Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

QT TVGS 01 quy trình giám sát lắp đặt thiết bị cơ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.28 KB, 60 trang )

TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN I
CÔNG TY THUỶ ĐIỆN ĐỒNG NAI

QUY TRÌNH
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
KÝ MÃ HIỆU: QT-TVGS-01

Ngày ban hành: 15/01/2018;
Lần ban hành: 01;
Lần sửa đổi: 00.

Họ và tên
Chức
danh
Chữ ký

Biên soạn
Nguyễn Phước
Khang

Kiểm tra

Phê duyệt

Phan Phú

Ngô Văn Sỹ

Tổ phó SCĐ


Phó QĐ. PXSC

Phó Giám đốc


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 2/59

/2/59

BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Ngày
thay
đổi

Mục, bảng,
sơ đồ thay
đổi


do

Phiên
bản


T/S/X


T- Thêm mới, S - Sửa đổi, X - Xoá

Mô tả
thay đổi

Phiên
bản
mới


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 3/59

/3/59

1. MỤC ĐÍCH.
Xác định cách thức chuẩn bị, thực hiện, điều hành, kết thúc
công tác tư vấn giám sát một hợp đồng tư vấn giám sát lắp đặt
thiết bị, phù hợp với các quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, hồ sơ
thiết kế và hồ sơ đấu thầu, và phù hợp với các quy định pháp luật
hiện hành.
2. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT.
2.1. Định nghĩa:
Tư vấn giám sát thi công lắp đặt thiết bị là một hoạt động giám
sát, quản lý thi công công trình nhằm đạt được các yêu cầu về:
Chất lượng lắp đặt, tiến độ lắp đặt, khối lượng thi công xây

lắp, an toàn lao động trên công trường xây lắp và môi
trường xây lắp. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
hoạt động tư vấn độc lập có chi phí thông qua hợp đồng tư vấn
giám sát.
2.2. Từ viết tắt:

-

-

CT:

Công trường

TVGS:

Tư vấn giám sát

HĐ:

Hợp đồng

XL:

Xây lắp

GS:

Giám sát


TCXL:

Thi công xây lắp

GSV:

Giám sát viên

LĐTB:

Lắp đặt thiết bị

3. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với tất cả các hợp đồng tư vấn giám
sát do Công ty thuỷ điện Đồng Nai chịu trách nhiệm thực hiện.
4. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THỰC HIỆN
4.1. Các căn cứ Pháp lý:
Luật xây dựng được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ Về
Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình và Nghi định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghi định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án ĐTXDCT;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
Quản lý Chi phí Đầu tư Xây dựng Công trình (dưới đây được viết
tắt là Nghị định 112/2009/NĐ-CP);



QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 4/59

/4/59

Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn Lập và Quản lý Chi phí Đầu tư Xây dựng Công trình
(dưới đây được viết tắt là Thông tư 04/2010/TT-BXD);
- Nghị định của Chính Phủ số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về
quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định của Chính
Phủ số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005 Hướng dẫn kiểm tra
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định về xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, quản
lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà số
126/2004/NĐ-CP, ngày 26/05/2004 của Thủ Tướng Chính Phủ ban
hành;
- Toàn bộ các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam hiện
hành;
- Toàn bộ các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn nước ngoài được Chủ đầu tư
phê duyệt áp dụng cho dự án theo yêu cầu của hợp đồng tư vấn
giám sát.
4.2. Các căn cứ thực hiện:
- Hợp đồng Chìa khóa trao tay, hoặc hợp đồng EPC, hoặc hợp đồng
thi công xây dựng công trình và các tài liệu kèm theo hợp đồng
được ký giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu chính thi công xây dựng

công trình;
- Hợp đồng Tư vấn giám sát được kỹ giữa Công ty thuỷ điện Đồng
Nai và Chủ đầu tư.
5. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tư vấn giám sát thi công lắp đặt thiết bị cho một công bao gồm
các nội dung sau:
- Quản lý tiến độ thi công xây lắp công trình theo điều 31 - NĐ16;
- Quản lý về an toàn lao động trên công trường xây lắp theo điều 33 NĐ16;
- Quản lý về môi trường xây lắp theo điều 34 - NĐ16;
- Quản lý về các yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công
trình (Điều 88 - LXDVN);
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu (Điều
19 - NĐ209);
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của tổng thầu (Điều
20 -NĐ209);
-


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
- Quản

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 5/59

/5/59

lý về công tác Giám sát chất lượng thi công xây dựng công
trình của CĐT (Điều 21 - NĐ209);
- Quản lý về công tác giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng

công trình (Điều 22 - NĐ209);
- Quản lý về công tác tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng (Điều
23 - NĐ209);
- Quản lý về công tác nghiệm thu công việc xây dựng (Điều 24 NĐ209);
- Quản lý về công tác nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng (Điều 25 - NĐ209);
- Quản lý về công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng (Điều 26 NĐ209);
- Quản lý về công tác bản vẽ hoàn công (Điều 27 -NĐ209);
- Quản lý về công tác kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng (Điều 28 - NĐ209);
- Quản lý về các yêu cầu đối với công trường xây dựng (Điều 74 LXDVN);
- Quản lý về các quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công
trình trong việc thi công xây dựng công trình (Điều 75 - LXDVN);
- Quản lý về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công
trình (Điều 76 - LXDVN);
- Quản lý quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công
xây dựng công trình (Điều 77 - LXDVN);
- Quản lý quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình
trong việc giám sát thi công xây dựng công trình (Điều 89 LXDVN);
- Quản lý quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng
công trình (Điều 90 - LXDVN);
- Quản lý về điều kiện thi công xây dựng công trình (Điều 73 LXDVN);
- Quản lý về điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường (Điều
63 - NĐ16);
- Quản lý điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi
công xây dựng công trình (Điều 64 - NĐ16).


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT

THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 6/59

/6/59

6. YÊU CẦU CÔNG VIỆC TƯ VẤN GIÁM SÁT
Việc giám sát thi công xây lắp công trình phải bảo đảm các yêu
cầu sau đây:
- Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình;
- Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây lắp;
- Căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các
tiêu chuẩn, quy chuẩn nước ngoài được phê duyệt áp dụng;
- Căn cứ nội dung hợp đồng được ký giữa Chủ đầu tư và nhà thầu;
- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
7. NỘI DUNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN GIÁM SÁT
Trừ khi được chỉ ra khác trong hợp đồng Tư vấn giám sát, nội
dung tổng quát công việc của Tư vấn giám sát bao gồm:
- Giám sát chất lượng thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị;
- Giám sát tiến độ thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị;
- Giám sát khối lượng thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị;
- Giám sát an toàn lao động trên công trường xây dựng;
- Giám sát môi trường xây lắp.
7.1. Giám sát chất lượng:
Giám sát chất lượng thi công lắp đặt thiết bị bao gồm nhưng
không giới hạn các công việc sau:
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư các điều kiện khởi công
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư sự phù hợp năng lực

của nhà thầu thi công xây lắp công trình với hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây lắp, bao gồm:
 Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về nhân lực, thiết bị thi
công của nhà thầu thi công xây lắp công trình đưa vào công
trường;
 Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về các hệ thống quản lý
chất lượng của nhà thầu thi công xây lắp công trình;
 Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về giấy phép sử dụng
các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công
xây lắp công trình;
 Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về phòng thí nghiệm và

-

các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm phục vụ thi công
xây lắp của nhà thầu thi công xây lắp công trình đề xuất.
Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về chất lượng thiết bị,
vật tư, vật liệu đến công trường trước khi thi công và lắp đặt vào


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 7/59

/7/59

công trình do nhà thầu thi công xây lắp công trình, nhà thầu cung
cấp thiết bị thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:

 Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về giấy chứng nhận
chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng
thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của
các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối
với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm, thiết bị lắp đặt cho công trình
trước khi đưa vào công trình;
Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết
bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây lắp, nhà thầu
cung cấp thiết bị thực hiện thì Tư vấn giám sát báo cáo chủ đầu tư
để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị
lắp đặt vào công trình xây lắp.
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư các quá trình lắp đặt
thiết bị và chạy thử;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư trong quá trình thi công
xây dựng công trình bao gồm:
 Giám sát, kiểm tra sự phù hợp của biện pháp thi công do nhà thầu
thi công xây lắp đệ trình;
 Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà
thầu thi công xây lắp công trình triển khai các công việc tại hiện
trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ
đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
 Xác nhận bản vẽ hoàn công;
 Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu theo quy định;
 Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây lắp,
bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây lắp, nghiệm thu thiết
bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây lắp và
hoàn thành công trình xây lắp;
 Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều
chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
 Báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư để tổ chức kiểm định chất lượng

bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây lắp khi
có nghi ngờ về chất lượng;
 Báo cáo Chủ đầu tư và phối hợp với các bên liên quan giải quyết
-

những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình.
Các yêu cầu cụ thể khác:


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 8/59

/8/59

 Thiết lập hệ thống và các yêu cầu cho việc báo cáo và nghiệm thu
(trong giai đoạn sau đấu thầu) cùng các nhà Tư vấn, Nhà thầu
hoặc nhà thầu phụ;
 Giám sát và báo cáo Chủ đầu tư về tiến độ thi công tại các thời
điểm hoàn thành các công tác thi công được tiến hành đảm bảo
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, các tiêu chí thực hiện và tiến độ
quản lý chất lượng;
 Giám sát và báo cáo các tác động của tất cả các phát sinh, sự
chậm trễ đối với các thỏa thuận về tiến độ. Tiếp nhận và xem xet
trình nộp các yêu cầu thanh toán của Nhà thầu đề xuất lên Chủ
đầu tư;
 Liên hệ và phối hợp cùng các nhà Tư vấn, Nhà thầu hoặc thầu phụ
trong việc trình nộp tất cả các chỉ dẫn và hướng dẫn bảo trì, vận

hành, chứng chỉ thí nghiệm, bảo hành, bảo đảm, bản vẽ hoàn
công và sơ đồ lắp đặt;
 Nghiệm thu các công tác đã hoàn thành trong việc tuân thủ theo
Hồ sơ hợp đồng và bản vẽ trước khi phát hành chứng chỉ nghiệm
thu;
 Nghiệm thu các công tác cần sửa chữa trong quá trình hoàn chỉnh
và cuối quá trình hoàn chỉnh, phối hợp cùng các nhà thầu tư vấn
trước khi phát hành chứng chỉ hoàn thành;
 Liên hệ và phối hợp cùng các nhà Tư vấn, Nhà thầu hoặc thầu phụ
trong giai đoạn vận hành và thử nghiệm, sắp xếp bàn giao cho
Chủ đầu tư sau khi hoàn tất công tác thử nghiệm vận hành và
triển khai toàn bộ các công tác liên quan;
 Thực hiện cho Chủ đầu tư việc Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt
thiết bị của Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và các nhà thầu, biện pháp
thi công, vấn đề an toàn và vệ sinh công trường. Kiểm tra trình độ
tay nghề, hiệu quả chi phí thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật, dàn xếp
tranh chấp đối với các hợp đồng liên quan;
 Phối hợp với các nhà thầu tư vấn khác do Chủ đầu tư chỉ định cho
dự án;
 Giám sát và kiểm tra tất cả các công tác thi công một cách tổng
thể dựa theo bản vẽ, hợp đồng, tiêu chuẩn kỹ thuật và các điều
kiện khác được thể hiện trong các hồ sơ liên quan;
 Tham dự các cuộc họp hàng tuần hay cuộc họp phối hợp cần thiết
cùng nhà thầu hoặc thầu phụ trong suốt quá trình thi công;


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01

Trang 9/59

/9/59

 Đánh giá sơ bộ trước tất cả các hồ sơ trình nộp (Các bản vẽ thi
công, chế tạo, triển khai, lắp đặt, quy trình thực hiện, biện pháp
thi công, mẫu vật liệu, báo cáo thí nghiệm, do các nhà thầu hoặc
thầu phụ đệ trình);
 Phát hành chỉ dẫn của nhà quản lý giám sát thi công cho việc bổ
sung, loại bỏ hay chỉnh sửa so với hợp đồng gốc, bao gồm bất kỳ
việc chỉnh sửa nào có sự chấp thuận của Chủ đầu tư;
 Cung cấp cho Chủ đầu tư báo cáo tiến độ thường xuyên hàng
tuần;
 Giám sát, quản lý tất cả nhân viên thuộc quyền của mình;
 Kiểm tra và xác nhận tất cả các bản vẽ hoàn công của các Nhà
thầu hoặc Nhà thầu phụ trình nộp sau khi hoàn tất hợp đồng;
 Cung cấp các danh sách chỉnh sửa cần thiết sau khi thực hiện
công tác nghiệm thu bàn giao;
 Đề xuất chứng chỉ nghiệm thu lên Chủ đầu tư sau khi thỏa mãn
với các công tác nghiệm thu hoàn thành, các công tác còn tồn
đọng và danh sách các công tác cần thiết phải sửa chữa;
 Thực hiện các trách nhiệm khác theo như hợp đồng đã lập với Chủ
đầu tư.
7.2. Giám sát tiến độ:
Giám sát tiến độ thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị bao gồm
nhưng không giới hạn các công việc sau:
 Xem xét các kế hoạch tiến độ thi công của nhà thầu được lập theo

-


-

năm, quí, tháng và tuần
7.3. Giám sát khối lượng:
Giám sát khối lượng thi công lắp đặt thiết bị bao gồm nhưng
không giới hạn các công việc sau:
Khối lượng gia công, thí nghiệm vật liệu đầu vào….
Khối lượng lắp đặt thiết bị.
7.4. Giám sát an toàn lao động:
Giám sát an toàn lao động trên công trường xây lắp bao bao
gồm nhưng không giới hạn các công việc sau:
Kiểm tra yếu tố an toàn lao động được nêu trong Biện pháp thi
công của nhà thầu;
Kiểm tra tiêu chuẩn và điều kiện an toàn lao động trên các thiết bị
thi công của nhà thầu;
Kiểm tra hợp đồng lao động giữa nhà thầu và người lao động;
Kiểm tra việc mua bảo hiểm của nhà thầu cho người lao động;
Kiểm tra trang thiết bị an toàn của người lao động;


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 10/59
/10/59

Kiểm tra các biện pháp bảo vệ an toàn điện, PCCC;
Kiểm tra đào tạo an toàn lao động cho người lao động và nhận
thức của người lao động về an toàn lao động;

- Kiểm tra sự phù hợp về điều kiện thời tiết khi thi công.
7.5. Giám sát môi trường lắp đặt thiết bị:
Giám sát môi trường lắp đặt thiết bị trên công trường xây lắp
bao gồm, nhưng không giới hạn các công việc sau:
- Kiểm tra yếu tố bảo vệ môi trường nêu trong Biện pháp thi công
của nhà thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp tiêu chuẩn môi trường các thiết bị thi công
của nhà thầu;
- Kiểm tra biện pháp giảm thiểu khói, bụi, tiếng ồn trong quá trình
thi công;
- Kiểm tra biện pháp xử lý chất thải rắn, nước trước khi phát thải ra
môi trường;
- Kiểm tra mức độ ô nhiễm môi trường xung quanh.
8. TRÁCH NHIỆM CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT.
Trừ khi được chỉ ra khác trong hợp đồng Tư vấn giám sát, trách
nhiệm của Tư vấn giám sát gồm:
8.1. Thực hiện công việc giám sát theo đúng hợp đồng đã
ký kết:
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư để đảm bảo nhà thầu
thi công xây dựng công trình theo đúng nội dung của hợp đồng,
đảm bảo chất lượng, đúng tài liệu thiết kế và tuân thủ các quy
trình, quy phạm và tiêu chuẩn được nêu trong hợp đồng;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư để đảm bảo nhà thầu
thi công đúng tiến độ theo hợp đồng;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư để đảm bảo nhà thầu
thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trên
công trường và vệ sinh môi trường;
- Tham gia vào các cuộc họp giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu (khi có
yêu cầu).
8.2. Nghiệm thu công trình:

- Nghiệm thu xác nhận khi vật tư, vật liệu và thiết bị đến công
trường đúng thiết kế và đảm bảo chất lượng theo nội dung hợp
đồng;
- Nghiệm thu từng công việc lắp đặt thiết bị trong quá trình thi công
xây lắp;
- Nghiệm thu các bước lắp đặt trong quá trình lắp đặt thiết bị;
-


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
-

-

-

-

a)

b)
c)

d)
e)
f)
g)

Ký mã hiệu: QTTVGS-01

Trang 11/59
/11/59

Nghiệm thu xác nhận khi công trình, hạng mục công trình đã được
thi công, lắp đặt và chạy thử hoàn thành và bảo đảm chất lượng,
đúng thiết kế, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
Xác nhận trên các bản vẽ hoàn công;
Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng và các
tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế công trình;
Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;
Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Không được thông đồng với nhà thầu thi công, với chủ đầu tư công
trình và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám
sát;
Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối
lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng nhưng người giám sát không báo cáo với chủ
đầu tư công trình hoặc người có thẩm quyền xử lý, các hành vi vi
phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8.3. Đề xuất và kiến nghị:
Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về
thiết kế để kịp thời sửa đổi;
9. QUYỀN CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT.
Được cung cấp, tiếp các tài liệu liên quan đến công trình như tài
liệu thiết kế, quy trình thi công, biện pháp thi công, vật tư, thiết bị
của công trình cũng như vật tư, thiết bị thi công, nhân lực của nhà
thầu;
Yêu cầu nhà thầu thi công xây lắp thực hiện theo đúng hợp đồng;
Yêu cầu dừng thi công nếu thấy biện pháp và/hoặc thiết bị

và/hoặc người tham gia thi công không đảm bảo điều kiện an
toàn;
Bảo lưu các ý kiến của mình đối với công việc giám sát do mình
đảm nhận;
Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;
Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan;
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
10. SẢN PHẨM CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
Trừ khi được chỉ ra khác trong hợp đồng Tư vấn giám sát, Sản
phẩm của Tư vấn giám sát bao gồm:


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

a)
b)
c)
d)
e)

f)
g)
h)
i)

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 12/59
/12/59


10.1. Đề cương Tư vấn giám sát:
Trước khi tiến hành công việc giám sát, Tư vấn giám sát phải lập
đề cương Tư vấn giám sát trình Chủ đầu tư. Đề cương Tư vấn giám
sát này cần được phê duyệt bởi Chủ đầu tư. Nội dung đề cương Tư
vấn giám sát sẽ bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
Tổng quan về Dự án, gói thầu, nhà thầu và công trường thi công;
Yêu cầu của Chủ đầu tư đối với Tư vấn giám sát theo hợp đồng;
Những căn cứ thực hiện Tư vấn giám sát;
Phạm vi công việc của Tư vấn giám sát theo hợp đồng;
Nội dung chi tiết và quy trình hoạt động của Tư vấn giám sát đối
với từng nội dung giám sát: Chất lượng; Khối lượng; Tiến độ; An
toàn và Môi trường;
Quy trình, cách thức trao đổi, giao nhận thông tin tài liệu giữa các
bên (Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư và Nhà thầu);
Sơ đồ tổ chức, nhân sự, chức danh và chương trình công tác của
đoàn Tư vấn giám sát;
Nguyên tắc ứng xử của Tư vấn giám sát và các bên;
Các quy trình nghiệm thu và các biểu mẫu nghiệm thu.
10.2. Báo cáo của Tư vấn giám sát:
Trong suốt thời gian giám sát theo hợp đồng, Tư vấn giám sát
phải lập các báo cáo giám sát trên công trường sau trình Chủ đầu
tư. Báo cáo của Tư vấn giám sát bao gồm nhưng không giới hạn
bởi:

TT
1

2
3
4


Báo cáo của TVGS
Báo cáo điều kiện khởi
công lắp đặt trên công
trường
Báo cáo đánh giá tổ chức
quản lý chất lượng của nhà
thầu (Nhân lực, thiết bị,
phòng thí nghiệm...)
Báo cáo đánh giá tổng tiến
độ của nhà thầu
Báo cáo giám sát trên công
trường theo tuần

Tuần

X

Thán
Khác
g

Ghi chú

X

Trước khi
khởi công

X


Trước khi
khởi công

X

Trước khi
khởi công
Định kỳ


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
TT

Báo cáo của TVGS

Tuần

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 13/59
/13/59

Thán
Khác
g

Ghi chú

Báo cáo giám sát trên công

X
Định kỳ
trường theo tháng
Báo cáo về các vấn đề vi
6
X
nếu có
phạm
7 Báo cáo sự cố công trình
X
nếu có
8 Nhật ký giám sát
X
Hàng này
Báo cáo kết thúc công việc
Khi kết
9
X
giám sát.
thúc
Báo cáo định kỳ sẽ bao gồm những nội dung công việc đã hoàn
thành, chưa hoàn thành, các nguyên nhân, các biện pháp đề xuất
và các kiến nghị (nếu có)
10.3. Nghiệm thu của Tư vấn giám sát:
Trong quá trình giám sát, Tư vấn giám sát sẽ ký các biên bản
nghiệm thu sau:
Tr.
Biên bản nghiệm thu (do nhà thầu
TVGS
đoàn

TT
lập theo mẫu quy định bởi Chủ đầu

TVGS
tư)

Nghiệm thu vật liệu xây dựng đến công
1
X
trường
2 Nghiệm thu các công việc trắc đạc
X
Nghiệm thu các công việc thi công điện,
3
X
nước trong xây dựng
Nghiệm thu Các bảng tính khối lượng
4
X
X
hoàn thành
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công
5
X
trình giai đoạn thi công xây dựng
Nghiệm thu hoàn thành CT hoặc hạng
6
X
X
mục CT để đưa vào sử dụng

7 Nghiệm thu mở hòm
X
Nghiệm thu vật tư, thiết bị đến công
8
X
X
trường
9 Nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị
X
5

10

Kiểm tra xác nhận bản vẽ hoàn công

X

11

Nghiệm thu chạy thử đơn động không tải

X

12

Nghiệm thu chạy thử liên động không tải

X

13


Nghiệm thu chạy thử liên động có tải
Chứng kiến các thử nghiệm (nếu có tham
gia)

X

14

X

X


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 14/59
/14/59

TT

Biên bản nghiệm thu (do nhà thầu
lập theo mẫu quy định bởi Chủ đầu
tư)

TVGS



Tr.
đoàn
TVGS


15

Nghiệm thu toàn bộ công trình để đưa
vào sử dụng

X

X

11. QUY TRÌNH TƯ VẤN GIÁM SÁT.
11.1. Giám sát chất lượng các loại vật liệu trước khi vào
công trường:
- Tổ chức giám sát và kiểm tra việc giám định về chất lượng các
loại vật liệu xây lắp, gia công chế tạo, các kết quả thí nghiệm vật
liệu (thép tấm, ống thép, thiết bị điện…) do Nhà thầu cung cấp
trước khi đưa vào thi công;
- Để đảm bảo chất lượng của vật liệu sử dụng cho quá trình thi
công đúng với yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, việc kiểm tra vật liệu
là một công tác rất quan trọng. Việc kiểm tra này được thực hiện
theo các yêu cầu sau:
 Nguồn gốc, xuất xứ của vật liệu: Tất cả các loại vật liệu đều phải
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có địa chỉ cung cấp tin cậy;
 Chứng chỉ đảm bảo chất lượng của Nhà sản xuất hoặc cung cấp
(chứng chỉ này có thể là chứng chỉ đánh giá năng lực nhà sản
xuất, cung cấp ví dụ như: sắt thép, tủ điện, cáp lực...);

 Sự phân lô, gói vật liệu,.. theo ký hiệu (đối với các loại vật liệu như
sắt thép, cáp điện...);
 Các kết quả thí nghiệm vật liệu, đối với các chỉ tiêu cơ, lý, hoá và

-

-

tính năng quan trọng của vật liệu theo tiêu chuẩn sản xuất vật
liệu quy định;
Chuyên gia Tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm
để kiểm tra lại, tuỳ theo mức độ quan trọng của hạng mục công
trình hay khi có nghi vấn;
Việc lựa chọn mẫu trên nguyên tắc lựa chọn xác xuất và phân bổ
theo các lô, gói vật liệu;
Lập báo cáo Chủ đầu tư kết quả kiểm tra thí nghiệm, đây là cơ sở
chính để đánh giá chất lượng vật liệu trên công trường trước khi
đưa vào sử dụng.

Sơ đồ tổ chức giám sát thi công xây dựng


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 15/59
/15/59

11.2. Giám sát, kiểm tra công tác thí nghiệm:

Tư vấn cho Chủ đầu tư lựa chọn phòng thí nghiệm có khả năng thí
nghiệm tốt nhất phù hợp với yêu cầu của công việc thí nghiệm và
thông báo cho Chủ đầu tư những sai phạm trong việc triển khai
các thí nghiệm hiện trường về máy móc, thiết bị căn cứ theo các
tiêu chuẩn đã được quy định đối với công việc thí nghiệm;
- Kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm vật liệu và thiết bị thí nghiệm;
- Công ty thuỷ điện Đồng Nai sẽ có văn bản kiểm tra đánh giá năng
lực và chất lượng của các phòng thí nghiệm vật liệu và các đơn vị
thí nghiệm về máy móc thiết bị và về cán bộ kỹ thuật thực hiện
thí nghiệm. Các phòng thí nghiệm hợp lệ phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
 Các phòng thí nghiệm phải được trang bị đồng bộ và đầy đủ theo
-

các quy định thí nghiệm của tiêu chuẩn áp dụng.
 Trang thiết bị trong phòng thí nghiệm phải có chất lượng chính xác
phù hợp và phải có chứng chỉ kiểm định, hiệu chỉnh hợp lệ của các
cơ quan chức năng nhà nước.
 Các cán bộ vận hành thiết bị phải có chứng chỉ hợp lệ trong phạm
vi các phép thử yêu cầu.
11.3. Giám sát kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu:
- Kiểm tra các phương án, biện pháp thi công xây lắp, gia công chế
tạo do các Nhà thầu đưa ra đảm bảo đáp ứng tiến độ thi công, phù
hợp với thiết kế, yêu cầu công việc, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường;
- Phê duyệt cho phép áp dụng hoặc yêu cầu Nhà thầu sửa chữa, bổ
sung, thay đổi... cho phù hợp với yêu cầu tiến độ và chất lượng
công việc. Giám sát quá trình thực hiện của các Nhà thầu thi công
theo biện pháp đã được phê duyệt;
- Giúp Chủ đầu tư xét duyệt các biện pháp xây lắp do các Nhà thầu

lập ra, đưa ra ý kiến về sự phù hợp của các hồ sơ này với thiết kế
kỹ thuật, tổng thể, các tiêu chuẩn, quy phạm và các yêu cầu thi
công khác được quy định trong hợp đồng với các Nhà thầu, công
tác kiểm tra bao gồm các nội dung chính sau:
 Kiểm tra sự phù hợp của các biện pháp tổ chức thi công với các

-

tiêu chuẩn quy phạm Việt nam và Quốc tế do Chủ đầu tư quy
định;
Kiểm tra sự phù hợp của các quy trình thi công được chi tiết trong
tài liệu”kế hoạch thực hiện công việc và “Kế hoạch kiểm soát chất


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 16/59
/16/59

lượng” do Nhà thầu đệ trình với các biện pháp thi công và trang
thiết bị lựa chọn, điều kiện khí hậu, an toàn thi công và bảo vệ
môi trường. Kế hoạch kiểm soát chất lượng sẽ được kèm theo
nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
 Các biện pháp đảm bảo chất lượng và chế độ kiểm tra nghiêm
ngặt chi tiết đối với mỗi công đoạn thi công;
 Chế độ kiểm tra vật liệu, sản phẩm định kỳ và thường xuyên (Căn
cứ trên các ”Quy định kỹ thuật thống nhất” đã được ban hành);
 Chế độ kiểm tra các thiết bị thi công xây lắp;

 Chế độ kiểm tra tay nghề và bậc thợ;
 Các biểu mẫu kiểm tra và nghiệm thu, các báo cáo chất lượng
công việc;
 Các biểu mẫu, báo cáo thử nghiệm;
- Sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt, các văn bản này là cơ sơ pháp
lý cho công tác quản lý dự án để hai bên cùng thực hiện.
11.3.1. Giám sát chất lượng công tác thi công của Nhà thầu:
Giám sát chất lượng công tác xây lắp, gia công chế tạo dựa trên
cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, các thông số kỹ thuật
mà hồ sơ thiết kế yêu cầu và các quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng của Nhà nước Việt Nam, cùng với Chủ đầu tư làm việc với
các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình, đảm bảo
công trình được hoàn thành đạt được chất lượng tốt.
11.3.1.1. Yêu cầu đối với công tác giám sát thi công:
- Thi công phải đúng với thiết kế đã dược phê duyệt, đúng với các
tiêu chuẩn kỹ thuật và các cam kết về kỹ thuật trong hợp đồng
giao nhận thầu;
- Bám sát hiện trường, giám sát tất cả các hạng mục chế tạo và lắp
đặt theo từng chuyên ngành. Khi phát hiện có sự sai phạm trong
quá trình xây lắp Tư vấn giám sát phải có các quyết định phù hợp.
11.3.2. Giám sát kỹ thuật công tác chống thấm các hầm cáp và công
trình ngầm:
- Tất cả các Nhà thầu phải lập biện pháp thi công chống thấm
(trong hồ sơ thi công) các phần ngầm và phải được kiểm tra phê
duyệt. Lưu ý đến các biện pháp ứng phó sự cố (mất điện, mưa
bão...) để đảm bảo bê tông được đổ liên tục;
- Kiểm tra chất lượng lắp đặt thép cấu tạo, đặc biệt là các mạch
ngầm, gioăng chống thấm, các thép chống phình để tránh tình
trạng nước thấm qua sau khi đổ bêtông;



QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 17/59
/17/59

Kiểm tra các lớp áo chống thấm: kiểm tra vật liệu chống thấm do
nhà cung cấp vật tư đưa đến công trình, kiểm tra biện pháp thi
công, đặc biệt lưu ý đến khe giãn nở;
- Kiểm tra kết quả thử cường độ và độ chống thấm của bê tông. Lập
biên bản vật tư đưa đến công trình, kiểm tra cách thi công, đặc
biệt lưu ý đến khe giãn nở;
- Kiểm tra kết quả thử cường độ và độ chống thấm của bê tông. Lập
biên bản nghiệm thu từng lớp chống thấm. Thường xuyên kiểm tra
xem bêtông có vị trí nào bị nứt rỗ không để đưa ra biện pháp khắc
phục.
- Trong quá trình giám sát cũng cần đặc biệt chú ý:
 Các chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bêtông cốt thép: Kiểm tra kích
-

thước, quy cách, vị trí đặt sẵn so với các thiết bị tương ứng, các
liên kết để đảm bảo không xê dịch trong quá trình đổ bê tông;
 Kiểm tra hệ thống máy bơm dự phòng tại các hố thu nước ngầm;
 Kiểm tra hệ thống cấp thoát nước: Kiểm tra các biện pháp thoát
-

nước ngầm và nước mặt để đảm bảo hầm cáp luôn khô ráo;
Công việc giám sát thiết bị sẽ được tiến hành thường xuyên tại

hiện trường với sự kiểm tra kỹ thuật và giám sát tiến độ của các
chuyên gia Tư vấn giám sát của Công ty thuỷ điện Đồng Nai nhằm
đảm bảo chất lượng lắp đặt đối với từng thiết bị, từng dây chuyền
và từng Nhà thầu. Mục tiêu: bảo đảm sự phù hợp của thiết kế và
các sửa đổi bổ sung tại hiện trường của Nhà cung cấp chính, tuân
thủ đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng.


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 18/59
/18/59

Giám sát, kiểm định gia công chế tạo tại hiện trường:
11.4.1. Lưu đồ thực hiện:
11.4.


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 19/59
/19/59

Ktra ĐKKC GCCT

Sơ đồ tổ chức giám sát gia công chế tạo tại hiện


Không phù hợp


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 20/59
/20/59

Không phù hợp

11.4.2. Kiểm tra hồ sơ thiết kế của từng thiết bị gia công trong

nước:
Kiểm tra tính đầy đủ của thiết kế gồm:
- Sự đầy đủ và đồng bộ của hồ sơ, bản vẽ;
- Sự phù hợp của bản vẽ chi tiết với thiết kế kỹ thuật đã được chủ đầu
tư duyệt;
- Sự phù hợp của bản vẽ kỹ thuật với thực tế thi công trên công
trường và các biện pháp sửa đổi nếu thấy cần thiết.
11.4.3. Kiểm tra các quy trình, chứng chỉ thợ:
- Kiểm tra quy trình chế tạo, lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm do nhà
thầu chế tạo đệ trình. Các quy trình này phải phù hợp và đảm bảo
yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng và các yêu cầu kỹ
thuật khác. Nếu các quy trình này chưa phù hợp hoặc có những
điểm chưa rõ thì yêu cầu nhà thầu phải sửa đổi lại cho phù hợp;
- Kiểm tra các chứng chỉ thợ, công nhân vận hành máy và nhân
viên kiểm tra;

- Các chứng chỉ này phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, còn hiệu lực
và phải do các tổ chức có đầy đủ tính pháp lý cấp.
11.4.4. Kiểm tra tổ chức đảm bảo chất lượng của nhà thầu:
Các nhà thầu chế tạo thiết bị phải đảm bảo chất lượng sản
phẩm gia công, chế tạo thiết bị của mình thông qua một hệ thống
quản lý có năng lực kiểm soát chặt chẽ chất lượng nội bộ. Nhà
thầu Tư vấn giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra và báo cáo cho
Chủ đầu tư về vấn đề này.
11.4.5. Kiểm tra thiết bị gia công, vật liệu đầu vào, an toàn:
- Kiểm tra máy và các thiết bị áp dụng cho chế tạo, kiểm tra và thử
nghiệm (so sánh với hồ sơ, chứng chỉ, chứng chỉ kiểm nghiệm);
hợp, lưugia
trữ các
hồ sơ pháp
tài liệu QLCL và ng
- Kiểm tra máy và thiết bị dùng trong quáTậptrình
công
chếlý, tạo
bao gồm: Máy gia công, thiết bị nâng hạ, vận chuyển, thiết bị cứu
hoả...;
- Đối với thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra thử nghiệm phải được
kiểm định và còn hiệu lực;
- Kiểm tra vật liệu: Dựa vào các thông số vật liệu mà nhà thiết kế
đã chỉ định tiêu chuẩn áp dụng, chứng chỉ vật liệu, hồ sơ chế tạo
thiết bị, danh mục vật liệu và các yêu cầu khác để kiểm tra trước
khi đưa vào gia công chế tạo.
- Việc kiểm tra này được thực hiện theo các yêu cầu sau:


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT

THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 21/59
/21/59

Nguồn gốc, xuất xứ của vật liệu: Tất cả các loại vật liệu đều phải
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có địa chỉ cung cấp tin cậy;
 Chứng chỉ đảm bảo chất lượng của Nhà sản xuất hoặc cung cấp
(chứng chỉ này có thể là chứng chỉ đánh giá năng lực nhà sản
xuất, cung cấp...);
 Sự phân lô, gói vật liệu,.. theo ký hiệu (đối với các loại vật liệu như
sắt thép,..);
 Các kết quả thí nghiệm vật liệu, đối với các chỉ tiêu cơ, lý, hoá và
tính năng quan trọng của vật liệu theo tiêu chuẩn sản xuất vật
liệu quy định;
 Chuyên gia Tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm
để kiểm tra lại, tuỳ theo mức độ quan trọng của hạng mục công
trình hay khi có nghi vấn;
 Việc lựa chọn mẫu trên nguyên tắc lựa chọn xác xuất và phân bổ
theo các lô, gói vật liệu;
 Lập báo cáo Chủ đầu tư kết quả kiểm tra thí nghiệm, đây là cơ sở
chính để đánh giá chất lượng vật liệu trên công trường trước khi
đưa vào sử dụng;
- Kiểm tra an toàn: Kiểm tra nội quy, quy trình an toàn cho người,
thiết bị đảm bảo đúng theo quy định hiện hành của nhà nước
trong suốt quá trình gia công, chế tạo, máy móc gia công và hệ
thống cứu hoả, trang bị bảo hộ lao động của nhân viên, công
nhân.
11.4.6. Giám sát quá trình chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định:

Giám sát, kiểm tra quá trình chế tạo tại phân xưởng và tại hiện
trường:
- Kiểm tra quá trình gia công, chế tạo phù hợp với quy trình đã được
phê duyệt cùng với tiêu chuẩn đã được áp dụng;
- Kiểm tra kích thước gia công chế tạo phù hợp với bản vẽ thi công và
tiêu chuẩn cho phép;
- Kiểm tra, nghiệm thu từng phần trong quá trình chế tạo và/hoặc
trước khi xuất xưởng đối tại nhà máy sản xuất của Nhà thầu, đối
với với một số thiết bị hoặc bộ phận quan trọng của thiết bị chính
thuộc dây chuyền sản xuất của dự án (Đã được nêu trong hợp
đồng);
Giám sát chế tạo tại công trường:



QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
- Kiểm

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 22/59
/22/59

tra quá trình gia công, chế tạo các chi tiết khác và lắp ráp
hoàn thiện phù hợp với quy trình đã được phê duyệt cùng với tiêu
chuẩn đã được áp dụng;
- Kiểm tra các kích thước tương quan của các kết cấu, bộ phận;
- Kiểm tra dung sai, hình dáng hình học;
- Kiểm tra quá trình lắp đặt theo các bản vẽ và chỉ dẫn của nhà chế
tạo;

- Kiểm tra việc bố trí các thiết bị để dễ thao tác, vận hành...
- Kiểm tra điều kiện an toàn thi công;
Giám sát hàn:
- Kiểm tra thợ hàn: Thợ hàn phải có chứng chỉ do tổ chức có đủ tư
cách pháp nhân cấp, phù hợp với tiêu chuẩn, quy trình hàn, vật
liệu hàn và còn hiệu lực;
- Kiểm tra vật liệu hàn: Kiểm tra việc tiếp nhận, chất lượng và bảo
quản;
- Kiểm tra quy trình hàn;
- Giám sát quá trình hàn: kiểm tra thợ hàn, phương pháp hàn, quy
trình hàn, vật liệu hàn, điều kiện hàn và an toàn khi hàn.
- Nghiệm thu và báo cáo;
Nghiệm thu:
- Lập quy trình nghiệm thu và hướng dẫn các nhà thầu về trình tự
và hồ sơ nghiệm thu. hồ sơ hoàn công theo đúng quy định;
- Xây dựng các biểu mẫu, biên bản nghiệm thu trình chủ đầu tư
duyệt và áp dụng trong quá trình thực hiện;
- Tham gia cùng chủ đầu tư nghiệm thu từng phần và toàn bộ công
việc do nhà thầu chế tạo thực hiện;
- Hàng tuần, căn cứ vào báo cáo của nhà thầu chế tạo, nhà thầu tư
vấn kiểm tra, xác nhận và tổng hợp gửi chủ đầu tư;
- Lập báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện tiến độ, khối lượng,
chất lượng gửi chủ đầu tư và đề xuất các biện pháp để đẩy nhanh
tiến độ, nâng cao chất lượng và các vấn đề liên quan khác.
11.4.7. Đối tượng của công tác kiểm định:
- Các vật liệu sử dụng để thi công, gia công chế tạo;
- Các sản phẩm do các Nhà thầu thực hiện tại nhà máy;
- Các sản phẩm do các Nhà thầu gia công chế tạo tại công trường.
11.4.8. Nội dung của công tác kiểm định:
Nội dung của công tác kiểm định chất lượng bao gồm nhưng

không giới hạn bởi những nội dung sau:


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
- Giám

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 23/59
/23/59

sát kiểm định chất lượng gia công kết cấu thép;
- Giám sát kiểm định chất lượng thép dùng để gia công (chủng loại
vật liệu, kích thước, chất lượng bảo quản...);
- Giám sát kiểm định kích thước hình học của kết cấu;
- Giám sát kiểm định chất lượng mối hàn bằng phương pháp siêu âm;
- Giám sát kiểm định chất lượng sơn, phủ;
- Các hạng mục liên quan đến lắp đặt thiết bị;
- Giám sát kiểm tra thứ tự như với các hạng mục thông thường;
- Giám sát kiểm tra bằng trắc đạc vị trí, cao trình, kích thước... các bộ
phận sẽ lắp đặt thiết bị;
- Giám sát kiểm tra yêu cầu chịu lực, chịu va đạp, chịu rung động..
của các bộ phận sẽ lắp đặt thiết bị;
- Các hạng mục đặc biệt (bể chứa, băng tải, silô,...);
- Giám sát kiểm tra những yêu cầu đặc trưng đối với mỗi loại công
trình theo thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng;
Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra các chứng chỉ gốc của vật liệu do Nhà thầu chế tạo đệ
trình, sử dụng cho việc chế tạo trước khi công việc được tiến hành.
Chứng chỉ gốc của vật liệu sử dụng cho chế tạo và sản xuất sản

phẩm là chứng chỉ do nhà sản xuất các vật liêu đó cung cấp.
Chứng chỉ phải có tất cả các tiêu chí cần thiết quy định cho từng
loại vật liệu riêng biệt như thông số nhận dạng (Lot No, Heat
no,..), thông số cơ tính, thông số hoá tính,... và các thông số này
được xác nhận bởi các phòng thí nghiệm có thẩm quyền theo quy
định của tiêu chuẩn;
- Kiểm tra các vật liệu ống, thép tấm, kiểm tra các vật liệu đường ống,
các chi tiết cấu thành của hệ thống đường ống... đối với các dữ
liệu cần thiết như nhiệt độ làm việc, kích thước, chiều dầy, cơ tính
vật liệu, bảng phân tích thành phần hoá học...xem xét các thông
số kỹ thuật đề ra và kiểm tra sự phù hợp của chúng;
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng của các vật liệu hàn như que hàn, dây
hàn, thuốc hàn..., xem xét các thông số kỹ thuật chỉ định và kiểm
tra sự phù hợp;
- Giám sát kiểm tra không phá huỷ (NDT) các thiết bị sản xuất trong
nước.
Báo cáo công việc:


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Trong quá trình thực hiện công tác giám sát kiểm định, tư vấn
giám sát sẽ thường xuyên báo cáo cho Chủ đầu tư tình hình chất
lượng của công tác gia công chế tạo thiết bị. Trong trường hợp
chất lượng của đối tượng kiểm định không đạt yêu cầu, tư vấn
giám sát sẽ có báo cáo ngay cho Chủ đầu tư đồng thời đề xuất
biện pháp xử lý và cùng với Chủ đầu tư thực hiện các biện pháp
đã được chấp thuận.
- Đối với các kiểm định có phá mẫu được tiến hành tại các phòng thí

nghiệm xa hiện trường, khi thấy nghi ngờ kết quả kiểm định do
Nhà thầu thi công đệ trình, tư vấn giám sát sẽ đề xuất với Chủ
đầu tư phương án tiến hành tái kiểm định và cùng với Chủ đầu tư
giám sát thực hiện phương án tái kiểm định đã được chấp thuận.
Giám sát kiểm tra nghiệm thu Vật tư/Thiết bị đến công
trường:
Lưu đồ thực hiện:
-

11.5.
11.5.1.

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 24/59
/24/59


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN

Không phù hợp

Ký mã hiệu: QTTVGS-01
Trang 25/59
/25/59

Ktra Các tài liệu đi kèm

hợp
Sơ đồ tổ chức giám sát kiểmKhông

traphù
nghiệm
thu Vật tư/Thiết bị đến
công trường


×