Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Các phương pháp giải toán hóa học: Phương pháp bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.64 KB, 5 trang )

Phương pháp 2
Bảo toàn khối lượng
Nguyên tắc : - Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất
tạo thành .
- Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất
sau phản ứng .
- Khi cô cạn dung dịch muối thì tổng khối lượng muối bằng tổng khối lượng của
caion kim loại và anion gốc axit
Bài tập mẫu
Bài 1. Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí , sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối
lượng 12g gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Cho B tác dụng hoàn toàn với HNO3 thấy sinh ra 2,24 lít
khí NO duy nhất ở đ ktc . Tính m
Bài giải
áp dụng phương pháp định luật bảo toàn khối lượng
mB + mHNO3 pư = mFe(NO3)3 + mNO + mH2O ( 1 )
Tính các giá trị chưa biết của (1)
* nFe(NO3)3 = nFe =

m
m
. Vậy mFe(NO3)3) = 242.
56
56

* Muốn tính khối lượng mHNO3 cần tính nHNO3 . ở đây số mol HNO3 được dùng vào 2 việc là tạo ra
NO và tạo ra muối
2,24

nHNO3tạo NO = nNO = 22,4 = 0,1

nHNO3 tạo muối = 3. nFe = 3.


nHNO3pư = 0,1 + 3.


m
56

m
3m
. Vậy mHNO3pư = 63. ( 0,1 +
)
56
56

Tính H2O : ta có nH2O =

Vậy mH2O = 18. 1/2 ( 0,1 +

1
1
3m
. nHNO3pư = ( 0,1 +
)
2
2
56
3m
)6
56



Thay các giá trị tìm được vào (1) được phương trình bậc nhất chỉ chứa 1 ẩn m :
12 + 63 ( 0,1 +

3m
3m
m
) = 242.
+ 30.0,1 + 18.1/2. (0,1 +
)
56
56
56

Giải ra ta có : m = 10,08g .
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và
muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí
(đ kc) . Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Bài giải
M2CO3 + 2HCl → 2MCl

+ CO2 + H2O

R2CO3 + 2 HCl → 2 RCl2 + CO2 + H2O
4,48

nCO2 = 22,4 = 0,2 mol

⇒ Tổng nHCl =0,4 mol và nH2O = 0,2 mol .
âp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
23,8 + 0,4. 36,5 = mmuối + 0,2 . 44 + 0,2 . 18


⇒ mmuối = 26 gam
Bài tập áp dụng
Bài 1. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung
dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu . Xác định công thức cấu
tạo của 2 ese
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
D. Cả A, B, C
Bài 2. Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe , Zn , Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5
M , thu được 6,72 lít H2 ( ở 00 C , 2 atm ) . Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch
là:
A. 78,9g

B. 87,9 g

C. 79,8 g

D. 78,9 g


Bài 3. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức , bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì
thu được 18,504 gam muối . Thể tích dun dịch HCl cần dùng là :
A. 0,8 lít

B. 0,08 lít

C. 0,4 lít


D. 0,04 lít

Bài 4. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn
và 2,24 lít khí (đ ktc) . Hàm lượng % CaCO3 trog dung dịch là:
A. 6,25 %

B. 8,62 %

C. 50,2 %

D. 62,5 %

Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO , ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1 M .
Sau phản ứng khối lượng muối sunfat khan là:
A. 6,81 g

B. 71,7 g

C. 17,7 g

D. 53,1 g

Bài 6. Trung hoà 5,48 g hỗn hợp gồm axit axetic , phenol , và axitbenzoic, cần dùng 600ml dung
dịch NaOH 0,1 M . Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng , thu được m chất rắn khan . Giá trị m
là :
A. 8,64 g

B. 6,84g

C. 4,9g


D. 6,8 g

Bài 7. Xà phòng hoá 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH . Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,8 g

B. 18, 24g

C. 16,68g

D. 18,38g

Bài 8. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl , sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y . Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55g muối khan . Số công thức
cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là :
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Bài 9. Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl . Cho 15 gam X tác
dụng vừa đủ với dng dịch NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan .
Công thức của X là :
A. H2NC3H6COOH

B. H2NCH2COOH


C. H2NC2H4COOH

D. H2NC4H8COOH

Bài 10. Cho 3,6 g axit cacboxylic no , đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm
KOH 0,12M , NaOH 0,12M . Cô cạn dung dịch thu được 8,28 g hỗn hợp chất rắn khan . Công thức
phân tử của X là :
A. C2H5OOH

B. CH3COOH

C. HCOOH

D. C3H7COOH


Bài 11. α – amino axit X chứa một nhóm – NH2 . Cho 10,3 gam X tác dung với HCl , thu được
13,95 gam muối khan . Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NH2COOH

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH

D. CH3CH(NH2)COOH

Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2 . Mặt khác , để trung hoà a mol
Y cần vừa đủ 2a mol NaOH . Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOO- CH2 – CH2 – COOH


B. C2H5- COOH

C. CH3- COOH

D. HCOOC- COOH

Bài 13. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng , thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z ( đ ktc ) gồm 2 khí
( đều làm xanh giấy quì tím) . Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 g

B. 14,3 g

C.

8,9 g

D. 15,7 g

Bài 14. Khi đốt cháy hoàn toàn gam hỗn hợp hai ancol no , dơn chức , mạch hở thu được V lít khí
CO2 ( đ ktc) và a gam H2O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
V

V

A. m= 2a - 22,4

B. m = a - 5,6


V

V

C. m = a + 5,6

D. m = 2a - 11,2

Bài 15. Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO ( dư) , nung nóng . Sau khi phản ứng
hoàn toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 g . Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2
là 15,5 . Giá trị của m là:
A. 0,92

B. 0,32

C. 0,64

D. 0,46

Bài 16. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glycol và 0,2 mol chất X . Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28
lít O2 ở ( ddktc) và thu được 35,2 g CO2 và 19,8 g nước . Khối lượng phân tử của X là:
A. 184

B. 92

C. 123

D. 246


Bài 17. Đun dung dịch chứa 10 g NaOH vào 20 g chất béo trung tính , sau khi phản ứng kết thúc ,
lấy 1/10 dung dịch thu được đem trung hòa bằng dung dịch HCl 0,2M thấy tốn hết 95 ml dung dịch
axit . Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 21,86g

B. 30g

C. 26,18g

D. 28,16 g


Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 , C3H6 , và C4H10 thu được 4,4 g CO2 và
2,52 g H2O . Giá trị của m là:
A. 1,48 g

B. 2,48 g

C. 14,8 g

D. 24,7 g

Bài 19. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M , cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
A. 160ml

B. 16 ml

C. 32 ml


D. 320ml

Bài 20. Đun 132,8 g hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H2SO4 đặc ,1400C thu được hỗn hợp các ete
có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g . Số mol mỗi ete là:
A. 0,1 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,4 mol



×