Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Luận văn tốt nghiệp Kế toán Chi phí và tính giá thành sản phẩm cung cấp và thi công trạm máy biến áp cho Công ty cổ phần Tôn Đông Á tại Công ty cổ phần kỹ thuật công nghệ Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CUNG CẤP VÀ THI CÔNG TRẠM MÁY BIẾN ÁP
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN ĐÔNG Á TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SÀI GÒN

GVHD
SVTH
Lớp
Khóa
Hệ

: ThS. Mã Văn Giáp
: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa
: Kế Toán 1
: 15
: Đại Học Chính Quy

TP.HCM, Tháng 10/ 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.. …………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

NHẬN XÉT CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kế Toán – Kiểm Toán đã
truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích. “Học đi đôi với hành” - đó là một nguyên tắc làm việc có

hiệu quả và khoa học nhất. Kiến thức là vô giá, đó là quá trình tổng hợp lại phương pháp học
tập có hiệu quả và những sai sót mắc phải để hoàn thiện bản thân. Thực tập là cơ hội để em
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, học tập những kinh nghiệm giải quyết tình
huống trong quá trình làm việc và giao tiếp.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công Ty Cổ phần
Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn đặc biệt là các anh, chị phòng Tài chính – Kế Toán của Công ty
đã tận tình giúp đỡ em trong một tháng rưỡi thực tập vừa qua và thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm
toán đã cung cấp kiến thức, giải đáp những thắc mắc để em hoàn thành bài báo cáo này. Trong
quá trình thực tập, các cô chú, anh chị trong Công ty đã chỉ dạy, hướng dẫn rất tận tình, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp thu một cách tốt nhất. Hơn nữa, em đã học hỏi được nhiều
kiến thức bổ ích và có cái nhìn mới về điểm tương đồng cũng như sự khác nhau giữa lý thuyết
và thực hành.
Dù em đã hoàn thành bài báo cáo nhưng kiến thức và thời gian thực tập còn hạn chế
nên em không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong thầy cô và ban lãnh đạo Công ty thông
cảm và giúp đỡ để bài báo cáo được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn và kính gửi lời chúc sức khỏe đến thầy cô, cô chú, anh chị,
gia đình và các bạn.
Trân trọng

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH


: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CCDC

: Công cụ dụng cụ

DDCK

: Dở dang cuối kỳ

DDĐK

: Dở dang đầu kỳ

DTNB

: Dự toán nội bộ

GTGT

: Giá trị gia tăng

KLCT

: Khối lượng công trình


KLCTDD

: Khối lượng công trình dở dang

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

NVL

: Nguyên vật liệu

PSTK

: Phát sinh trong kỳ

SPDD

: Sản phẩm dở dang

SXC

: Sản xuất chung

TK

: Tài khoản

TMCP


: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

: Xây dựng cơ bản

VNĐ

: Việt Nam đồng

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Số liệu tài chính của công ty trong năm 2011, 2012, 2013 ............................................. 6
Bảng 1.2: Thời gian khấu hao của TSCĐ ...................................................................................... 14
Bảng 3.1: Bảng giá thuê nhà thầu phụ .......................................................................................... 40
Bảng 3.2: Sổ nhật ký chung ........................................................................................................... 44
Bảng 3.3: Sổ chi tiết tài khoản 621 ................................................................................................ 44
Bảng 3.4: Sổ cái tài khoản 621 ...................................................................................................... 45
Bảng 3.5: Sổ nhật ký chung ........................................................................................................... 51
Bảng 3.6: Sổ chi tiết tài khoản 627 ................................................................................................ 52
Bảng 3.7: Sổ cái tiết tài khoản 627 ................................................................................................ 52
Bảng 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 154 ................................................................................................ 54
Bảng 3.9: Sổ cái tiết tài khoản 154 ................................................................................................ 55
Bảng 3.10: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................................... 57

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty ............................................................................... 5
Hình 1.2: Sơ đồ lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm ......................................................... 6
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty................................................................................... 7
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy bộ máy kế toán ....................................................................................... 11
Hình 1.5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung................................................. 17
Hình 2.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................. 23

Hình 2.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................... 25
Hình 2.3: Sơ đồ kế toán chi phí đội máy thi công riêng biệt ........................................................ 27
Hình 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công theo phương thức cung cấp lao vụ giữa các bộ phận
....................................................................................................................................................... 28
Hình 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công theo phương thức cung cấp lao vụ giữa các bộ phận
trong nội bộ.................................................................................................................................... 28
Hình 2.6: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công khi nhà thầu không cung cấp máy thi công
ra bên ngoài ................................................................................................................................... 29
Hình 2.7: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công khi nhà thầu thuê máy ngoài thi công ..... 30
Hình 2.8: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................... 32
Hình 2.9: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................ 34
Hình 3.1: Quy trình xuất thẳng NVL............................................................................................. 42
Hình 3.2: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .......................................... 58

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:
SÀI GÒN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
....................................................................................................................................... 3


1.1.

Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ............................................ 3

1.2.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty .......................................................................... 4

1.2.1.

Chức năng ......................................................................................................................... 4

1.2.2.

Lĩnh vực hoạt động............................................................................................................ 6

1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................................................... 7

1.3.1.

Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................................... 7

1.3.2.

Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận .................................................................................. 7

1.4.


Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................................................ 11

1.4.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................................... 11

1.4.2.

Trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận .................................................................... 11

1.4.3.

Hình thức kế toán của công ty ......................................................................................... 14

1.5.

Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ....................................................................... 17

1.5.1.

Mục tiêu: ......................................................................................................................... 17

1.5.2.

Định hướng phát triển ..................................................................................................... 18

CHƯƠNG 2:
THÀNH


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
..................................................................................................................................... 19

2.1.

Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp ................................................ 19

2.2.

Nhiệm vụ kế toán .................................................................................................................... 19

2.3.

Khái niệm và phân loại chi phí xây lắp ................................................................................... 20

2.3.1.

Khái niệm ........................................................................................................................ 20

2.3.2.

Phân loại .......................................................................................................................... 20

2.4.

Khái niệm và phân loại giá thành xây lắp ............................................................................... 20

2.4.1.

Khái niệm ........................................................................................................................ 20


2.4.2.

Phân loại .......................................................................................................................... 20

2.5.
2.5.1.

Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí xây lắp ............................................................. 21
Đối tượng hạch toán ........................................................................................................ 21

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

2.5.2.
2.6.

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

Phương pháp hạch toán ................................................................................................... 22
Đối tượng và kỳ tính giá thành ................................................................................................ 22

2.6.1.

Đối tượng ........................................................................................................................ 22

2.6.2.


Kỳ tính giá thành ............................................................................................................. 22

2.7.
2.7.1.

Kế toán chi phí sản phẩm xây lắp............................................................................................ 22
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................................ 22

2.7.1.1.

Nội dung và nguyên tắc hạch toán .............................................................................. 22

2.7.1.2.

Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 23

2.7.1.3.

Phương pháp hạch toán ............................................................................................... 23

2.7.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................................. 24

2.7.2.1.

Nôi dung và nguyên tắc hạch toán .............................................................................. 24

2.7.2.2.


Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 24

2.7.2.3.

Phương pháp hạch toán ............................................................................................... 25

2.7.3.

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................................. 26

2.7.3.1.

Nội dung và nguyên tắc hạch toán .............................................................................. 26

2.7.3.2.

Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 27

2.7.3.3.

Phương pháp hạch toán ............................................................................................... 27

2.7.4.

Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................................... 30

2.7.4.1.

Nội dung và nguyên tắc hạch toán .............................................................................. 30


2.7.4.2.

Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 31

2.7.4.3.

Phương pháp hạch toán ............................................................................................... 32

2.8.

Kế toán tổng hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................... 33

2.8.1.

Tổng hợp chi phí ............................................................................................................. 33

2.8.2.

Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................... 35

2.9.

Tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................. 35

CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SÀI GÒN ............................... 37
3.1.
Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kỹ thuật
công nghệ Sài Gòn ...................................................................................................................................... 37

3.1.1.

Đặc điểm chủ yếu của chi phí sản xuất ........................................................................... 37

3.1.2.

Tổ chức quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm ....................................................... 37

3.1.3.

Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành .................................................................... 38

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

3.1.4.

GVHD: ThS: Mã Văn Giáp

Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty ....... 38

3.1.4.1.

Phương pháp tập hợp chi phí ....................................................................................... 38

3.1.4.2.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................................................... 38


3.1.5.
3.2.

Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................................. 39
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ........................................................................... 39

3.2.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................................ 41

3.2.1.1.

Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 41

3.2.1.2.

Chứng từ sử dụng ........................................................................................................ 42

3.2.1.3.

Quy trình ghi sổ ........................................................................................................... 42

3.2.1.4.

Trích minh họa các nghiệp vụ kế toán ........................................................................ 43

3.2.2.

Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................................... 46


3.2.2.1.

Tài khoản sử dụng ....................................................................................................... 46

3.2.2.2.

Chứng từ sử dụng ........................................................................................................ 47

3.2.2.3.

Quy trình ghi sổ ........................................................................................................... 47

3.2.2.4.

Trích minh họa các nghiệp vụ kế toán ........................................................................ 50

3.3.

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty ......................................................................... 53

3.3.1.

Tài khoản sử dụng ........................................................................................................... 53

3.3.2.

Chứng từ sử dụng ............................................................................................................ 54

3.3.3.


Quy trình ghi sổ ............................................................................................................... 54

3.3.4.

Trích minh họa các nghiệp vụ kế toán ............................................................................ 54

3.4.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty...................................................................... 56

3.5.

Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty ........................................................................... 56

CHƯƠNG 4:
4.1.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 59

Nhận xét .................................................................................................................................. 59

4.1.1.

Ưu điểm ........................................................................................................................... 59

4.1.2.

Nhược điểm ..................................................................................................................... 59


4.2.

Kiến nghị ................................................................................................................................. 60

KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 63

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do tiến hành đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường ở nước ta theo định hướng xã hội chủ nghĩa
đang có những bước phát triển mạnh mẽ, chuyển dịch cơ cấu của ngành công nghiệp và dịch
vụ ngày càng gia tăng cùng nhu cầu ngày càng cao của người dân cho nên tốc độ phát triển cơ
sở hạ tầng ở nước ta đang nhanh chóng thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ.
Điều đó có nghĩa là khối lượng công việc xây lắp tăng lên dẫn đến một điều tất yếu là vai trò
của ngành xây dựng cơ bản cùng số vốn đầu tư xây lắp cũng gia tăng.
Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát,
lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn, thời
gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều năm. Chính vì vậy, công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp không chỉ là phần hành cơ bản có ý nghĩa quan trọng
trong việc quyết định thành công hay thất bại của công ty xây lắp trên thị trường nói riêng mà
rộng hơn là đối với cả xã hội nói chung.
Một công ty hoạt động hiệu quả là một công ty biết kiểm soát được các khoản chi phí đồng
thời biết sử dụng các khoản chi phí đó một cách hiệu quả nhất. Công ty Cổ phần Kỹ thuật
Công nghệ Sài Gòn là một trong những công ty xây lắp có uy tín hiện nay nên việc tập hợp chi

phí sản xuất chính xác, tính đúng giá thành sản phẩm không những tạo điều kiện cho sự ổn
định và phát triển của doanh nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và sử
dụng vốn.
Cùng với việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu lĩnh vực hoạt động kinh doanh cũng như vấn đề
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ phần Kỹ thuật
Công nghệ Sài Gòn, em lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CUNG CẤP VÀ THI CÔNG TRẠM MÁY BIẾN ÁP CHO CÔNG
TY CỔ PHẦN TÔN ĐÔNG Á TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
SÀI GÒN” để nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
- Xác định những ưu điểm đạt được và những hạn chế còn tồn đọng, nhằm kiến nghị một số
biện pháp để nâng cao hiệu quả trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: sách, tài liệu, giáo trình, báo cáo, sổ sách tại công ty.
Phương pháp trình bày: phần mềm Microsoft Word.
Phạm vi đề tài
Đề tài nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công trình
“Thi công, lắp đặt trạm biến áp 8500KV tại chi nhánh Công ty Cổ phần Tôn Đông Á Thủ Dầu
Một”

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp


Kết cấu nội dung nghiên cứu
Kết cấu bài tốt nghiệp gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
SÀI GÒN

1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
Tên tiếng Anh: SAIGON TECHNOLOGIES INCORPORATION.
Tên viết tắt: TECHGEL
Logo:

Địa chỉ:
Trụ sở chính : 30 Phan Chu Trinh, Phường 2, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh,

Việt Nam.
Tel: +848 3510 7030
Fax: +848 3510 7028
E-mail:
Website: www.techgel.com
Mã số thuế: 030 288 7211.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001519 ngày 21 tháng
03 năm 2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Vốn điều lệ: 200.000.000.000 VNĐ (Hai trăm tỷ đồng).
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40.000.000.000 VNĐ (Bốn mươi tỷ đồng).
Mã cổ phiếu: TGL.
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông.
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.
Tổng số lượng cổ phiếu lưu hành: 4.000.000 cổ phiếu.
- Công ty Cổ phần Công nghệ Sài Gòn (tên giao dịch là là TECHGEL) tiền thân là Xí nghiệp
Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn thành lập năm 1999 tại Việt Nam thuộc Công ty Điện máy và Kỹ
thuật Công nghệ (Gelimex), Bộ Công thương (trước đây là Bộ Thương mại) với số vốn ban
đầu 400.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng) là vốn vay từ Gelimex.
- Từ ngày đầu thành lập do dự đoán được nhu cầu của thị trường, Công ty đã định hướng chiến
lược phát triển Nghiên cứu Ứng dụng và Chuyển giao kỹ thuật công nghệ để góp phần nâng
cao trình độ công nghệ của Việt Nam. Khởi đầu với lực lượng cán bộ công nhân viên chưa
SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp


nhiều, kinh nghiệm còn ít…nhưng nhờ sự tổ chức quản lý hiệu quả nên Công ty đã có những
bước phát triển vượt bậc trong một số lĩnh vực Công nghệ nhất định.
- Đến đầu năm 2003 để tạo đà cho sự phát triển của Công ty và phù hợp với xu thế phát triển
chung của kinh tế, Bộ công thương quyết định chuyển Xí nghiệp Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn
thành Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn vào ngày 06/01/2003 (theo quyết định số
0015/2003/QĐ-BTM), đồng thời tăng vốn lên 2.500.000.000 (Bằng chữ: Hai tỷ năm trăm triệu
đồng).
- Vào năm 2007, nhằm mở rộng quy mô kinh doanh, Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2007 đã quyết định tăng vốn lên 80 tỷ đồng theo nhiều giai đoạn và niêm yết trên Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
- Từ năm 2007 đến cuối năm 2008, TECHGEL đã phát hành cổ phiếu cho Cổ đông hiện hữu
và Cán bộ công nhân viên tăng vốn góp lên 28 tỷ đồng.
- Đến cuối năm 2009, Công ty đã phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược gồm Ngân hàng
TMCP Việt Á, Công ty CP Chứng khoán dầu khí, Công ty CP Quản lý Quỹ Thành Việt, Quỹ
đầu tư Chứng khoán Sài Gòn A2 tăng vốn điều lên 40 tỷ đồng và dự kiến tiếp tục tăng vốn
thực góp lên 60 tỷ đồng trong năm 2014.
- Theo kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, TECHGEL đã thành lập Trung tâm kinh doanh
TEKOM vào năm 2008, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết là Công ty CP Đầu tư và Kỹ
thuật Sài Gòn (SINTEC) vào đầu năm 2010, thành lập mới hai công ty con là Công ty TNHH
Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn Hà Nội trong năm 2012 và Công ty TNHH Một thành viên Kỹ
thuật Công nghệ Đà Nẵng Sài Gòn trong năm 2013.
Số lượng cán bộ, nhân viên:
- Tổng số CBCNV: 82 người
- Trong đó: nam 73 người, nữ 9 người.
Trình độ văn hóa:
- Đại học và cao đẳng: 74 người.
- Trung cấp va THPT: 06 người.
- Tốt nghiệp THCS: 03 người.
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1. Chức năng

Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn ra đời với chức năng chính là thiết kế xây dựng
và giám sát thi công các công trình, hạng mục công trình. Cụ thể chức năng của công ty như
sau:
- Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
Công ty và nhu cầu thị trường.
- Ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng kinh tế với đối tác. Cung cấp sản phẩm kịp thời và
đảm bảo chất lượng.

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

- Quản lý sử dụng hiệu quả vốn lưu động, vốn cố định của Công ty, đồng thời bảo tồn và phát
triển nguồn vốn của Công ty.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề Công ty đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước
cổ đông về kết quả kinh doanh; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do
Công ty thực hiện.
- Thực hiện phân phối lao động, chăm lo không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống
vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
- Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và thực hiện đầy đủ nghiêm chỉnh các nghĩa
vụ về thuế và luật pháp của Nhà nước như luật kế toán, luật bảo vệ môi trường, luật lao động
góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Đấu thầu và

nhận thầu
xây lắp

Lập kế hoạch
và dự toán xây
lắp công trình

Tiến hành xây
lắp công trình
 Mua sằm
nguyên vật liệu,
thuê thầu phụ
(công nhân,
máy thi công,
chi phí lắp đặt)

Giao nhận công trình, hạng mục
công trình đã hoàn thành

Duyệt, quyết toán công trình, hạng
mục công trình

Thanh lý hợp đồng, bàn giao công
trình
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại Công ty

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp
p

GVHD: ThS
ThS. Mã Văn Giáp

1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
TECHGEL hoạt động
ng trong các lĩnh
l
vực sau:
 Thiết
ết kế, cung cấp, lắp đặt, chuyển giao công nghệ trọn gói hoặc từng phần theo hhình thức EPC
(thiết
ết kế, cung cấp, lắp đặt), BOT (xây dựng, vận hành,
h
chuyển
ển giao), BT (xây dựng, chuyển
giao)…trong các lĩnh
ĩnh vực: dây chuyền sản xuất; truyền tải và phân phối
ối điện; nhiệt lạnh; điện tử,
tự
ự động hóa, công nghệ thông tin; cấp, thoát nước;
n
xử lý môi trường; xây dựng
ựng cở sở hạ tầng, khu
công nghiệp,
ệp, khu công nghệ cao, cảng biển…
 Tư vấn,

ấn, giám sát, thẩm định, kiểm định, đào
đ tạo ttrong các lĩnh
ĩnh vực hoạt động.
 Đầu tư cơ sở
ở hạn tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các công trình
trình công ích và bbất động
sản.
Tình hình sản
ản xuất của công ty trong những năm gần đây
Sau khi cổ phần hóa, tình hình sản
n xuất
xu kinh doanh của Công ty đã đi vào ổn định,
nh, việc thi công các công
trình đảm bảo đúng tiến độ, đảm
m bảo
b tốt chất lượng, lực lượng lao động củaa Công ty m
mới được tuyển
dụng đã bắt đầu quen với công việc.
c. Lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty luôn ccố gắng
khắc phục khó khăn trong việc tổ chức
ch sản xuất để hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
Bảng 1.1 Số liệu
u tài chính của
c a công ty trong năm 2011, 2012, 2013 [phụ lục IV]
STT CHỈ TIÊU

NĂM 2011

NĂM 2012


NĂM 2013

1

Tổng giá trị tài sản

292.835.425.106

294.040.710.813

476.293.809.802

2

Doanh thu thuần

183.828.281.868

210.079.690.925

207.668.030.530

3

Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh

590.498.491

8.242.779.144


3.513.962.994

4

Lợi nhuận khác

8.335.043.762

(1.725.927.746)

3.235.221.308

5

Lợi nhuận trước thuế

8.925.542.253

5.843.039.108

6.749.184.302

6

Lợi nhuận sau thuế

7.531.053.700

4.646.569.235


4.913.012.938

7

Tỷ lê lợi nhuận trả cổ tức

15%

10%

10%

Tỷ VNĐ

8,0
6,0
Lợi nhuận sau thuế

4,0
2,0
,0
2011
2012
2013
Hình 1.2: Sơ đồ
đ lợi nhuận sau thuế củaa công ty qua các năm

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Bộ máy tổ chức của nhà máy được bố trí và phân công một cách chặt chẽ và hợp lý thể hiện
trách nhiệm của từng phòng, từng bộ phận, từng khâu cụ thể.
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

BAN
KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM
ĐỐC

P.TGĐ
KỸ THUẬT

P.TGĐ
KINH DOANH

CÁC ĐƠN VỊ

THÀNH VIÊN

BỘ
PHẬN
ĐIỆN
NHẸ

BỘ
PHẬN
TỰ
ĐỘNG
HÓA

PHÒNG
THỊ
TRƯỜNG

BỘ
PHẬN
ĐIỆN

PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

BỘ PHẬN
MÔI
TRƯỞNG CẤP THOÁT
NỨƠC - XÂY
DỰNG


BỘ
PHẬN
NHIỆT

PHÒNG NHÂN SỰ
HÀNH CHÍNH

BỘ PHẬN

PHÒNG
KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN
R&D

CÔNG
NGHỆ CƠ
KHÍ

BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN

CÁC BAN
CHỈ HUY
CÔNG
TRƯỜNG

BỘ
PHẬN


BỘ PHẬN
KẾ
HOẠCH

AN
TOÀN

Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
 Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty; có chức năng hoạch định và quản lý các
chính sách nhằm đảm bảo nguồn lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty; xây
dựng và điều chỉnh các quy chế, quy định phù hợp với từng thời kỳ phát triển của công ty;
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc
liên quan tại các phòng ban Công ty …
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh của công ty để quyết định, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc đại hội đồng cổ đông; quyết định chiến lược, kế
SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm; quyết định mua lại cổ phần theo quy định
và phương án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ tại

công ty; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty…
 Ban kiểm soát
Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và thực hiện các quy chế của công ty thông qua kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý; điều hành hoạt động
trong kinh doanh và tổ chức công tác kế toán; thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo
cáo tài chính theo định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên …
 Tổng Giám Đốc
Là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty; quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh
doanh chung của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty; trực
tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng ban trong công ty; trực tiếp nhận và tổ chức quản lý vốn,
tài sản được giao; quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty;
tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty; quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong
công ty…
 Phó tổng giám đốc kinh doanh
Tham mưu cho Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám
Đốc về các chính sách và các chế độ phù hợp; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về kết
quả hoạt động của bộ phận kinh doanh; phụ trách công tác kinh tế, công tác thu hồi vốn, đầu
tư xây dựng cơ bản; định hướng, xây dựng và lên kế hoạch kinh doanh phù hợp với Công ty
theo từng thời kỳ; tìm kiếm và phát triển quan hệ với khách hàng, đàm phán hợp đồng; tổ chức
công tác quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh …
 Phó Tổng Giám Đốc Kỹ Thuật
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về lĩnh vực kỹ thuật; chỉ đạo hoạt động nghiên cứu và phát
triển, ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát hoạt
động tư vấn, thiết kế, giám sát, thẩm định, kiểm định các dự án; đánh giá năng lực kỹ thuật
của các nhà cung cấp, nhà thầu phụ; chỉ đạo thuật; báo cáo, đề xuất với Tổng Giám Đốc về các
giải pháp kỹ thuật, giải quyết các đề xuất liên quan đến kỹ thuật…
 Các đơn vị thành viên
Phát triển nguồn nhân lực; tìm kiếm thị trường; tư vấn, xây dựng chiến lược quảng bá và phát

triển thương hiệu; chủ động tham gia đấu thầu nhận thầu các dự án hoặc nhận thầu từ Công ty
Cổ phần Kỹ thuật Công nghệ Sài Gòn giao cho; đảm bảo thực hiện, thi công đúng chất lượng,
an toàn kỹ thuật, an toàn lao động các dự án nhận thầu hay do Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công
nghệ Sài Gòn giao; được khuyến khích nghiên cứu công nghệ mới; chủ động về nguồn vốn…
 Phòng thị trường
Thiết lập và triển khai hoạt động kinh doanh của công ty và đảm bảo doanh số cho công ty;
quảng bá và phát triển thương hiệu của công ty; dự toán giá thành cho các công trình đang
triển khai; nghiên cứu mở rộng các lĩnh vực kinh doanh của công ty; tìm kiếm thông tin dự án
khả thi, đánh giá và xử lý thông tin dự án; tổ chức việc tìm kiếm đối tác, nhà cung cấp thực
SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

hiện hồ sơ chào giá, hồ sơ thầu, dự toán giá thành thực hiện công trình; cung cấp thông tin để
các phòng ban triển khai dự án khi trúng thầu, ký hợp đồng; phát triển đại lý cho các nhà cung
cấp tiềm năng; xây dựng chiến lược quảng bá và phát triển thương hiệu…
 Phòng tài chính kế toán
Hạch toán và mở sổ chi tiết cho tất cả các phần hành kế toán có liên quan đến nhiệm vụ được
giao; lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, tài liệu và sổ sách thuộc các công việc đang quản lý và chịu
trách nhiệm gìn giữ, bảo quản tránh hư hỏng, mất mát; các bút toán phát sinh phải được cập
nhật kịp thời và chính xác, các báo cáo công việc định kỳ phải được tiến hành đầy đủ và
nghiêm túc, các công việc phát sinh nằm ngoài kế hoạch phải báo cáo ngay cho cán bộ phụ
trách phòng; nghiêm khắc nhưng linh hoạt, thận trọng trong quá trình tác nghiệp, trung thực
trong công việc…
 Phòng nhân sự hành chính

Tham mưu và giúp Ban Giám Đốc quản lý và thực hiện các công việc trong lĩnh vực nhân sự
hành chính; hoạch định nguồn nhân lực; xây dưng, đánh giá, báo cáo kết quả các kế hoạch
tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu; phân tích nhu cầu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm
tra, đánh giá công tác đào tạo và tái đào tạo cho tất cả nhân viên; xây dựng, kiểm tra thực hiện
nội quy, quy định của công ty, công tác kỷ luật, khen thưởng, các chính sách, chế độ phuc lợi
cho nhân viên; thực hiện chấm công; công tác bảo hiểm; lập kế hoạch hành chánh và quản trị

 Phòng kỹ thuật
Tổ chức thực hiện các hoạt động thiết kế, lập dự toán khối lượng, giám sát đến việc kiểm soát
sản phẩm thiết kế trong quá trình thi công; nghiên cứu và phát triển lĩnh vực thiết kế; tổ chức
và trực tiếp triển khai thực hiện công tác lập hồ sơ kỹ thuật dự thầu, thi công; phối hợp với các
phòng ban liên quan trong việc thu thập thông tin phục vụ thiết kế; hỗ trợ Ban quản lý các dự
án trong công tác nghiệm thu, chuyển giao công nghệ và tư vấn kỹ thuật cho chủ đầu tư …
 Ban quản lý các dự án
Tổ chức, triển khai, giám sát thi công công trình đảm bảo đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật và
tiết kiệm chi phí; lập và triển khai kế hoạch thi công, nghiệm thu, bàn giao, đào tạo, hướng dẫn
vận hành cho chủ đầu tư, bảo hành, bảo trì; phối hợp với phòng kỹ thuật và các phòng ban
khác trong việc thiết kế hoàn công, nghiệm thu, bàn giao, đào tạo, hướng dẫn vận hành; tổ
chức đánh giá hiệu quả của dự án sau thi công…
 Bộ phận điện – điện nhẹ - tự động hóa
Tổ chức và trực tiếp thực hiện công tác khảo sát, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi
công, lập tiên lượng, lập dự toán, thẩm tra thiết kế; giám sát tác giả, hoàn công, kiểm tra giá trị
quyết toán công trình thuộc các lĩnh vực điện Cao – Trung – Hạ thế, điện nhẹ, tự động hóa,
BMS đảm bảo chất lượng kỹ thuật với giá thành cạnh tranh…
 Bộ phận môi trường, cấp thoát nước xây dựng
Thực hiện công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ dự thầu, lập tiên lượng, dự toán,
thẩm tra thiết kế, giám sát tác giả, giám sát hoàn công, kiểm tra quyết toán khối lượng công
trình, hạng mục công trình thuộc lĩnh vực môi trường – cấp thoát nước – xây dựng …

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

 Bộ phận nhiệt
Thực hiện công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ dự thầu, lập tiên lượng, dự toán,
thẩm tra thiết kế, giám sát tác giả, giám sát hoàn công, kiểm tra quyết toán khối lượng công
trình/ hạng mục công trình thuộc lĩnh vực nhiệt…
 Bộ phận công nghệ cơ khí
Thực hiện công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ dự thầu, lập tiên lượng, dự toán,
thẩm tra thiết kế, giám sát tác giả, giám sát hoàn công, kiểm tra quyết toán khối lượng công
trình/ hạng mục công trình thuộc lĩnh vực cơ khí – công nghệ mới …
 Bộ phận R&D
Nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị truờng và thực hiện chiến
lược của doanh nghiệp; tập trung nghiên cứu và phát triển các dịch vụ mới với nội dung mới,
đem lại lợi ích mới; nghiên cứu phát triển công nghệ, nghiên cứu bí quyết công nghệ; phối hợp
giữa các bộ phận R&D với các bộ phận khác trong doanh nghiệp tù việc tiếp nhận, nghiên
cứu, phân tích…
 Các ban chỉ huy trưởng
Độc lập tự giải quyết và hoàn thành tất cả công việc được giao theo chức năng của Trưởng ban
giao; đại diện công ty độc lập giải quyết tất cả các công việc liên quan đến dự án được phân
công và trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác thi công, phát sinh, nghiệm thu
giai đoạn và thanh toán; hiểu rõ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật dự án phụ trách; phối hợp với
chủ đầu tư, thầu phụ, nội bộ công trường; tổ chức kiểm tra giám sát chất lượng, mặt bằng thi
công, bảo quản vật tư, kho tạm, nghiệm thu bàn giao công trình…
 Bộ phận an toàn

Phụ trách an toàn tại các công trường thi công; quản lý vận hành an toàn định kỳ; thiết lập, tổ
chức, kiểm soát, kiểm tra, giám sát an toàn, đảm bảo an toàn các thiết bị và nhân công tại công
trường, quản lý tai nạn lao động; phụ trách công việc EHS, lập kế hoạch huấn luyện công nhân
công trường; đặc biệt về an toàn phòng cháy chữa cháy…
 Bộ phận kế hoạch
Thiết lập và kiểm soát kế hoạch toàn công ty; kiểm soát hợp đồng; tổ chức cung ứng vật tư,
thiết bi, xuất nhập khẩu; tổ chức các hoạt động mời thầu theo quy định pháp luật và công ty;
hoạch định và triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất luợng, tổ chức đánh giá kết quả quá
trình và thực hiện công tác thống kê, phân tích, đo lường để đề xuất giải pháp cải tiến hệ thống
quản lý…

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

TRƯỞNG PHÒNG KIÊM
KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ QUỸ

PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN


PHÓ PHÒNG TÀI
CHÍNH

KẾ TOÁN ĐƠN VỊ
TRỰC THUỘC

THỦ KHO

KẾ TOÁN CÔNG
TRÌNH

KẾ TOÁN NGÂN
HÀNG

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

KẾ TOÁN THUẾ

Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán
1.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận
Kế toán trưởng
+ Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc, Hội đồng Quản trị về mọi mặt hoạt động của phòng Kế
toán; đôn đốc và nhắc nhở các kế toán viên thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của mình;
tham mưu cho Tổng Giám Đốc về tình hình hoạt động tài chính; cơ cấu nguồn vốn và cân đối
ngân sách; dự báo các nhu cầu tài chính để định hướng chiến lược kinh doanh; tham gia triển

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa


Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

khai xây dựng, áp dụng, kiểm soát và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 tại
Công ty…
+ Quyền hạn
Đề xuất Ban Giám đốc xử lý các cá nhân không tuân thủ quy trình làm việc liên quan đến
phòng kế toán gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty; đề nghị khen
thưởng, kỷ luật CBCNV thuộc phòng; đề nghị Ban lãnh đạo Công ty tạo điều kiện thuận lợi
giúp phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Kế toán phó kiêm kế toán tổng hợp
+ Trách nhiệm
Hạch toán các bút toán tổng hợp, theo dõi số dư và mở sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các
tài khoản; hạch toán toàn bộ các chứng từ công trình; kiểm tra, phát hiện sai phạm và yêu cầu
chỉnh sửa toàn bộ các phần hành kế toán nếu có sai phạm; kiểm tra và tính toán giá thành các
công trình để báo cáo tổng hợp lãi lỗ cho từng công trình; định kỳ hàng tuần phải đối chiếu số
dư tiền mặt với thủ quỹ theo quy định; tập hợp, lập sổ theo dõi chi tiết TSCĐ, CCDC, vật tư
thừa của công trình lập báo cáo hàng tháng hoặc quý về tình hình tăng giảm tài sản …
+ Quyền hạn
Yêu cầu các nhân viên kế toán thực hiện đúng các thủ tục về thời gian, hồ sơ, chứng từ theo
quy định; thay Kế toán trưởng quản lý phòng khi Kế toán trưởng đi vắng; yêu cầu Kế toán
trưởng tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Phó phòng tài chính
+ Trách nhiệm
Lập kế hoạch tài chính, triển khai thực hiện các công việc tài chính nhằm đảm bảo nguồn vốn
cho Công ty hoạt động; trực tiếp giải quyết các công việc lien quan đến công nợ khó đòi; kế

toán công trình khi có yêu cầu…
+ Quyền hạn
Yêu cầu các phòng ban liên quan cung cấp hồ sơ – tài liệu phục vụ cho công việc.
Kế toán thuế - kế toán thương mại
+ Trách nhiệm
Lập và hạch toán các phiếu thu – phiếu chi tiền mặt, các chứng từ hoàn ứng không thuộc công
trình và kiểm soát sự hợp lý, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ trước khi lưu hồ sơ; theo dõi, quản
lý việc nộp các khoản thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB… đến thời hạn nộp; theo dõi
chi tiết công nợ đối với hàng kinh doanh thương mại và có báo cáo thường xuyên và định kỳ;
tập hợp, kiểm tra, kiểm soát và báo cáo chi phí - doanh thu – công nợ - lợi nhuận và hạch toán
chênh lệch tỷ giá đối với hàng kinh doanh thương mại; kiểm tra tính hợp lệ và hạch toán toàn
bộ các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra phù hợp với quy định của Pháp luật và chế độ kế toán
về thuế GTGT; theo dõi việc bảo quản phiếu mua hóa đơn và liên hệ Cục Thuế mua hóa đơn
GTGT…
+ Quyền hạn
Yêu cầu Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành nhiệm vụ.
SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

Thủ quỹ
+ Trách nhiệm
Thu chi tiền mặt, mở sổ theo dõi thu, chi hàng ngày; kiểm tra tính hợp lệ các hóa đơn, chứng
từ thanh toán trước khi thu - chi tiền, thực hiện thu chi kịp thời và chuẩn xác; thực hiện đối
chiếu và kiểm tra quỹ với Kế toán tổng hợp hàng tuần; cuối mỗi ngày trước khi đóng sổ phải

kiểm tra lại số dư tiền mặt tại quỹ đồng thời phải niêm phong két sắt. Vào đầu giờ mỗi ngày
phải kiểm tra lại dấu niêm phong, nếu có nghi ngờ phải báo ngay cho Kế toán trưởng, Ban
Giám Đốc và bảo vệ Công ty để lập biên bản; lập báo cáo quỹ tiền mặt và bảng kê chi tiết các
khoản đã chi trong ngày vào lúc 9h sáng ngày hôm sau cho Kế toán trưởng; lập thủ tục, thực
hiện việc gởi và rút tiền ngân hàng khi có nhu cầu, đảm bảo an toàn tuyệt đối khi gởi hoặc rút
tiền …
+ Quyền hạn
Yêu cầu Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành nhiệm vụ.
Kế toán ngân hàng
+ Trách nhiệm
Liên hệ với ngân hàng lấy và giao các chứng từ phát sinh liên quan đến công việc phòng kế
toán; lập thủ tục và thực thi các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng; theo dõi tài khoản tất cả
các Ngân hàng, lấy sổ phụ, cập nhật dữ liệu, hạch toán, mở sổ Kế toán chi tiết và theo dõi số
dư các tài khoản tiền gởi, tiền vay, tiền ký quỹ ngân hàng…
+ Quyền hạn
Yêu cầu Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành nhiệm vụ.
Kế toán công trình
+ Trách nhiệm
Kiểm tra và quản lý các hợp đồng, dự toán nội bộ; kiểm tra và phân tích DTNB song song với
hợp đồng kinh tế đã ký kết để đối chiếu chi phí và báo cáo lợi nhuận công trình; kiểm tra, kiểm
soát việc tạm ứng, quyết toán với thầu phụ và chi phí mua vật tư công trình; kiểm tra tổng hợp,
lưu trữ bản sao các hồ sơ liên quan đến công trình, bản gốc chuyển cho Kế toán tổng hợp lưu
giữ; kiểm tra theo dõi chế độ bảo hành, bảo trì các công trình chưa hết hạn; đốc thúc việc thu
hồi công nợ, báo cáo tiến độ và kết quả cho Cán bộ phụ trách; kiểm tra, theo dõi, đối chiếu,
thanh toán nợ phải trả, lên kế hoạch thanh toán cho thầu phụ, nhà cung cấp theo tiến độ thi
công; tập hợp và lập bảng báo cáo giá thành, lãi lỗ các công trình khi quyết toán; theo dõi và
lập các báo cáo hàng tháng…
+ Quyền hạn
Yêu cầu Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành nhiệm vụ.
Thủ kho

+ Trách nhiệm
Quản lý kho hàng hóa thương mại, theo dõi và lập bảng tổng hợp và chi tiết nhập - xuất – tồn
kho hàng tháng hoặc quý hoặc năm, thường xuyên và định kỳ kiểm kho; phải lập và ghi chép
các chứng từ khi nhập xuất kho; lập kế hoạch xử lý môi trường tránh xảy ra tình trạng ẩm,
SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

mốc, mối mọt; định kỳ hàng tháng báo cáo danh mục và số lượng hàng hóa hư hỏng (nếu có);
theo dõi, kiểm tra các kế hoạch kinh doanh, Hợp đồng mua bán thương mại và trình duyệt;
quản lý hồ sơ đối với tất cả hàng nhập khẩu (bản sao) của hàng thương mại và lưu theo thứ tự
ngày tháng; chịu trách nhiệm về việc phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn được giao; đại
diện Techgel xử lý mọi vấn đề phát sinh theo chức năng nhiệm vụ được phân công với đối tác
và báo cáo kịp thời nếu có vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết…
+ Quyền hạn
Yêu cầu Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành nhiệm vụ.
1.4.3. Hình thức kế toán của công ty


Chính sách kế toán tại công ty:

Các công trình và hạng mục công trình thường lớn và thời gian thi công kéo dài nên niên độ
kế toán công ty áp dụng theo năm. Thời gian bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 hàng năm dương lịch.
Hệ thống tài khoản và chế độ kế toán: Công ty hiện đang áp dụng Chế độ kế toán Doanh

nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.



Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ).

Căn cứ vào đặc điểm cũng như tính chất của công việc xây lắp, công ty đã xây dựng hệ thống
tài khoản cấp 1 và cấp 2 theo quy định của Nhà nước ban hành và danh mục tài khoản chi tiết
phù hợp với yêu cầu quản lý tại công ty như các tài khoản 111, 112, 331, 334, 621, 627…


Phương pháp kế toán tài sản cố định:

- Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên tắc giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá
TSCĐ bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản tính đến thời
điểm đưa tài sản đó vào sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi
nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử
dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
- Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ
khoảng lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều không tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
- Tài sản được khầu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên hữu dụng ước tính.
- Thời hạn khấu hao các loại tài sản cố định như sau:
Bảng 1.2: Thời gian khấu hao của TSCĐ [phụ lục IV]
Loại tài sản cố định
Số năm khấu hao
Nhà cửa, vật kiến trúc

05 – 15 năm


Máy móc, thiết bị

03 – 07 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

06 – 07 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý

03 – 04 năm

SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mã Văn Giáp

Tài sản cố định khác








04 năm

Phương pháp kê khai hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá: ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng: Các khoản thu phải thu khó đòi được trích
lập và hoàn nhập dự phòng theo hướng dẫn tại thông tư số 107/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2001 của Bộ tài chính.
Hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán quy đổi ngoại tệ: theo tỷ giá của liên ngân hàng và đánh giá lại
chênh lệch ngoại tệ vào cuối năm.
Phương pháp ghi nhận doanh thu:

- Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố
không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng
hàng bán bị trả lại.
- Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc
chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ
được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực
hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính.
- Doanh thu xây lắp được ghi nhận tương ứng phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
xác nhận trong biên bản nghiệm thu, quyết toán và đã phát hành hóa đơn.
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.


Hệ thống báo cáo tại công ty

Hệ thống báo cáo tài chính Công ty đang sử dụng gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài

chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Hệ thống gồm có 4 báo cáo sau:



Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Cách thức luân chuyển chứng từ

Quá trình luân chuyển chứng từ như sau:





Lập chứng từ và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ.
Kiểm tra chứng từ.
Ghi sổ chứng từ.
Lưu trữ chứng từ.

Đối với các chứng từ Phòng Kế toán nhận được từ các phòng ban khác hay từ bên ngoài (nhà
cung cấp, nhà thầu phụ…) như hóa đơn, bảng chấm công và tiền lương công nhân viên của
các phòng ban khác (được lập bởi Phòng Tổ chức), bảng chấm công và tiền lương công nhân
công trình, bảng kê, phiếu thu, phiếu chi…thì sẽ được tiếp nhận bởi kế toán tiền mặt, thanh
toán nếu là trường hợp thanh toán ngay hoặc được tiếp nhận bởi kế toán công nợ nội bộ,
SVTH: Đỗ Nguyễn Đăng Khoa

Trang 15



×