Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Quản lý bán mỹ phẩm tại một cửa hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

KIỀU THỊ BÍCH NGÂN
ĐOÀN NGỌC ĐOAN TRANG

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

QUẢN LÝ CỬA HÀNG MỸ PHẨM
NGÀNH: SƯ PHẠM TIN HỌC
LỚP: ĐHSPTIN 2017-L2

Đồng Tháp, ngày 16 tháng 06 năm 2018

1


MỤC LỤC

2


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học máy tính. Một số công việc làm bằng
thủ công vừa tốn công, tốn sức lại hao tốn quá nhiều thời gian dần dần được chuyển sang hệ
thống tự động hoá, đem lại sự thuận tiện trong công việc cho con người cũng như góp
phần làm cho hoạt động mua bán mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Từ nhu
cầu thực tế đó đã xuất hiện nhiều phần mềm và công cụ để quản lý và xử lý các công việc
thay cho con người.
Trong quản lý mua bán mỹ phẩm, với số lượng các mặt hàng mỹ phẩm ngày càng đa dạng


vào phong phú về cả chủng loại cũng như nhà sản xuất. Do đó, xây dựng phần mềm “Quản
lý mua bán mỹ phẩm” giúp cho người bán dễ dàng quản lý tình hình mua bán cũng như tình
trạng hàng hóa trong cửa hàng. Đây là một công cụ hỗ trợ cần thiết và hiệu quả, giúp cho
công việc dễ dàng hơn, tiết kiệm được thời gian và công sức đáng kể.

II. Giới thiệu sơ lược ứng dụng
1. Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài đặt ra là xây dựng hệ thống quản lý mua bán mỹ phẩm, hỗ trợ cho việc
nhập thông tin các mặt hàng, thông tin nhân viên, thông tin khách hàng và tính tiền cho
khách hàng khi mua sản phẩm

2. Chức năng chính
- Nhập thông tin sản phẩm mới.
- Chỉnh sửa thông tin sản phẩm đã có.
- Phân loại sản phẩm
- Nhập thông tin nhân viên
- Nhập thông tin khách hàng
- Chỉnh sửa thông tin khách hàng
- Thống kê các mặt hàng trong tiệm
- Thanh toán tiền cho khách hàng
- Tìm kiếm sản phẩm
3


III. Mô tả bài toán
Qua quá trình khảo sát nhóm đã tìm ra các thành phần cần phải lưu trữ như sau:
- Người bán hàng: Là người phụ trách giới thiệu và trực tiếp bán hàng cho khách hàng gồm
có mã nhân viên, tên nhân viên và chức vụ.
- Sản phẩm: Các loại mỹ phẩm được quản lý thông qua mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá bán
và sản phẩm có khuyến mãi không, số lượng sản phẩm.

- Nhà cung cấp: Có mã nhà cung cấp và tên nhà cung cấp.
- Loại sản phẩm: Gồm mã loại, tên loại.
- Khách hàng: Mỗi khách hàng sẽ đến trực tiếp tại cửa hàng để lựa chọn mua và thanh toán
tại cửa hàng.
- Hóa đơn: Sau khi khách hàng mua sản phẩm cửa hàng sẽ xuất hóa đơn gồm có mã hóa đơn,
mã sản phẩm, số lượng, ngày thanh toán.
- Tính tổng số tiền khách hàng phải thanh toán khi mua sản phẩm:
Tổng=((sp1* sl)+( sp2* sl)+…+( spn*sl))- km
Trong đó:
- sp: là giá bán của sản phẩm
- sl: Số lượng sản phẩm
- km: Khuyến mãi

4


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI SƠ
ĐỒ UML
I.Sơ đồ actor, usecase
1.1 Sơ đồ chi tiết
Qua quá trình khảo sát đặc tả hệ thống của đề tài, nhóm đã xác định được các actor và
usecase cụ thể như sau:
* Actor khách hàng

* Actor người bán hàng

5


* Usecase Quản lý hóa đơn


1.2 Sơ đồ tổng quát
Sau khi đã có sơ đồ chi tiết nhóm đã phát triển được sơ đồ Usecase tổng quát, nhằm khái
quát các chức năng quản lý có được của chương trình.

6


II.Sơ đồ lớp
2.1 Sơ đồ chi tiết
Từ sơ đồ tổng quát ở trên, nhóm xác định được các lớp như sau:
* Khách hàng (KhachHang): Với các chức năng thêm, sửa, xóa
- MaKH: Char
- TenKH: Char
- DiaChi: Char
- SDT: Char
* Người bán hàng (NguoiBanHang): Với các chức năng thêm, sửa, xóa
- MaNV: Char
- TenNV: Char
- ChucVu: Char
* Hóa đơn (HoaDon): Với chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- MaHD: Char
- NgayXuatHD: Date
*Chi tiết hóa đơn (CHTietHD): Với chức năng tính giá tiền
- DonGia: Int
- SoLuong: Int
* Sản phẩm (San Pham): Với chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- MaSp: Char
- TenSp: Char
- GiaBan: Int

- KM: Char
- DVT: Char
* Nhà cung cấp (Nha Cung Cap): Với chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
7


- MaNCC: Char
- TenNCC: Char
* Loại sản phẩm (Loai San Pham): Với chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- MaLoai: Char
- TenLoai: Char
2.2 Sơ đồ tổng quát
Để thuận tiện cho việc phát tiển phần mềm tránh thiếu sót thực thể và thuộc tính nào, nhóm
đã bao quát tất cả các thuộc tính và thực thể qua sơ đồ lớp.

III. Sơ đồ tuần tự
Trong quá trình phát tiển phần mềm. Để các tiến trình diễn ra theo một logic, nhóm đã xây
dựng các sơ đồ tuần tự. Nhằm mô tả công việc thực hiện của tiến trình.

8


1. Sơ đồ tuần tự nhập sản phẩm

2. Sơ đồ tuần tự thống kê

9


3. Sơ đồ tuần tự mua sản phẩm


4. Sơ đồ tuần tự hóa đơn nhập sản phẩm

10


5. Sơ đồ tuần tự hóa đơn xuất sản phẩm

6. Sơ đồ tuần tự thanh toán

11


7. Sơ đồ tuần tự thu tiền

8. Sơ đồ tuần tự sắp xếp sản phẩm

12


IV.Sơ đồ hợp tác
Từ sơ đồ tuần tự của hệ thống nhóm đã chuy ển thành các sơ đồ hợp tác. Với các
yêu cầu giống như sơ đồ tuần tự.
1. Sơ đồ hợp tác nhập sản phẩm

2. Sơ đồ hợp tác thống kê

3.
3. Sơ đồ hợp tác mua sản phẩm


13


4. Sơ đồ hợp tác hóa đơn nhập sản phẩm

5.
5. Sơ đồ hợp tác hóa đơn xuất sản phẩm

14


6. Sơ đồ hợp tác thanh toán

7. Sơ đồ hợp tác thu tiền

8. Sơ đồ hợp tác sắp xếp sản phẩm

15


V. Sơ đồ hoạt động
Nhóm đã dùng sơ đồ hoạt động để mô hình hóa các dòng hoạt động liên kết tới các lớp. Mỗi
lớp sẽ đảm nhiệm các hoạt động như mô tả dưới đây:
1. Sơ đồ hoạt động nhập sản phẩm

16


2. Sơ đồ hoạt động mua sản phẩm


17


3. Sơ đồ hoạt động thống kê

18


4. Sơ đồ hoạt động hóa đơn nhập sản phẩm

19


5. Sơ đồ hoạt động hóa đơn xuất sản phẩm

7. Sơ đồ hoạt động thu tiền

20


6. Sơ đồ hoạt động thanh toán

21


8. Hoạt động sắp xếp sản phẩm

VI. Sơ đồ triển khai
Nhằm mô tả cách bố trí các đối tượng trong quá trình cài đặt. Nhóm đã phát triển để thuận
tiện trong việc hiển thị sự tương ứng giữa cấu trúc phần mềm của hệ thống và kiến trúc về

bố trí thiết bị của nó.

22


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ
Dưới đây là một số giao diện của phần mềm mà nhóm đã demo.

I. Giao diện nhập sản phẩm
- Mã sản phẩm (char): tự tăng
- Tên sản phẩm (char): nhâp tối đa 50 kí tự
- Giá bán (int): nhập số nguyên
- Đơn vị tính (char): nhập tối đa 20 kí tự
- Khuyến mãi (char): chương trình khuyến mãi
- Mã loại (char): tối đa 20 kí tự
- Mã nhà cung cấp (char): tối đa 20 kí tự

II. Giao diện sản phẩm
- Mã sản phẩm (char): nhập tối đa 4 kí tự
- Tên sản phẩm (char): nhập tối đa 50 kí tự
- Đơn vị tính (char): nhập tối đa 20 kí tự
- Giá (int)
23


- Nhập mới: thêm thông tin sản phẩm mới
- Cập nhật: sửa thông tin sản phẩm
- Xóa: xóa thông tin sản phẩm
- Thoát: thoát khỏi form


III. Giao diện thông tin nhân viên
- Mã nhân viên (char): nhập tối đa 5 kí tự
- Tên nhân viên (char): nhập tối ta 20 kí tự
- Chức vụ (char): nhập tối đa 20 kí tự
- Thêm: thêm thông tin nhân viên mới
- Sửa: sửa thông tin nhân viên
- Xóa: xóa thông tin nhân viên
- Thoát: thoát khỏi form

24


IV. Giao diện thống kê sản phẩm
- Mã sản phẩm (char): nhập tối đa 4 kí tự
- Tên sản phẩm (char): nhập tối đa 50 kí tự
- Số lượng (int): nhập tối đa 3 kí tự
- Tìm kiếm: nhập mã sản phẩm thống kê theo sản phẩm
- In: in ra phiếu thống kê
- Thoát: thoát khỏi form

25


×