Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT VÒNG 1 NĂM 2012 MÔN SINH HỌC - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.21 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 -VÒNG I
LONG AN Môn thi: SINH HỌC (Bảng B)
Ngày thi: 23/10/2012
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề gồm 2 trang)

Câu 1 (1,0 điểm)
Hãy nêu vai trò quan trọng của prôtêin đối với cơ thể sống. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 2 (1,0 ñieåm)
Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức.
a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
b.Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?
c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể
kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động)?
d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?
Caâu 3 (2,0 điểm)
Nuôi cấy trong ống nghiệm 50 tế bào xôma của một loài. Khi các tế bào này trải qua một
số đợt nguyên phân liên tiếp bằng nhau thì tạo ra được tất cả là 6400 tế bào con.
a. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên.
b. Nếu trong lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả tế bào 499200
crômatit thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
c. Quá trình nguyên phân nói trên đã được cung cấp nguyên liệu tương đương bao
nhiêu nhiễm sắc thể đơn? Trong các tế bào con thu được có tất cả bao nhiêu nhiễm sắc thể mà
mỗi nhiễm sắc thể đó đều cấu thành hoàn toàn bằng nguyên liệu mới.
Câu 4 (1,0 điểm)
Cho biết các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích
a. Đồ hộp bị phồng nắp chỉ cần đun sôi trước khi ăn là an toàn.
b. Dạ dày - ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật.
c. Trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử.
d. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể động vật là những vi sinh vật ưa ấm (30
0


C đến
40
0
C).
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp mùi có
giống nhau không? Vì sao?
b.Trong 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut thì điều gì có thể xảy ra?
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Vì sao pha sáng trong quang hợp ở cây xanh xảy ra cần phải có ánh sáng?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” bằng kiến thức sinh học.
b. Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng được thể hiện
như thế nào?
Câu 8 (2,0 điểm)
Hãy nêu chức năng của các yếu tố trong tế bào tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.
Câu 9 (1,5 điểm)
Một gen phân mảnh dài 306 nm có A = 40%. Tỉ lệ các cặp nuclêôtit giữa các đoạn intron:
êxôn = 1: 2. Phân tử mARN trưởng thành tương ứng có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4.
Hãy xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN trưởng thành.
b. Số nuclêôtit mỗi loại chứa trong các đoạn không mã hóa của gen phân mảnh.
Câu 10 (1,5 điểm)
Trang 1/2
ĐỀ CHÍNH THỨC
Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau:
P: AaBB x AAbb.
Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau:
a. Con lai được tự đa bội hoá lên thành 4n.

b. Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n.
Câu 11 (2,5 điểm)
F
1
có kiểu gen .giảm phân. Hãy xác định tỉ lệ % từng loại giao tử tạo ra khi:
a. Có hoán vị gen giữa M và m với tần số 10%; các cặp gen còn lại liên kết hoàn
toàn.
b. Có hoán vị gen giữa M và m với tần số 20% ; giữa R và r với tần số 8%.
Câu 12 (2,5 điểm)
Từ một cặp chuột xám, lông mịn cho giao phối với nhau người ta thu được thế hệ lai gồm
128 chuột con với tỉ lệ như sau:
78 chuột xám, lông mịn
19 chuột xám, lông thô
26 chuột trắng, lông mịn
5 chuột trắng, lông thô
Biết rằng tính trạng màu lông do một cặp gen alen qui định.
Hãy xác định qui luật di truyền chi phối các tính trạng trên và viết công thức lai của cặp
chuột bố mẹ trên (không cần viết sơ đồ lai)
- Hết -
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không được giải thích thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………….Số báo danh: …………………
Chữ ký giám thị 1: ………………………………… Chữ ký giám thị 2: ……………………..
Trang 2/2
mn
MN
rh
RH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 -VÒNG I
LONG AN Môn thi: SINH HỌC (BẢNG B)
Ngày thi: 23/10/2012

Thời gian làm bài: 180 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1 (1,0 điểm)
Hãy nêu vai trò quan trọng của prôtêin đối với cơ thể sống. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 1 Nội dung 1,0 điểm
- Cấu tạo nên tế bào, cơ thể (ví dụ sợi côlagen tham gia tạo các mô liên
kết).
- Xúc tác các phản ứng (ví dụ lipaza thuỷ phân lipit).
0,25
- Điều hoà trao đổi chất (ví dụ insulin điều chỉnh hàm lượng glucôzơ trong
máu).
- Dự trữ các axit amin (ví dụ albumin, prôtêin dự trữ trong hạt của cây).
0,25
- Vận chuyển các chất (ví dụ hêmôglôbin vận chuyển O
2
và CO
2
).
- Giúp tế bào nhận tín hiệu hoá học (ví dụ các prôtêin thụ thể trên màng tế
bào).
0,25
- Co cơ, vận chuyển (ví dụ Actin và miozin trong cơ).
- Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (ví dụ các kháng thể).
0,25
HD: Nếu học sinh viết được 2 trong 8 ý trên thì chấm 0,25 điểm.
Câu 2 (1,0 ñieåm)
Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức.
a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?

b.Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?
c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể
kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)?
d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?
Câu 2 Nội dung 1,0 điểm
a Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì Kì giữa của nguyên phân. 0,25
b Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin
loại histon)
0,25
c Kì trước và kì giữa ( nếu có nói cuối kì trung gian cũng không sai) 0,25
d Nuclêôxôm: một khối prôtêin dạng khối cầu, đường kính 11 nm, bên
trong chứa 8 phân tử histon, bên ngoài được quấn bởi 1 đoạn ADN
có khoảng 146 cặp nuclêôtit (1vòng xoắn).
0,25
Caâu 3 (2,0 điểm )
Nuôi cấy trong ống nghiệm 50 tế bào xôma của một loài. Khi các tế bào này trải qua một
số đợt nguyên phân liên tiếp bằng nhau thì tạo ra được tất cả là 6400 tế bào con.
a. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên.
b. Nếu trong lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả tế bào 499200
crômatit thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
Trang 3/2
4
3
ĐẾ CHÍNH THỨC
c. Quá trình nguyên phân nói trên đã được cung cấp nguyên liệu tương đương bao
nhiêu nhiễm sắc thể đơn? Trong các tế bào con thu được có tất cả bao nhiêu nhiễm sắc thể mà
mỗi nhiễm sắc thể đó đều cấu thành hoàn toàn bằng nguyên liệu mới.
Câu 3 Nội dung 2,0 điểm
a Số đợt nguyên phân:
Gọi x là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma( x: nguyên, dương)

- Tổng số tế bào con thu được là 6400 50.2
x
= 6400.
0,25
2
x
= = 128 = 2
7
0,25
x =7 0,25
b Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài:
Số tế bào tham gia lần nguyên phân cuối cùng là các tế bào sinh ra từ
lần nguyên phân thứ 6: 50.2
6
= 3200 tế bào.
0,25
Số crômatit trong mỗi tế
bào: = 156
0,25
Lúc tiến hành nguyên phân mỗi nhiễm sắc thể của tế bào tự
nhân đôi thành 2 crômatit số nhiễm sắc thể của mỗi tế bào bằng bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội:
2n = = 78 nhiễm sắc thể
0,25
c Số nhiễm sắc thể tương đương nguyên liệu được cung cấp:
50.(2
7
- 1).78 = 495 300 nhiễm sắc thể.
0,25
Trong các tế bào con thu được, số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn được tạo

từ nguyên liệu của môi trường là:
50.(2
7
- 2).78 = 491400 nhiễm sắc thể.
0,25
HD: Nếu học sinh làm cách khác nhưng đúng đáp án vẫn chấm đủ điểm.
Câu 4 (1,0 điểm)
Cho biết các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Đồ hộp bị phồng nắp chỉ cần đun sôi trước khi ăn là an toàn.
b. Dạ dày - ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật.
c. Trong hô hấp kị khí chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử.
d. Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể động vật là những vi sinh vật ưa ấm (30
0
C đến
40
0
C).
Câu 4 Nội dung Điểm
a - Sai
- Vì đồ hộp phồng nắp chứng tỏ có bào tử nấm, vi khuẩn vẫn không bị
tiêu diệt nếu là loại nguy hiểm chúng phát triển gây bệnh cho người. Các
vi sinh vật phát triển trong đồ hộp đã tích luỹ một số độc tố nguy hiểm,
nhiều độc tố rất bền, ưa nhiệt nên khi đun sôi không thể tiêu diệt được
các nội bào tử hoặc phân huỷ được chất độc.
0,25
b - Đúng
- Dạ dày - ruột thường xuyên được bổ sung thêm thức ăn và cũng thường
xuyên phải thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với vi
sinh vật, do đó tương tự như 1 hệ thống nuôi cấy liên tục. 0,25
c. - Sai

Trang 4/2


50
6400

3200
499200

2
156
- Vì trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi liên kết 0,25
d. - Đúng
- Vì nhiệt độ trung bình người là 37
0
C. 0,25
Câu 5 (1,0 điểm )
a. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp mùi có giống
nhau không? Vì sao?
b.Trong 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut thì điều gì có thể xảy ra?
Câu 5 Nội dung 1,0 điểm
a. - Bình đựng nước thịt để lâu ngày sẽ có mùi thối vì có hiện tượng khử amin
từ các axit amin do quá dư thừa nitơ và thiếu cacbon. VSV sẽ sử dụng axit
hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniăc bay ra.
- Bình đựng nước đường sẽ có mùi chua vì vsv thiếu nitơ và quá dư thừa
cacbon cho nên chúng lên men tạo axit.
0,25
0,25
b. Khi 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut, có thể thấy 2 chiều hướng phát
triển:

- Ở nhiều tế bào, các virut phát triển làm tan tế bào, đây là virut độc.
- Ở 1 số tế bào khác, bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào, tế bào
vẫn sinh trưởng bình thường, virut này gọi là virut ôn hoà và tế bào này
gọi là tế bào tiềm tan.
Chỉ khi có 1 số tác động bên ngoài như tia tử ngoại có thể chuyển virut
ôn hoà thành virut độc làm tan tế bào.
0,25
0,25
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Vì sao pha sáng trong quang hợp ở cây xanh xảy ra cần phải có ánh sáng? (0,5 điểm)
b. Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.
(1,5 điểm)
Câu 6 Đáp án 2,0 điểm
a. Pha sáng xảy ra cần phải có ánh sáng.
Vì ánh sáng cung cấp năng lượng để hoạt hóa chất diệp lục (clorophyl)
và kích thích quá trình phân li nước. Nước là nguyên liệu của quang hợp và
tham gia vào pha sáng với vai trò cung cấp điện tử và hydro.
Vì vậy, nếu không có ánh sáng thì các phản ứng không xảy ra.
0,5
b Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở
thực vật
Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
Không có sự kêt hợp giữa tính đực
và tính cái
Có sự kết hợp giữa tính đực và
tính cái
0,25
Xảy ra từ một phần của cơ quan
sinh dưỡng ( rễ, thân, lá )
Xảy ra từ các bộ phận của cơ

quan sinh sản.
0,25
Cơ sở di truyền là quá trình nguyên
phân. Cây con được tạo ra dựa trên sự
sao chép nguyên vẹn từ các yếu tố di
truyền của tế bào mẹ, ít xuất hiện biến
dị.
Cơ sở di truyền dựa trên sự kết
quả của 3 quá trình: nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh ; dẫn đến ở
cây con xuất hiện nhiều biến dị tổ
hợp.
0,75
Thường cho kết quả nhanh hơn Thường cho kết quả chậm hơn. 0,25
(Nếu HS ghi được cơ sở di truyển của sinh sản hữu tính đạt 0,25 điểm; cơ sở di truyển của
sinh sản vô tính đạt 0,25 điểm )
Trang 5/2

×