ THI DIỄN TẬP THPT QUỐC GIA - LẦN I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút, 40 câu trắc nghiệm
Mã đề: 315

Câu 41: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước phát
triển và đang phát triển?
A.Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
C. Đặc điểm tự nhiên và đân cư, xã hội.
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 42: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch tích cực, chủ yếu do tác
động của yếu tố nào sau đây?
A. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. Nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 43: Đổi mới cơ chế quản lí trong hoạt động xuất nhập khẩu không thể hiện qua ý nào sau đây?
A. mở rộng quyền tự chủ cho các ngành, doanh nghiệp và địa phương.
B. phân phối hạn ngạch xuất khẩu theo chỉ tiêu.
C. tăng cường sự thống nhất quản lí của Nhà nước
D. xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp, chuyển sang hoạch toán kinh doanh,
Câu 44: Nền nông nghiệp hàng hoá không có đặc điểm nào sau đây?
A. làm cho cơ cấu nông nghiệp đa dạng hơn
B. sử dụng hợp lí các nguồn lực
C. thích ứng tốt với các điều kiện thị trường


D. tiêu thụ sản phẩm tại chỗ
Câu 45: Cho bảng số liệu và yêu cầu vẽ biểu đồ “CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ”,
cần vẽ biểu đồ gì cho thích hợp nhất:
1990
1995
1998
2000
2002
2005
2007
Năm
Nông, lâm, thủy sản
38,7
27,2
25,8
24,5
23,0
21,0
20,3
Công nghiệp - xây dựng
22,7
28,8
32,5
36,7
38,5
41,0
41,5
38,6
44,0
41,7

38,8
38,8
38,0
38,2
Dịch vụ
A. đường
B. miền
C. cột
D. tròn
Câu 46: Hai vùng trồng cây ăn quả quan trọng ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 47: Ngành nào không thuộc ngành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Công nghiệp dệt – may.
B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp cơ khí - điện tử.
D. Công nghiệp hoá chất - phân bón-cao su.
Câu 48: Trong nội bộ ngành nông nghiệp, sự chuyển dịch theo xu hướng:
A. tăng tỉ trọng chăn nuôi, giảm các ngành còn lại
B. tăng tỉ trọng chăn nuôi, dịch vụ và trồng trọt.
C. tăng tỉ trọng chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng trồng trọt. Sau
D. tăng tỉ trọng chăn nuôi, trồng trọt, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
Câu 49: Ý nào dưới đây không biểu hiện tính chất âm của khí hậu Việt Nam?
A. ở những sườn núi đón gió biển lượng mưa trung bình năm rất lớn
B. độ ẩm không khí cao, trên 80%
C. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500mm đến 2000mm



D. có hai mùa (mùa mưa và mùa khô).
Câu 50: Ý nào sau đây không phải là giải pháp nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động nước ta?
A. đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn
B. phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng ASIA
C. đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông thôn
D. hạn chế gia tăng dân số cơ giới

Câu 54: Câu ca dao “Trường Sơn Đông nắng, Trường Sơn Tây mưa”, mô tả khí hậu ở dãy Trường Sơn
vào thời điểm nào trong các mốc dưới đây?
A. các tháng IX, X, XI
B. các tháng XI, I, II
C. các tháng III, IV, V
D. các tháng V, VI, VII
Câu 55: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu nào sau đây?
A. Khô nóng.
B. Cận nhiệt.
C. Ôn hoà.
D. Cận cực
Câu 56: Cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng vì:
A. chuyển dịch cơ cấu theo ngành còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
B. để giảm thiểu những hạn chế của vùng đối với phải triển kinh tế.
C. cơ cấu kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng hiện rất hợp lí.
D. đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ, nhưng dân số đông nhất nước
Câu 57: Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là:
A. đẩy mạnh xuất khẩu các nông sản lợi thế
B. tăng giá thành các loại nông sản
C. sử dụng nguồn nhân lực địa phương
D. tiêu thụ sản phẩm tại chỗ
Câu 58: Nhận định nào dưới đây không chính xác về đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. có độ cao từ 2600m trở lên

B. chỉ xuất hiện ở miền Bắc
C. đất mùn thô chiếm 1/3 diện tích đất tự nhiên
D. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết vùng nào sau đây có mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
B. Đông Nam Bộ.
C. Ven biển miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 60: Mạng lưới đường sắt phân bố ở khu vực nào dày đặc nhất nước ta?
A. Miền Bắc
B. Duyên hải miền Trung


C. Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 61: Dựa vào Atlat địa lí trang 25 cho biết tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam là:
A. TP.HCM - Đà Lạt - Bà Rịa - Vũng Tàu
B. TP.HCM - Nha Trang - Đắk Lắk
C. TP.HCM - Nha Trang - Đà Lạt
D. TP.HCM - Nha Trang - Bà Rịa- Vũng Tàu
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các di sản nào sau đây của nước ta là di sản
thiên nhiên thế giới?
A. Vinh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Vịnh Hạ Long và Tam Cốc Bích Động.
C. Phong Nha - Kẻ Bàng và Di tích Mỹ Sơn.
D. Phong Nha - Kẻ Bảng và Phố Cổ Hội An.
Câu 63: Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là
A. thu hút ngày càng nhiều du lịch quốc tế
B. doanh số du lịch cao

C. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên du lịch
D. phát triển du lịch bền vững
Câu 64: Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn
trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, vì
A. mỗi tỉnh từ tây sang đồng đều có núi và gò đồi, đồng bằng, biển.
B. các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh về nông nghiệp.
C. tỉnh nào cũng có yêu cầu phát triển nông - lâm - ngư nghiệp.
D. các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh về biển.
Câu 65: Việc nào cần hạn chế nhằm phát triển bền vững nguồn lợi thủy – hải sản?
A. Khai thác triệt để nguồn thủy sản ven bờ.
B. Ban hành các chính sách phát triển ngành thủy sản phù hợp.
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi.
D. Giữ vững chủ quyền vùng biển và hải đảo.
Câu 66: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỜNG SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI PHÂN THEO VÙNG, GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
(Đơn vị: %)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
100
106,4
105,4
124,6
136,8
Cả nước
Đồng bằng sông Hồng
100

100,5
109,5
113,0
122,9
Đồng bằng sông Cửu Long
100
105,4
108,2
127,0
142,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2012)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng tôm nuôi nước ta giải đoạn 2010 – 2014 biểu đồ nào sau đây
thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Câu 67: Nét độc đáo trong các sản phẩm du lịch của nước ta so với các nước khác
trong khu vực là:
A. lễ hội văn hoá dân tộc
B. kho tàng văn học dân gian.
C. các làng nghề truyền thông.
D. mang dấu ấn của văn hoá Việt.
Câu 68: Ý nào đưới đây không phải là dạng thiên tai phổ biến ở Biển Đông?
A. cát bay, cát chảy
B. động đất và núi lửa
C. sạt lở bờ biển ,
D. bão, lũ
Câu 69: Vùng núi Tây Bắc cao nhất nước ta nằm giữa các sông ven
A. sông Hồng và sông Đà

B. sông Cả vả sông Hồng
C. sông Đà và sông Chảy
D. sông Đà và sông Mã
Câu 70: Nước ta có các nhóm đất chính:
A. đất xám phù sa cổ và đất feralit
B. đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi


C. đất đỏ badan và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
D. đất nhiễm mặn, đất phèn và đất phù sa ở vùng đồng bằng
Câu 71: Các cao nguyên badan phân bố nhiều nhất ở
A. vùng núi Trường Sơn Nam và vùng Đông Nam Bộ
B. vùng núi Trường Sơn Nam
C. vùng núi Trường Sơn Bắc
D. vùng Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du.
Câu 72: Xu hướng nào sau đây không thể hiện sự đa dạng hoá sản phẩm trong công nghiệp?
A. số lượng sản phẩm làm ra rất lớn
B. thị trường ngày càng mở rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. đáp ứng ngày càng đa dạng nhu cầu của người tiêu dùng
D. sản phẩm công nghiệp ngày càng phong phú
Câu 73: Dựa vào Atlat địa lí trang 24 cho biết khu vực có mức bán lẻ hàng hoá thấp nhất cả nước là:
A. Tây Bắc
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 74: Về mùa cạn 2/3 diện tích Đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn là do
A. có các vùng trũng lớn B. địa hình thấp và phẳng
C. nước triều xâm nhập mạnh D. không có hệ thống để điều.
Cầu 75: Cây trồng của Đông Nam Á có nguồn gốc chủ yếu là
A. cây nhiệt đới.

B. cây cận nhiệt đới.
C. cây ôn đới.
D. cây cận cực
Câu 76: Đặc điểm nổi bật của người lao động Nhật Bản là
A. tự giác, cần cù, tinh thần trách nhiệm cao.
B. tập trung chủ yếu ở các đô thị.
C. tuổi thọ người dân ngày càng tăng.
D. tỉ lệ trẻ em ngày càng thấp, người già ngày càng cao.
Câu 77: Dựa vào Atlat địa lí phân bổ dân cư trang 15 cho biết các thành phố có quy mô dân số trên 1
triệu dân là
A. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. An
B. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà
C. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
D. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ
Câu 78: Qua biểu đồ trên ta thấy gì về ngành năng lượng Việt Nam, vens
A. thủy điện tăng, nhiệt điện từ điêzen, khí tăng, nhiệt điện từ than giảm.
B. thủy điện giảm, nhiệt điện từ điêzen, khí tăng, nhiệt điện từ than giảm.
C. thủy điện giảm, nhiệt điện từ điêzen, khí tăng, nhiệt điện từ than tăng.
D. thủy điện giảm, nhiệt điện từ điêzen, khí giảm, nhiệt điện từ than giảm.
Câu 79: Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long chủ yếu vì
A. hệ thống sông dài và rộng.
B. diện tích rộng lớn
C. diện tích đất ngập mặn lớn.
D. bị chia cắt mạnh mẽ
Câu 80: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện miền Nam là:
A. thủy điện.
B. than đá
C. dầu mỏ và khí đốt
D. điện nguyên tử
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



ĐÁP ÁN
41-A

42-A

43-B

44-D

45-B

46-D

47-B

48-A

49-D

50-D

51-C

52-D

53-D

54-D


55-A

56-A

57-A

58-C

59-A

60-A

61-C

62-A

63-D

64-A

65-A

66-A

67-D

68-B

69-B


70-B

71-B

72-A

73-A

74-C

75-A

76-A

77-A

78-B

79-A

80-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: A
Để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, người ta dựa

vào tiêu chí là trình độ phát triển kinh tế - xã hội (GDP bình quân đầu người, GDP phân theo khu vực
kinh tế, tuổi thọ, chỉ số phát trirn con người HDI...) (SGK/7 Địa lí 11 cơ bản)
Câu 42: A
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch tích cực, chủ yếu do tác động của
quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước: cụ thể là đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng
và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
Câu 43: B
Đổi mới cơ chế quản lý trong hoạt động xuất nhập khẩu không thể hiện ở việc phân phối hạn ngạch xuất
khẩu theo chỉ tiêu. Việc phát triển kinh tế dựa trên việc áp đặt chỉ tiêu vô hình chung sẽ kìm hãm sự phát
triển của hoạt động xuất nhập khẩu, không phát huy được tối đa năng lực của các doanh nghiệp, địa
phương => điều này hoàn toàn không phù hợp với xu thế phát triển kinh tế tự chủ, tăng cường hội nhập
với thế giới hiện nay. (SGK/177 Địa lí 12 nâng cao).
Câu 44: D
Nền nông nghiệp hàng hóa không có đặc điểm là tiêu thụ sản phẩm tại chỗ. Vì mục đích của sản xuất
hàng hóa là cung cấp nguồn nông sản lớn cho xuất khẩu. Mục đích tiêu dùng tại chỗ (tự cấp tự túc là của
nền nông nghiệp cổ truyền).
Câu 45: B
- Nhận dạng bảng số liệu: số liệu % và có dạng cơ cấu (tổng 3 đối tượng = 100%), có 7 năm.


– Đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện “cơ cấu” GDP phân theo khu vực kinh tế
+ Biểu đồ đường và cột không phù hợp để thể hiện cơ cấu => loại A, C .
+ Biểu đồ tròn chỉ thể hiện được cơ cấu từ 1 – 3 năm, bảng số liệu có tới 7 năm => loại A
=> Để thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền >
Câu 46: D
Hai vùng trồng cây ăn quả quan trọng ở nước ta là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 47: B
Công nghiệp trọng điểm của nước ta gồm công nghiệp dệt – may, cơ khí –điện tử, hóa chất –phân bóncao su, năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng. (SGK/113 Địa lí 12 cơ bản). Công
nghiệp khai khoáng không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu 48: A

Trong nội bộ ngành nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng chăn nuôi và giảm tỉ trọng
trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp (bảng 20.1 SGK/83 Địa lí 12 cơ bản).
Câu 49: D
Tính ẩm của khí hậu được biểu hiện ở độ ẩm cao, lượng mưa lớn, các khối khí ven biển được tăng cường
hơi ẩm gây mưa...
Sự phân hóa khí hậu thành hai mùa mưa – khô) không phải là biểu hiện tính chất ẩm của khí hậu, đây là
biểu hiện của tính chất gió mùa (phù hợp với 2 mùa gió).
Câu 50: D
Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số ở một lãnh thổ do sự nhập cư (dân số từ vùng khác chuyển đến).
=> Trong xu thế mở cửa hội nhập cũng như sự phát triển mạnh mẽ của đô thị hóa hiện nay – xu hướng
dân cư nông thôn di chuyển lên các thành thị để sinh sống làm việc, hay lao động nước ngoài (các chuyên
gia...), du học sinh vào Việt Nam học tập, làm việc là điều tất yếu và mang lại nhiều tác động tích cực. Do
vậy biện pháp hạn chế gia tăng dân số cơ giới là không hợp lý trong việc sử dụng hợp lý nguồn lao động
ở nước ta.
Câu 51: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là sông Hồng,
sông Chảy, sông Lô.
Câu 52: D
Ở nước ta có 4 hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp là điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung
khu công nghệ cao, khu chế xuất) và vùng công nghiệp.
Hình thức “đặc khu kinh tế” mới chỉ nằm trong những dự án phát triển của nước ta, chưa thực sự hoàn
thiện và đi vào hoạt động lâu dài như 4 hình thức truyền thống trên.
Câu 53: D
Hoạt động của bão với tần suất ngày càng dày sẽ cản trợ hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng biển
=>làm giảm sản lượng đánh bắt.
Câu 54: D
Câu ca dao “Trường Sơn Đông nắng, Trường Sơn Tây mưa”, mô tả khí hậu ở dãy Trường Sơn vào thời
điểm đầu mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 7): thời kì này khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di
chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên
(Tây Trường Sơn), khi vượt qua dãy Trường Sơn gió này tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ

và gây nên hiệu ứng phơn khô nóng (phía Đông Trường Sơn).
Câu 55: A


Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng (phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới, có đường
xích đạo chạy qua giữa lãnh thổ).
Câu 56: A
Cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng vì chuyển dịch cơ cấu theo ngành của vùng còn
chậm và chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
- Vùng có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực nhưng sự chuyển dịch này còn chậm.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, ĐBSH đóng vai trò quan trọng là vùng động lực kinh tế và
có nhiều lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên và đặc biệt là kinh tế - xã hội (dân cư lao động, thị trường, cơ sở
hạ tầng kĩ thuật,....)=> cần phát huy có hiệu quả các thế mạnh của vùng.
Câu 57: A
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là đẩy mạnh xuất
khẩu các nông sản lợi thế nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời tạo động lực thúc đẩy mở rộng
sản xuất các vùng chuyên canh nông nghiệp.
Câu 58: C
Đại ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất mùn thổ => nhận xét đất mùn thô chiếm 1/3 diện tích tự nhiên
ở đại ôn đới gió mùa trên núi là không đúng.
Câu 59: A

Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 63: D
Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là phát triển du lịch bền vững.
Sự phát triển bền vững phải được thể hiện ở cả góc độ: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền
vững về tài nguyên – môi trường. (SGK/184 Địa lí 12 nâng cao).
Câu 64: A
Sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát
triển cơ cấu kinh tế theo không gian và các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có vùng núi và gò đối phía tây, dải

đồng bằng phía động và tiếp giáp vùng biển rộng lớn => tạo thế mạnh cho phát triển mô hình kinh tế liên
hoàn: nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 65: A


Để phát triển bền vững nguồn lợi thủy – hải sản cần khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi, cụ thể là:
khuyến khích đánh bắt xa bờ, đồng thời hạn chế việc đánh bắt gần bờ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng
ven bờ đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt.
Câu 66: A
Đề bài yêu cầu thể hiện “tốc độ tăng trưởng” => Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng
trưởng sản lượng tôm nuôi nước ta giai đoạn 2010 – 2014.
Câu 67: D
Nét độc đáo trong các sản phẩm du lịch của nước ta so với các nước khác trong khu vực là các sản phẩm
truyền thống mang dấu ấn của văn hóa Việt (nón lá, cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế,
ẩm thực Việt...)
Câu 68: B
Dạng thiên tai phổ biến ở biển Đông là bão, lũ, sạt lở bờ biển, nạn cát bay cát chảy ven bờ. Động đất và
núi lửa không phải là dạng thiên tai phổ biến ở biển Đông.
Câu 69: B
Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam => vùng núi Tây Bắc cao nhất nước ta nằm giữa hai con sông là sông
Hồng và sông Cả
Câu 70: B
Nước ta có các nhóm đất chính là đất phù sa ở đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi.
Câu 71: B
Các cao nguyên badan phân bố nhiều nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 72: A
Sự đa dạng hóa các sản phẩm trong công nghiệp không thể hiện ở số lượng sản phẩm làm ra rất lớn.
Câu 73: A
Dựa vào Atlat Địa lí trang 24, khu vực có mức bán lẻ hàng hóa thấp nhất cả nước là Tây Bắc. Đây là vùng
có trình độ phát triển kinh tế- xã hội thấp, các hoạt động dịch vụ kém phát triển, đời sống người dân còn

nhiều khó khăn nên nhu cầu tiêu dùng thấp.
Câu 74: C
Về mùa cạn, 2/3 diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn là do nước ngọt trên các hệ thống
sông và kênh rạch bị hạ thấp đi nhiều, khiến nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào sâu trong đất liền, mặt
khác thiếu nước ngọt để rửa mặn khiến tình trạng này càng nghiêm trọng hơn.
Câu 75: A
Phần lớn Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào -> do vậy phần lớn
cây trồng Đông Nam Á có nguồn gốc chủ yếu là cây nhiệt đới.
Câu 76: A
Đặc điểm nổi bật của lao động Nhật Bản là tự giác, cần cù và tinh thần trách nhiệm cao.
Câu 77: A
Dựa vào Atlat Địa lí trang 15, các thành phố có quy mô dân số trên 1 triệu dân là: Tp. Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Hải Phòng.
Câu 78: B
Quan sát bản đồ đã cho, ta thấy công nghiệp năng lượng Việt Nam có sự thay đổi theo hướng
- Thủy điện giảm (từ 72,3% xuống 30,1%)
- Nhiệt điện từ điêzen, khí tăng (từ 7,7% lên 48,5%)


- Nhiệt điện từ than giảm (từ 20% xuống 19,1%)
Câu 79: A
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở đồng bằng sông Hồng àv sông Cửu Long chủ yếu vì đây là hai
khu vực đồng bằng có các hệ thống sông ngòi lớn, kéo dài: sông Hồng và sông Thái Bình, sông Tiền và
sông Hậu
=> khiến nước biển dễ dàng xâm nhập và đi sâu vào trong đất liền.
Câu 80: C
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện miền Nam là dầu mỏ và khí đốt, các nhà máy nhiệt điện chạy
bằng khí lớn là Bà Rịa, Phú Mỹ..




×