Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Các phương pháp giải toán hóa học: Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.17 KB, 3 trang )

Phương pháp 5: Sử dụng phương trình ion thu gọn
Nguên tắc : Phản ứng dạng ion thu gọn cho biết bản chất của phản , trong phản ứng dạng ion thu
gọn , chất điện li mạnh phảI viết dưới dạng ion , các chất kết tủa , khí hay điện li yếu được viết
dưới dạng phân tử .
Đôi khi có một số bài tập không thể giảI theo phương trình phân tử mà phải giải theo phương trình
ion . Việc giảI bài toán hóa học bằng phương pháp ion giúp chúng ta hiểu kĩ hơn về bản chất các
phương trình hóa học . Từ một phương trình ion có thể đúng với rất nhiều với phương trình phân
tử . Ví dụ phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch axit với dung dịch bazo đều có chung một phương
trình ion :
H+ + OH-



H2O

Hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch H2SO4 là :
3 Cu

+ 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO  + 4H2O

Bài tập mẫu:
Bài 1. Trộn 100ml dung dịch ( gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M ) với 40ml dung dịch ( gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M ) , thu được dung dịch X . Giá trị pH của dung dịch là:
A. 2

B. 1

C. 6

D. 7


Bài 2. Cho m gam Mg , Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4
0,5M , thu được 5,32 lit H2(đ kc) và dung dịch Y . Dung dịch Y có pH là:
A. 7

B. 1

C. 2

D. 6

Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 1,65g ( NH4)2SO4 và 2,61g K2SO4 trong nước , thu được 250ml dung dịch
A . Xác định nồng độ mol của các ion trong dung dịch A
Bài 4. Cho một mẫu hợp kim Na – Ba tác dụng với nước dư , thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
( đ kc) . Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là :
A. 150ml

B. 75 ml

C. 60ml

D. 30ml

Bài 5. Số ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M cần phải dùng để trung hòa
50ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 0,3M và HNO3 0,2M là:
A. 125ml

B. 152ml

C. 127ml


D. 130ml

Bài 6. Phải thêm V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 10ml dung dịch HCl 0,1M để được một dung
dịch có pH = 7 . giá trị của V là:


A. 10ml

B. 20ml

C. 5ml

D. 25ml

Bài 7. Hỗn hợp X gồm ( Fe , Fe2O3 , Fe3O4 , FeO ) với số mol mỗi chất là 0,1 mol , hòa tan hết vào
dd Y gồm ( HCl và H2SO4loãng ) dư thu được dd Z . Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới
khi ngừng thoát khí NO . Thể tích dd Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đ ktc là :
A. 25ml ; 1,12 lit

B. 0,5 lit ; 22,4 lit

C. 50ml ; 2,24 lit

D. 50ml ; 1,12lit

Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Cu trong 120 ml dd X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M . Sau khi
phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất ( đ kc). Giá trị của V là :
A. 1,344 lit

B. 1,49 lit


C. 0,672 lit

D. 1,12 lit

Bài 9. Dung dịch X chứa dd NaOH 0,2M và dd Ca(OH)2 0,1M . Sục 7,84 lit khí CO2 (đ kc) vào 1
lit dd X thì lượng kết tủa thu được là :
A. 15 g

B. 5 g

C. 10g

D. kết quả khác

Bài 10. Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dd
A và có 1,12 lit khí H2 bay ra (đ kc) . Cho dd chứa 0,03 mol AlCl3 vào dd A . Khối lượng kết tủa
thu được là:
A. 0,78 g

B. 1,56 g

C. 0,8 g

D. 2,34g

Bai11. Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250ml dd X chứa hỗn hợp axitHCl 1M và axit H2SO4
0,5M , thu được 5,32 lit H2
A. 1


( đ ktc) và dd Y . Dung dịch Y có pH là:

B. 6

C. 7

D. 2

Bài 12. hòa tan hỗn hợp X gòm 2 kim loại A và B trong dd HNO3 loãng . Kết thúc phản ứng thu
được hỗn hợp khí Y ( gồm 0,1 mol NO , 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O ) . Biết rằng không có
phản ứng tạo muối NH4NO3 . Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,75 mol

B. 0,9 mol

C. 1,05 mol

D.1,2 mol

Bài 13. Cho 12, 9 g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dd hõn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 thu được
0,1 mol mỗi khí SO2, NO , NO2 . Cô cạn dd sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là:
A. 31,5 g

B.

37,7 g

Bài 14. Hòa tan hoàn toàn 10,71 g

C. 47,3 g


D. 34,9g

hỗn hợp gồm Al , Zn,Fe trong 4 lit dd HNO3 aM vừa đủ thu

được dd A và 1,792 lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1 . Cô cạn dd A thu được m gam
muối khan . Giá trị của m, a là :
A. 55,35 gam và 2,2 M

B. 55,35 g và 0,22 M


C. 53,55 g và 2,2 M

D. 53,55 g và 0,22 M

Bài 15. Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn , Al có tỉ lệ mol là 1:2 bằng dd HNO3 loãng dư thu được
0,896 lit một sản phẩm khử X duy nhất chứa nito . X là:
A. N2O

B. N2

C. NO

D. NH4+

Bài 16. Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn , Al có tỉ lệ mol 1: 2 trong 400ml dd HNO3 1M vừa đủ ,
đươc dd X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra . Giá trị m là :
A. 25,8 gam


B. 26,9 gam

C. 27,8 gam

D. 28,8 gam



×