B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
•
•
BỘ Y TÉ
•
•
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
•
•
•
•
NGUYỄN PHƯƠNG NHỊ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CÙA CHẾ BIế N ĐẾN
THÀNH PHầ N HÓA HỌC
■ CHÍNH VÀ MỘT
■ Số TÁC DỤNG
■
SINH HỌC
CỦA VỊ■ THUỐC HOÀNG Cầ M
■
(Radix Scutellariae)
LUẬN VĂN THẠC s ĩ DƯỢC HỌC
•
•
•
•
Chuyên
ngành:
Dược
liệu
- Dược
học
cổ truyền
%1
”
•
•
•
•
%
}
Mã số: 60.73.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS.Phạm Xuân Sinh
TS.Nguyễn Mạnh
HÀ NỘI - 2008
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới: GS.TS. Phạm Xuân Sinh, TS. Nguyễn Mạnh Tuyển - Bộ môn Dược
học cổ truyền-Trường Đại học Dược Hà Nội, đã trực tiếp hướng dẫn tôi tận tình,
tạo mọi điều kiện thuận lợi và chỉ bảo cho tôi những kiến thức quí báu trong quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn
TS.VŨ Thị Trâm - Trưởng Bộ môn Dược lý,
PGS.TS. Cao Văn Thu-Trưởng Bộ môn Vi sinh,
PGS.TS. Thái Nguyễn Hùng Thu - Trưởng Bộ môn Hóa phân tích Trường Đại học Dược Hà nội, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình thực nghiệm tại các bộ môn trên để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu, phòng Đào
tạo sau đại học, Phòng Thí nghiệm Trung tâm và các thầy cô giáo, anh chị em kỹ
thuật viên Bộ môn Dược học cổ truyền đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã
động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Tháng 12-2008
Dược sĩ
Nguyễn Phương Nhị
LỜI CẢM ƠN
CÁC CHỮ VIế T TẮT VÀ KÝ HIỆU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN Đề ................................................................................................................01
Chương 1 - Tổ NG QUAN.......................................................................................... 02
1.1. Mục đích của chế biến cổ truyền........................................................................... 02
1.2. Các phương pháp chế biến cổ truyền.................................................................... 02
1.2.1. Phương pháp hỏa chế.......................................................................................... 02
1.2.2. Phương pháp thủy c h ế ........................................................................................ 04
1.2.3. Phương pháp thủy hỏa hợp chế...........................................................................05
1.3.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu sắc và TPHH của vị thuốc..............................06
1.4.Ảnh hưởng của nhiệt độ và phụ liệu đến tác dụng sinhhọc của vị thuốc.........07
1.5.
Vị thuốc Hoàng cầm ........................ ................................................................07
1.5.1. Đặc điểm thực vật, phân bố thu h á i................................................................... 07
1.5.2. Đặc điểm Dược liệu............................................................................................. 1 1
1.5.3. Đặc điểm bột Hoàng cầm.....................................................................................11
1.5.4. Thành phần hóa học............................................................................................. 11
1.5.5. Chế biến Hoàng cầm............................................................................................14
1.5.6. Tác dụng sinh học................................................................................................ 14
1.5.7. Công dụng, liều dùng...........................................................................................15
1.5.8. Một số phương thuốc có Hoàng cầm..................................................................15
Chương 2:Đố I TƯỢNG-PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ... 17
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 17
2.2. Phương tiện nghiên cứu .........................................................................................17
2.3. Phương pháp nghiên cứ u ........................................................................................18
2.3.1. Xác định tính đúng của vị Hoàng cầm................................................................18
2.3.2. Chế biến vị thuốc theo một số phương pháp cổ truyền.....................................19
2.3.3. Nghiên cứu về hóa học của một số mẫu Hoàng cầm sống và chế...................19
2.3.3.1. Định tính flavonoid........................................................................................... 19
2.3.3.2. Định lượng flavonoid........................................................................................ 19
2.3.4. Nghiên cứu về tác dụng sinh học của Hoàng cầm.............................................20
2.3.4.1. Tác dụng giảm ho của Hoàng cầm sống và HC sao vàng............................. 20
2.3.4.2. Tác dụng giảm thời gian máu chảy, máu đông của HCS, HCV và HCĐ....20
2.3.4.3. Tác dụng kháng khuẩn của HC sống và các mẫu chế.................................... 22
2.3.4.4. Tác dụng kháng nấm của HC sống và các mẫu c h ế ...................................... 22
2.3.4.5. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 23
Chương 3- THựC NGHIỆM VÀ KẾT Q U Ả ......................................................... 24
3.1. Nghiên cứu tính đúng của dược liệu Hoàng cầm .................................................24
3.2. Chế biến vị thuốc Hoàng cầm................................................................................ 26
3.3. Nghiên cứu về hóa học HC sống và chế............................................................... 29
3.3.1. Định tính flavonoid..............................................................................................29
3.3.1.1. Chiết xuất.......................................................................................................... 29
3.3.1.2. Định tính bằng phản ứng hóa học....................................................................30
3.3.1.3. Định tính bàng SKLM ......................................................... ............................31
3.3.2.Chiết xuất, phân lập, nhận dạng một số thành phần flavonoid trong HC sống
36
3.3.2.1. Dung môi Ethanol.............................................................................................36
3.3.2.2. Dung môi nước................................................................................................. 38
3.3.2.3. Nhận dạng LI và L 2 .........................................................................................40
3.3.2.4. Ảnh hưởng của chế biến đến một số chất chính trong H C ............................ 42
3.3.3. Định lượng flavonoid.........................................................................................45
3.3.3.1. Chiết xuất...........................................................................................................45
3.3.3.2. Xác định độ ẩm của các mẫu Hoàng c ầ m ...................................................... 48
3.3.3.3. Định lượng flavonoid mẫu sống và chế.......................................................... 49
3.4. Nghiên cứu một số tác dụng sinh học của Hoàng cầm........................................ 50
3.4.1. Chuẩn bị chế phẩm th ử ....................................................................................... 50
3.4.2. Tác dụng giảm ho của HCS và H C S ................................................................. 50
3.4.3. Tác dụng giảm thời gian máu chảy, máu đông của HCS, HCV, H C Đ ......... 52
3.4.3.1. Tác dụng giảm thời gian máu đông................................................................ 52
3.4.3.2. Tác dụng giảm thời gian máu chảy................................................................. 55
3.4.4. Tác dụng kháng khuẩn của HC sốne và chế......................................................57
3.4.5. Tác dụng kháng vi nấm của HC sống và chế.................................................... 64
3.5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho Hoàng cầm chế.................................................68
3.5.1. Dược liệu.............................................................................................................. 68
3.5.2. Phương pháp chế biến......................................................................................... 68
3.5.3. Tiêu chuẩn vị thuốc............................................................................................ 68
3.5.3.1. Cảm quan.......................................................................................................... 68
3.5.3.2. Kiểm nghiệm.....................................................................................................68
3.5.4. Công năng chủ t r ị ............................................................................................... 69
3.5.5. Bảo quản ............................................................................................................. 69
Chương 4: BÀN LUẬN.............................................................................................. 70
4.1. Dược liệu Hoàng cầm ..............................................................................................70
4.2. Chế biến Hoàng cầm ................................................................................................70
4.3. Tác dụng sinh h ọc.................................................................................................... 71
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................................... 72
5.1. Kết luận................................................................................................................... 72
5.1.1.v ề Dược liệu.........................................................................................................72
5.1.2.
v ề chế biến...................................................................................................... 72
5.1.3. v ề thành phần hóa học........................................................................................ 72
5.1.4. v ề tác dụng sinh học........................................................................................... 72
5.2. Đe xuất.....................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CHỮ VIÉT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
Dd
dung dịch
DĐTQ
Dược điển Trung Quốc
DĐVN
Dược điển Việt nam
Dm
dung môi
HC
Hoàng cầm
HCĐ
Hoàng cầm sao đen
HCG
Hoàng cầm chích gừng
HCM
Hoàng cầm chích mật ong
HCR
Hoàng cầm chích rượu
HCS
Hoàng cầm phiến (HC sống)
HCV
Hoàng cầm sao vàng
HCX
Hoàng cầm chuyển màu xanh vàng
IR
Hồng ngoại
KS
Kháng sinh
MS
Khối phổ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
TB
Trung bình
Tđ
tuyệt đối
TPHH
Thành phần hóa học
TT
Thuốc thử
Tt
Thể trọng
uv
Tử ngoại
VK
Vi khuẩn
WHO
World health organization
YHCT
Y học cổ truyền
Bảng
Nội dung
Trang
Bảng 3.1
Hiệu suất chế biến Hoàng cầm
29
Bảng 3.2
Ket quả định tính flavonoid
30
Bảng 3.3
Kết quả SKLM của flavonoid HC với hệ dm 1
33
Bảng 3.4
Kết quả SKLM của flavonoid HC với hệ dm 2
35
Bảng 3.5
Hàm ẩm bột HC sống và chế
48
Bảng 3.6
Ket quả định lượng flavonoid tính theo baicalin của HC
sống và chế
Bảng 3.7
Kết quả tác dụng giảm ho của HCS, HCV
Bảng 3.8
Ket quả tác dụng giảm thời gian máu đông của HCS,
HCV và HCĐ
Bảng 3.9
Ket quả tác dụng giảm thời gian máu chảy của HCS,
HCV và HCĐ
49
51
53
56
Bảng 3.10
Ket quả tác dụng kháng khuẩn của các mẫu nghiên cứu
61
Bảng 3.11
Ket quả tác dụng kháng nấm của các mẫu nghiên cứu
67
Hình
Nội dung
Trang
Hình 1.1
Một số loài Hoàng cầm
9
Hình 1.2
Cây ra hoa và rễ HC
10
Hình 3.1
Rễ HC
24
Hình 3.2
Đặc điểm bột rễ HC
25
Hình 3.3
Các mẫu HC nghiên cứu
28
Hình 3.4a,3.4b
Sắc ký đồ của flavonoid trên hệ dm 1
31
Hình 3.5a,3.5b
Sắc ký đồ của ílavonoid trên hệ dm 2
34
Hình 3.6
Sơ đồ chiết xuất, phân lập LI
37
Hình 3.7a, 3.7b
SKLM hai chiều của LI
38
Hình 3.8
Sơ đồ chiết xuất, phân lập L2
39
Hình 3.9a, 3.9b
SKLM hai chiều của L2
40
Hình 3.10
Tinh thể LI
41
Hình 3.1 la, 3.11b SKLM so sánh L1 với các mẫu nghiên cứu
43
Hình 3.12a, 3.12b SKLM so sánh L2 với các mẫu nghiên cứu
44
Hình 3.13
Sơ đồ chiết xuất flavonoid Hoàng cầm
47
Hình 3.14
Biểu đồ hàm lượng flavonoid trong các mẫu nghiên cứu
49
Hình 3.15
Biểu đồ số tiếng ho của chuột
51
Hình 3.16
Biểu đồ tỉ lệ giảm thời gian máu đông của các lô thử
54
Hình 3.17
Biểu đồ tỉ lệ giảm thời gian máu chảy của các lô thử
57
Hình 3.18
Sơ đô đặt mẫu nghiên cứu thử tác dụng kháng khuẩn
60
Hình 3.19
Vòng vô khuẩn của Gen và các mẫu thử trên VK Gr(-)
62
Hình 3.20
Vòng vô khuẩn của Pen và các mẫu thử trên VK Gr(+)
63
Hình 3.21
Sơ đồ đặt mẫu nghiên cứu thử tác dụng kháng vi nấm
66
Hình 3.22
'Vòng vô nấm của các mẫu thử
67
ĐẶT VẤN ĐÈ
Từ lâu nhân dân ta đã có nhiều kinh nghiệm sử dụng cây cỏ trong thiên
nhiên để phục vụ cuộc sống một cách hữu ích, đặc biệt trong việc phòng và
chữa bệnh. Ngày nay, để những kinh nghiệm đó được chứng minh một cách
khoa học, việc nghiên cứu đầy đủ, chi tiết theo những phương pháp khoa học
là điều cần thiết. Theo lý luận của y học cổ truyền, các vị thuốc trước khi
dùng cần được chế biến bằng các phương pháp khác nhau. Mỗi phương pháp
chế biến đáp ứng một số mục đích nhất định, có thể làm tăng tác dụng chữa
bệnh, có khi làm giảm độc tính hay thay đổi tính vị quy kinh, tránh mùi vị
khó chịu, hoặc có tác dụng bảo quản vị thuốc. Do đó chế biến thuốc theo y
học cổ truyền là việc làm hết sức quan trọng.
Hoàng cầm là vị thuốc được đông y sử dụng từ lâu để chữa bệnh: sốt cao,
viêm phổi, viêm phế quản, ho, ngực tức, buồn nôn, kiết lỵ, tiêu chảy, động
thai, chảy máu cam... Để góp phần chứng minh cho tác dụng chữa bệnh nói
trên, đồng thời góp phần vào việc xây dựng các quy trình chế biến thuốc cổ
truyền của Bộ Y tế, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:“Nghiên cứu
ảnh hưởng của chế biến đến thành phần hóa học chính và một số tácdụng
sinh học của vị thuốc Hoàng cầm Radix Scutellariae'1' với mục tiêu: Khảo sát
sự thay đổi về thành phần hoá học, một số tác dụng sinh học của Hoàng cầm
qua việc chế biến theo các phương pháp khác nhau và góp phần xây dựng tiêu
chuẩn cho Hoàng cầm chế. Nội dung nghiên cứu bao gồm:
- Xác định tính đúng của vị thuốc Hoàng cầm Radix Scutellariae.
- Tiến hành chế biến vị thuốc Hoàng cầm theo một số phương pháp cổ truyền
- Định tính, định lượng ílavonoid của Hoàng cầm sống và chế.
- Nghiên cứu một số tác dụng sinh học của Hoàng cầm.
- Góp phần xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho vị Hoàng cầm chế
C hưong1
TỒNG QUAN
1.1. MỤC ĐÍCH CỦA CHÉ BIỂN CỎ TRUYỀN
Chế biến thuốc cổ truyền là sử dụng các phương pháp tổng họp để làm
biến đổi trạng thái thuốc từ trạng thái tự nhiên ban đầu thành vị thuốc sử dụng
cho việc phòng và chữa bệnh. Hay nói cách khác, chế biến là để chuyển vị
thuốc từ vị thuốc sống trở thành thuốc chín. Chế biến để làm cho thuốc có sự
biến đổi, thay đổi nhất định về hình dáng màu sắc, mùi vị, thành phần hoá
học, công năng chủ trị, nhằm mục đích tăng hiệu lực trị bệnh và tăng độ an
toàn của vị thuốc đối với người dùng [2], [15], [22],[23],
Chế biến thuốc cổ truyền nhằm các mục đích chính sau:
+ Làm sạch vị thuốc.
+ Làm thay đổi tính, vị của thuốc từ đó tạo ra tác dụng điều trị mới.
+ Giảm độc tính của thuốc, giảm tác dụng không mong muốn.
+ Ổn định thành phần hoá học, góp phần bảo quản thuốc được tốt.
+ Tăng hiệu lực trị bệnh.
+ Thay đổi về mặt hoá học của vị thuốc dẫn đến thay đổi tác dụng của vị
thuốc.
+ Giảm tính bền vững cơ học, tăng khả năng giải phóng dược chất do đó
làm tăng hiệu lực thuốc trực tiếp hay gián tiếp qua các phụ liệu trung
gian của nhiệt độ ở các mức độ khác nhau [2],[3],[4]
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHÉ BIÉN CỎ TRUYÈN [2],[3],[4],[22]
Trong phần này chỉ giới thiệu một số phương pháp chế biến liên quan
đến đề tài này
1.2.1. Phương pháp hoả chế
Là phương pháp chế biến sử dụng sự tác động của nhiệt độ trực tiếp
hay gián tiếp (qua các phụ liệu trung gian) ở các mức nhiệt độ khác nhau.
Mục đích: tăng tính ấm, giảm tính hàn của vị thuốc.
- Ví dụ: Đại hoàng tính hàn, tác dụng nhuận tẩy. Đại hoàng sao cháy có thể
gây táo bón. Khi sao cháy, phần lớn anthranoid bị thăng hoa nên tác dụng
nhuận tẩy bị giảm, nhưng thành phần tanin vẫn tồn tại, có thể gây táo bón.
1.2.1.1. Sao
a) Sao trực tiếp (Sao không có phụ liệu: [2], [3],[4],[22]
Là phương pháp sao, lửa được truyền trực tiếp qua dụng cụ sao
+ Sao qua (vi sao): Nhiệt độ sao khoảng 50 - 80°c, màu sắc dược liệu thay
đổi không đáng kể so với dược liệu sống, mục đích làm khô thuốc, diệt nấm
mốc, sâu mọt, làm hết mùi khó chịu của thuốc, làm cho thuốc trở nên thơm,
góp phần ổn định hoạt chất của thuốc. Ví dụ: Bạc hà, Kinh giới...
+ Sao vàng: Nhiệt độ sao khoảng 100 - 140°c, mặt ngoài phiến có màu vàng.
Mục đích làm tăng tác dụng quy tỳ, tăng mùi thơm của thuốc.
Ví dụ: Hoài sơn, Bạch truật,...
+ Sao vàng xém cạnh: nhiệt độ sao khoảng
170-200°c, bề mặt phiến màu
vàng, mép ngoài màu đen. Mục đích giảm mùi vị khó chịu của thuốc.
Ví dụ: Chỉ thực, chỉ xác...
+ Sao vàng hạ thổ: Nhiệt độ sao khoảng 100 - 140°c, thành phẩm có màu sắc
giống như sao vàng. Mục đích điều hoà âm dương, làm mất đi những mùi vị
khó chịu của thuốc.
Ví dụ: Kinh giới, Trắc bách diệp...
+ Sao đen (Hắc sao/ Sao tồn tính): Nhiệt độ trong khoảng 200 - 220°c, mặt
ngoài phiến màu đen, bên trong có màu vàng. Mục đích tăng tác dụng chỉ
huyết, giảm tính mãnh liệt của thuốc. Ví dụ: Táo nhân, Địa du...
+ Sao cháy (Thán sao): Nhiệt độ sao khoảng 220 - 300°c, mặt ngoài phiến
màu đen, bên trong có màu nâu đen. Mục đích tăng tác dụng cầm máu của
thuốc.
Ví dụ: Hà diệp, Loạn phát (tóc rối)...
b) Sao gián tiếp (Sao có phụ liệu) [2],[3],[4], [22]
Là phương pháp sao, lửa được truyền qua phụ liệu trung gian. Các phụ
liệu thường dùng là: Gạo, cám, cát, hoạt thạch, văn cáp ...
+ Sao cách cám: Nhiệt độ sao khoảng 100-120°c, nhằm tăng tác dụng quy tỳ
của vị thuốc.
Ví dụ: Bạch truật, Thương truật...
+ Sao cách cát: Nhiệt độ sao khoảng 250-300°C, nhằm làm cho vịthuốc
phồng xốp, khử mùi hôi, giảm độc tính, dễ nghiền tán và dễ chiết xuất.
Ví dụ: Mã tiền, Xuyên sơn giáp...
+ Sao cách hoạt thạch, văn cáp: Nhiệt độ sao khoảng 200-250°C,nhằm làm
cho vị thuốc phồng xốp, dễ nghiền tán mà không bị kết dính.
Ví dụ: Cao ban long, Cao gấu...
1.2.1.2. Các phương pháp hoả chế khác
Nung, lùi, nướng, hoả phi, chế sưcmg ...
1.2.2. Phương pháp thuỷ chế [2],[3],[4],[22]
Là phương pháp chế biến sử dụng các tác động của nước hoặc dịch phụ liệu ở
những mức độ khác nhau trong điều kiện nhiệt độ tự nhiên nhằm đáp ứng các
mục đích khác nhau.
a) Ngâm
Là phương pháp cho dược liệu vào trong nước hay dịch phụ liệu trong
một thời gian nhất định, sau đó gạn bỏ dịch. Tuỳ thuộc vào mục đích điều trị
và mục đích chế biến khác nhau mà chọn lựa các dịch phụ liệu khác nhau.
Với mục đích:
+ Loại bỏ các tạp chất (vô cơ, hữu cơ...): Côn bố (rong biển)...
+ Làm mềm dược liệu, giúp cho việc phân chia đuợc dễ dàng: cẩu tích, cố t
toái bổ...
+ Giảm độc tính, giảm tác dụng phụ không mong muốn trong điều trị: Hoàng
nàn, Hà thủ ồ đỏ...
b) ủ
Dùng nước hay dịch phụ liệu tẩm đều vào vị thuốc, cho vào một dụng
cụ, đậy kín bằng các lóp vải vài giờ đến vài ngày, đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật
riêng.Với mục đích:
+ Tăng tác dụng trị bệnh nhờ tác dụng hiệp đồng giữa thuốc và phụ liệu:
Hương phụ tứ chế...
+ Giảm độc tính, giảm tác dụng phụ của thuốc hoặc thay đổi tác dụng đi
theo chiều hướng có lợi cho mục đích điều trị: Phụ tử chế, Mã tiền chế...
+ Làm mềm vị thuốc, thuận lợi cho việc phân chia thuốc: cẩu tích, Tục
đoạn. Ngoài ra còn có phương pháp thuỷ chế khác là tẩy, rửa, thuỷ phi...
1.2.3. Phương pháp thuỷ hỏa hợp chế [3],[4],[15],[19],[21],[23]
Là phương pháp chế biến phối họp nước, lửa, sử dụng sự tác động của
nước ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thường.
1.2.3.1. Chích
Là phương pháp tẩm vào vị thuốc một hay nhiều loại dịch phụ liệu, ủ
với thời gian nhất định đến khi ngấm đều rồi đem sao hoặc nướng. Tuỳ vào
mục đích điều trị mà chích với các loại dịch phụ liệu khác nhau.
a)Chích gừng
- Mục đích: Giảm tính hàn tăng tính ấm cho vị thuốc, tăng tác dụng phát tán
của thuốc, tăng dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị, phế: Đảng sâm, Cát cánh...
- Thường dùng gừng tươi (Sinh khương): Lượng gừng thường dùng từ 5-20%
dược liệu. Giã nát, thêm nước vắt lấy dịch nước, tẩm đều, ủ 2-4 giờ cho nước
gừng ngấm sâu vào bên trong dược liệu rồi đem sao nhỏ lửa cho đến khi dược
liệu khô và có màu vàng.
b) Chích mật ong
- Mục đích: Tăng tác dụng kiện tỳ, bổ khí, tăng tác dụng nhuận bổ, hoà hoãn
dược tính và tạo vị ngọt, mùi thơm cho vị thuốc: Hoàng kỳ, Tang bạch b ì...
- Dùng mật ong: Thường dùng mật ong luyện (đem mật ong nấu sôi, vớt bọt,
tạp chất, lọc. Cô đến thể chất nhất định). Lượng mật thường dùng theo tỷ lệ 510% dược liệu, nếu mật quá đặc phải pha loãng bằng nước. Tẩm vào dược
liệu, ủ 4 - 6 giờ cho ngấm sau đó phơi khô dược liệu rồi sao vàng.
c) Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp chích giấm, chích rượu, chích
cam thảo, chích đậu đen...
1.2.3.2. Đồ
Dùng hơi nước đun sôi để làm mềm thuốc, phân tán mùi vị khó chịu
của thuốc hoặc làm chín thuốc (diệt men, mốc, mọt ...)
1.3. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT Đ ộ ĐẾN MÀU SẮC VÀ THÀNH PHẦN
HOÁ HỌC CỦA VỊ THUÓC
Sự tác động của nhiệt độ ở các mức độ và thời gian khác nhau làm thay
đổi màu sắc và ảnh hưởng đến thành phần hoá học của vị thuốc về chất và
lượng.
- Ở nhiệt độ dưới 100°c (tương đương phương pháp vi sao) hầu như màu sắc
và thành phần hoá học của vị thuốc không bị ảnh hưởng.
- Khi tác động nhiệt độ từ
100-140°c (tương đương phương pháp sao vàng) vị
thuốc thường ngả màu vàng và thành phần hoá học của vị thuốc ít nhiều có
thay đổi về lượng và chất. Đặc biệt hàm lượng tinh dầu giảm nhiều ở nhiệt độ
này.
- Ở nhiệt độ từ 220-300°C (tương đương phương pháp sao cháy): Vị thuốc
thường có màu đen và có sự thay đổi nhiều về thành phần hoá học, ở nhiệt độ
này có thể tạo điều kiện làm thay đổi thành phần dược chất do đó hàm lượng
các chất có thể tăng lên và giảm đi [1], [2],[15],[18],[19],[20],[44]
1.4. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ PHỤ LIỆU ĐỂN TÁC DỤNG SINH
HỌC CỦA VỊ THUỐC
Trong y học cổ truyền, các vị thuốc được bào chế theo các phương pháp
khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích khác nhau. [2],[20],[37],[41],[43]
- Dược liệu sống hay sao qua được sử dụng với tác dụng ban đầu của nó
- Dược liệu khi chế biến sẽ có sự thay đổi về thành phần hoá học dưới tác
động của nhiệt độ và các phụ liệu, nên tác dụng của thuốc có sự thay đổi nhất
định. Cùng một vị thuốc tuỳ vào cách chế biến sẽ được sử dụng để chữa các
chứng bệnh khác nhau. Ví dụ:
+ Cốt khí củ sao vàng có tác dụng chống viêm mạn tính và an thần tốt hơn
Cốt khí củ sống [19]
+ Tang bạch bì chế (sao vàng, chích mật ong) có tác dụng điều trị ho, trừ đờm
tốt hơn Tang bạch bì sống [18]
+ Cốt toái bổ sống, chích rượu đều có tác dụng giảm đau, chống viêm cấp, tuv
nhiên cố t toái bổ chích rượu tốt hơn dạng sống [15]
+ Hoàng liên chế có LD 50 giảm 242% so với Hoàng liên sống (giảm độc tính).
Hoàng liên chích gừng, chích giấm đều có tác dụng lợi mật, trong đó chích
giấm tốt hon. Hoàng liên chích gừng có tác dụng hạ sốt tốt hơn Hoàng liên
sống và chích giấm, v ề tác dụng kháng khuẩn, cả ba mẫu đều có tác dụng tốt
trên hầu hết các chủng vi khuẩn kiểm định [ 1]
1.5. VỊ THUÓC HOÀNG CẦM (Radix Scutellariae)
1.5.1. Đặc điểm thực yật, phân bố thu hái
Trung Quốc có hơn 100 loài Hoàng cầm, đa số mọc hoang. Nhưng làm
thuốc chủ yếu là Hoàng cầm Scutellaria baỉcalensỉs Georgi, Trân Hoàng cầm
Scutellaria amoena C.H.Wright (4), Niêm mao Hoàng cầm Scutellari
viscidula Bge (2), Lệ giang Hoàng cầm Scutellaria likangensỉs Diels (5),
Xuyên Hoàng cam Scutellaria hypericifolia Levevl (6 ), Đại Hoàng cầm
Scutellaria tenax W.W.Smith var. Patentipilosa (H.M.) G.Y. (1) và Cam túc
Hoàng cam Scutellaria rehderiana Diels (3). (Hình 1.1)
Hoàng cầm được nghiên cứu trong luận văn này có tên khoa học: Scutellaria
baỉcalensis Georgi, họ Bạc Hà: Lamiaceae
Hình 1.2: Cây ra hoa và rễ Hoàng cầm
- Cây thuộc thảo, sống nhiều năm, cao 20-5Ocm, thân đứng, vuông, lá mọc
đối, cuống ngắn hoặc không có, mép nguyên, có lông. Hoa mọc hướng một
phía ở ngọn. Hoa hình môi, màu lam tím, có bốn nhị, bầu bốn ngăn.
- Hoàng cầm thường thích hợp với vùng cao nguyên, sườn núi khô ráo ở các
tỉnh Hắc long giang, Liêu ninh, Hà bắc, Vân nam Trung Quốc. Cây đã được
trồng thí nghiệm ở Sapa - Lào cai, Tam Đảo. Hiện nay vị thuốc Hoàng cầm
còn phải nhập từ Trung Quốc.
- Rễ Hoàng cầm được thu hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Khi thu hái cắt bỏ
rễ con, thân và lá phơi khô đập bỏ lớp vỏ ngoài rồi lại phơi khô.
[2],[5],[9],[10],[11],[12],[22],[27],[45],[46],[47]
1.5.2. Đặc điểm dưọc liệu
Rễ hình chuỳ, vặn xoắn, dài 8-25cm, đường kính l-3cm, mặt ngoài
màu nâu hay vàng thẫm, rải rác có các vết của rễ con hơi lồi, phần trên hơi
ráp, có các vết dọc vặn vẹo hoặc vân dạng mạng, phần dưới có các sọc dọc,
thể chất chắc, dòn, dễ bẻ. Mặt bẻ màu vàng thẫm ở giữa có lõi màu nâu đen.
Khi bị ẩm bề mặt chuyển thành màu xanh vàng. Hoàng cầm có vị đắng, rễ to,
dài, rắn chắc, màu vàng, đã loại sạch vỏ là tốt. Nếu ngắn xốp, mặt bẻ màu
thẫm là loại kém [2],[5],[10],[11],[17],[21],[22],[27].
1.5.3. Đặc điểm bột Hoàng cầm
Màu vàng hay vàng nâu, soi bột thấy sợi libe rải rác hoặc tập họp thành bó
hình thoi dài 60-280/dm, thành dày, ống lỗ nhỏ. Tế bào đá hơi tròn hoặc
vuông hay hình chữ nhật, thành dầy hay rất dầy. Tinh thể calci oxalat hình trụ
hay hình lập phương. Tế bào bần màu vàng nâu, nhiều cạnh. Sợi gỗ thường
đứt gẫy, đường kính 12/./ m với các lỗ xiên rải rác. Nhiều hạt tinh bột, hạt đơn
hình cầu đường kính 2-10 Ịum, có rốn nổi rõ, có khi hạt kép 2-3, Mảnh mô
mềm chứa hạt tinh bột, mảnh mạch vạch, mạch chấm và mạch điểm [5],[10],
[19], [20].
1.5.4. Thành phần hoá học [5],[10],[11],[17],[21],[22],[27],[35][40],[42]
Flavonoid là thành phần hóa học chính trong rễ Hoàng cầm.
+ Các Flavon và Flavonol: quan trọng là baicalin, baicalein, Scutellarein,
Scutellarin, wogonin, wogonoside, Oroxylin A; ngoài ra còn một so Flavon và
Flavonol khác như:
+ Chrysin-6 -C-p-D-glucopyranosyl-8 -C-a-L-arabinopyranoside,
+ Chrysin-6 -C-a-L-arabinopyranosyl-8 -C-p-D-glucopyranoside,
+ Chrysin-8 -C-p-D-glucopyranoside,
+ Chrysin,
+ Oroxylin A-7-O-glucuronide,
+ Baicalein-7-O-glucuronide,
+ Norwogonin,
+ Skullcapflavone,
+ Baicalein-7-0-ị3-glucopyranoside,
+ Methoxybaicalein,
+ 5,7,2 -Trihydro xyflavone,
+ 5,7,2,5 -Tetrahydroxyflavone,
+ 5,7,2 -Trihydroxy-6 -methoxyflavone,
+ 2,3,5,6,7-Pentahydroxyflavone,
+ 5,7,2 -Trihydroxy-8-6 -dimethoxyflavone,
+ 5,7,2,5 -Tetrahydroxy-8-6 -dimethoxyflavone,
+ 5,7,2 ,6 -Tetrahydroxy-8-6 -dimethoxyflavone,
+ 5,7-Dihydroxy-6,8,2,3 -tetramethoxyflavone,
+ 5,7,4 -Trihydroxy-8 -methoxyflavone,
+ 5-hydroxy-7-8-dimethoxyflavone,
+ 5,8-dihydroxy-6-7-dimethoxyflavone,
+ 5,2,5-Trihydroxy-6-7-8 trimethoxyflavone,
+ 5,2 ,6 -trihydroxy-7-8-dimethoxyflavone,
+ 5,2-Dihydroxy-6-7-8 trimethoxyflavone,
+ 5,6-Dihydroxy-7-0-glucosidflavone,
- Các thành phàn Flavanone và Flavononol:
+ Dihydrobaicalin,
+ 7,2 ,6 -Trihydroxy-5-methoxyflavanonol,
+ 5,7,2,6-Tetrahydroxyflavanonol,
+ 5,7,4 -trihydroxy-6 -methoxyflavanone,
+ 5,7,2,6-Tetrahydroxyflavanonol,
+ 3,6 ,7,2 ,6 -Pentahydroxyflavanonol,
+ DihydroxyOroxylin A
- Ngoài thành phần flavonoid trong rễ Hoàng cầm còn có tinh dầu, tanin thuộc
nhóm pyrocatechic (2-5%), nhựa...
- Công thức cấu tạo của một số hợp chất trong rễ Hoàng cầm:
Baicalỉn
Scutellarin
Baicalein
HO
HO
o
YVogonin
1.5.5. Chế biến Hoàng cầm [2],[22]
Trong chế biến Hoàng cầm, thường dùng phương pháp chưng, đồ để
diệt men, bảo vệ glucosid. Trong quá trình chế biến Hoàng cầm, nhiệt độ sao
và thời gian sao, sẽ ảnh hưởng nhiều đến hàm lượng glucosid. Nếu thời gian
sao kéo dài, nhiệt độ sao cao, glucosid sẽ giảm nhiều.
Hoàng cầm sau khi thu hái về bỏ rễ con, bỏ thân, lá phơi gần khô thì đập
bỏ lóp vỏ ngoài rồi lại phơi khô. Trước khi thái phải rửa sạch, ngâm trong
nước sôi 10 phút cho mềm, hoặc sau khi rửa sạch đem đồ một giờ cho mềm,
thái phiến, phơi khô. Có thể cho nước nóng vào nồi đun sôi làm mềm rồi thái
phiến.
Có thể dùng Hoàng cầm phiến hoặc bào chế theo phương pháp khác
nhau như sao vàng, sao đen, chích gừng, chích mật, chích rượu.
1.5.6. Tác dụng sinh học
Một số nghiên cứu cho thấy Hoàng cầm có tác dụng sinh học sau:
- Tác dụng hạ nhiệt: Nước sắc Hoàng cầm có tác dụng hạ nhiệt, chữa ho, lợi
tiểu, an thần, hạ huyết áp (trên chó thực nghiệm). [2],[5],[21]
- Tác dụng làm giãn mạch: Rượu Hoàng cầm có tác dụng làm giãn mạch:
(mạch tai thỏ cô lập, mạch máu thận thỏ). [2],[5],[11], [21]
- Tăng sức và làm chậm nhịp tim [31]
-T ác dụng chống oxy hoá tốt [31 ]
- Tác dụng kháng khuẩn: Hoàng cầm có tác dụng đối với các chủng vi khuẩn:
Staphylococcus, Streptococcus, Vibrio-cholerae (tả), Shigella (lị), Salmonella
typhi (thương hàn), Corynebacterium diphteriae (bạch hầu), E.colỉ...
[2 ], [5], [11], [2 0 ], [26]
- Tác dụng chống viêm [33],[34]
1.5.7. Công dụng, liều dùng [2],[5],[22],[26]
- Hoàng cầm có vị đắng, tính hàn.
- Quy kinh: Vào các kinh tâm, phế, đại tràng, tiểu tràng.
- Công năng chủ trị:
+ Thanh nhiệt, táo thấp, tả hoả, giải độc, chỉ huyết, an thai.
+ Chủ trị: Ho do phế nhiệt, sốt cao, tức ngực, bứt rứt, khát nước, huyết nhiệt
nôn ra máu, chảy máu cam, ung thũng sang độc, động thai, buồn nôn, đầy bĩ,
kiết lỵ, tiêu chảy, hoàng đản.
- Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 4-12g, dưới dạng thuốc sắc thường phối hợp với các vị thuốc
khác.
- Kiêng kỵ: Người tỳ vị hư hàn, không có thấp nhiệt, thực hỏa thì không nên
dùng.
1.5.8. Một số phương thuốc có Hoàng cầm [2],[3],[25],[30],[32]
- Tam hoàng thang:
Hoàng cầm
Hoàng liên
I
Đồng lượng
Hoàng bá
Công năng: thanh nhiệt táo thấp, tả hoả, hạ sốt.
Chủ trị: Dùng khi sốt cao, viêm nhiễm đại tràng, bàng quang.
- Hoàng liên giải độc thang
Hoàng liên
12g
Hoàng bá
Hoàng cầm
8g
Chi tử
8g
lOg
Công năng: Thanh nhiệt, giải độc, tả hoả độc.
Chủ trị: Hoả độc, nhiệt độc gây các ổ viêm, viêm cơ, viêm phổi ...
-T ả tâm thang
Đại hoàng
8-24g
Hoàng cầm
8-12g
Hoàng liên 8-12g
Chủ trị: Nhiễm khuẩn toàn thân có biển chứng xuất huyết, mụn nhọt đinh râu,
hoàng đản nhiễm khuấn.
- Long đờm tả can thang
Long đởm
8 - 12 g
Mộc thông
8g
Trạch tả
8g
Sài hồ
8g
Đương quy
2 -6 g
Chi tử
8g
Cam thảo
2g
Xa tiền tử
4g
Hoàng cầm
8g
Sinh địa
8g
Công năng: Thanh thấp nhiệt ở can đởm.
Chủ trị: Thấp nhiệt can đởm, viêm gan virus, viêm túi mật, ứ mật, vàng da,
đau mắt đỏ.
rp»À__
> • 1 Ạ ii
- Tiêu sài hô thang
Sài hồ
12g
Bán hạ chế
12g
Hoàng cầm
8g
Gừng
8g
Đảng sâm
12g
Đại táo
4 quả
Cam thảo
4g
Công năng: Hoà giải thiếu dương đởm kinh.
Chủ trị: Sốt, lúc nóng, lúc lạnh.
- Cát căn cầm liên thang gia vị
Cát căn
20g
Hoàng liên
Kim ngân hoa
16g
Hoắc hương
16g
Mộc thông
16g
Hoàng cầm
16g
Công năng: Thanh thấp nhiệt ở vị tràng.
Chủ trị: Thấp nhiệt ở vị tràng gây ra tiêu chảy cấp, lỵ trực khuẩn.
lOg
C hư ơng 2
Đ Ố I T Ư Ợ N G , P H Ư Ơ N G T IỆ N V À
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
2.1. ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN c ứ u
- Rễ phơi khô của cây Hoàng cầm ()Scutellaria baicalensis Georgi.,
Lamiaceae) nhập từ Trung Quốc, do Viện Y học cổ truyền Quân đội cung cấp.
-C ác mẫu Hoàng cầm:
+ Hoàng cầm phiến (Hoàng cầm sống)
+ Hoàng cầm sao vàng
+ Hoàng cầm sao đen
+ Hoàng cầm chích mật ong
+ Hoàng cầm chích gừng
+ Hoàng cầm chích rượu
2.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN c ứ u
2.2.1. Trang thiết bị, máy móc
- Máy đo hàm ẩm: Precisa XM120 - Thụy Sĩ
- Cân phân tích Sartorius - BP221s
- Máy đo quang phổ hấp thụ ƯV mini 1240 SHIMADZU
- Máy li tâm JouanB3.11
- Kính hiển vi LABOMED
- Nồi hấp tiệt trùng
- T ủ sấy Memmenrt
- Máy ảnh
- Các dụng cụ đo lường đạt tiêu chuẩn kiểm định
2.2.2. Hoá chất, dung môi
- Hoá chất và thuốc thử đạt tiêu chuẩn phân tích của DĐVNIII
+ Acid formic
+ Toluen