Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 5 -TIẾT 16 (TẢI VỀ SẼ KHÔNG LỖI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.67 KB, 77 trang )

Tiết 11 :

TẬP ĐỌC

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng
các tiếng phiên âm, tên riêng, các số
liệu thống kê
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế
độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nenxơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
2. Kó năng: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ
phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người da đen ở Nam Phi
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam
Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng
lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pácthai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân
biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát


4’ 2. Bài cũ: Ê-mi-li con
_HS đọc bài và TLCH
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ
A-pác-thai”
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
8’ * Hoạt động 1: Hướng - Hoạt động lớp, cá nhân
dẫn học sinh luyện đọc
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại, giảng giải.
- Để đọc tốt bài này, - Học sinh nhìn bảng đọc
thầy lưu ý các em đọc từng từ theo yêu cầu của
đúng các từ ngữ và các giáo viên.
số liệu thống kê sau
(giáo viên đính bảng
nhóm có ghi: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10,
3/4, hủy bỏ sắc lệnh
phân biệt chủng tộc,
-1-


cuộc tổng tuyển cử đa
sắc tộc) vào cột luyện
đọc.
- Các em có biết các số - Làm rõ sự bất công của
1
3
chế độ phân biệt chủng

hiệu

có tác dụng
tộc.
5
4
gì không?
- Trước khi đi vào tìm hiểu - Học sinh xung phong đọc
nội dung, cho học sinh
luyện đọc, mời 1 bạn xung
phong đọc toàn bài.
- Bài này được chia làm 3 - Học sinh bốc thăm + chọn
đoạn, mỗi lần xuống 3 số hiệu.
dòng là 1 đoạn. Giáo - 3 học sinh đọc nối tiếp
viên cho học sinh bốc theo đoạn
thăm chọn 3 bạn có số - Học sinh bốc thăm + chọn
hiệu may mắn tham gia 3 số hiệu.
đọc nối tiếp theo đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc lại
toàn bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc - Học sinh nêu các từ khó
từ khó đã giải nghóa ở khác
cuối bài học → giáo viên
ghi bảng vào cột tìm hiểu
bài.
- Giáo viên giải thích từ
khó (nếu học sinh nêu
thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, - Học sinh lắng nghe
giáo viên sẽ đọc lại toàn

bài.
12’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp
bài
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại
- Để đọc tốt văn bản
này, ngoài việc đọc rõ
câu, chữ, các em còn
cần phải nắm vững nội
dung.
- Giáo viên chia nhóm
ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, - Học sinh nhận hoa
giáo viên sẽ phát cho
mỗi bạn 1 loại hoa bất kì.
+ Yêu cầu học sinh nêu - Học sinh nêu
tên loại hoa mà mình có.
-2-


+ Học sinh có cùng loại
trở về vò trí nhóm của
mình.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên
bốc thăm nội dung làm
việc của nhóm mình.
- Yêu cầu học sinh thảo
luận.
- Các nhóm trình bày kết

quả.
Để biết xem Nam Phi là
nước như thế nào, có
đảm bảo công bằng, an
ninh không?

 Giáo viên chốt:
Một đất nước giàu có
như vậy, mà vẫn tồn tại
chế độ phân biệt chủng
tộc. Thế dưới chế độ
ấy, người da đen và da
màu bò đối xử ra sao?
Giáo viên mời nhóm 2.

 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công đó,
người da đen, da màu đã
làm gì để xóa bỏchế độ
phân biệt chủng tộc ?
Giáo viên mời nhóm 3.

- Học sinh trở về nhóm,
ổn đònh, cử nhóm trưởng,
thư kí.
- Đại diện nhóm bốc
thăm, đọc to yêu cầu làm
việc của nhóm.
- Học sinh thảo luận


- Nam Phi là nước rất giàu,
nổi tiếng vì có nhiều
vàng, kim cương, cũng nổi
tiếng về nạn phân biệt
chủng tộc với tên gọi Apác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về
đất nước Nam Phi.
- Các nhóm khác bổ sung
- Gần hết đất đai, thu
nhập, toàn bộ hầm mỏ,
xí nghiệp, ngân hàng...
trong tay người da trắng.
Người da đen và da màu
phải làm việc nặng nhọc,
bẩn thỉu, bò trả lương
thấp, phải sống, làm
việc, chữa bệnh ở những
khu riêng, không được
hưởng 1 chút tự do, dân
chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen
và da màu bò đối xử tàn
tệ.
- Các nhóm khác bổ sung
- Bất bình với chế độ Apác-thai, người da đen, da
màu ở Nam Phi đã đứng
lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh
dũng cảm chống chế đổ
A-pác-thai.


 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người - Yêu hòa bình, bảo vệ
dân Nam Phi đã đấu tranh công lý, không chấp
-3-


thật dũng cảm. Thế họ
có được đông đảo thế
giới ủng hộ không? Giáo
viên và học sinh sẽ cùng
nghe ý kiến của nhóm 4.
 Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành
thắng lợi đất nước Nam
Phi đã tiến hành tổng
tuyển cử. Thế ai được
bầu làm tổng thống?
Chúng ta sẽ cùng nghe
phần giới thiệu của
nhóm 5.

9’

4’

1’

nhận sự phân biệt chủng
tộc.


- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư,
bò giam cầm 27 năm trời vì
cuộc đấu tranh chống chế
độ A-pác-thai, là người
tiêu biểu cho tất cả
người da đen, da màu ở
Nam Phi...

- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen- - Học sinh lắng nghe
xơn Man-đê-la và giới
thiệu thêm thông tin.
- Yêu cầu học sinh cho biết - Học sinh nêu tổng hợp từ
nội dung chính của bài.
ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp
đúng
Phương pháp: Thực hành,
thảo luận
- Văn bản này có tính - Học sinh thảo luận nhóm
chính luận. Để đọc tốt, đôi
chúng ta cần đọc với - Đọc với giọng thông báo,
giọng như thế nào? Thầy nhấn giọng các số liệu,
mời học sinh thảo luận từ ngữ phản ánh chính
nhóm đôi trong 2 phút.
sách bất công, cuộc đấu
- Mời học sinh nêu giọng tranh và thắng lợi của
đọc.
người da đen và da màu ở

Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại
- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét,
tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh - Học sinh trưng bày, giới
vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã thiệu
sưu tầm nói về chế độ Apác-thai ở Nam Phi?
 Giáo viên nhận xét,
tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm
của Sin-le và tên phát
-4-


xít”
- Nhận xét tiết học
***
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................

-5-


Tiết 26 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố về mối quan hệ của các
đơn vò đo diện tích .
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo
diện tích, so sánh các số đodiện tích và
giải các bài toán có liên quan đến diện
tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học,
ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:

- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh nêu miệng kết
quả bài 3/32.
- Học sinh lên bảng sửa _ 1 HS lên bảng sửa bài
bài 4
 Giáo viên nhận xét - ghi - Lớp nhận xét
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu
kiến thức về đổi đơn vò
đo diện tích, giải các bài
toán liên quan đến diện
tích. Chúng ta học tiết
toán “Luyện tập”
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
10’ * Hoạt động 1: Củng cố - Hoạt động cá nhân
cho học sinh cách viết các
số đo dưới dạng phân số
(hay hỗn số) có một đơn
vò cho trước
Phương pháp: Đ. thoại,
thực hành, động não
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh nhắc lại mối - Học sinh đọc thầm, xác
quan hệ giữa 2 đơn vò đo đònh dạng đổi bài a, b ...
diện tích liên quan nhau.

-6-


 Giáo viên chốt lại
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài
- Học sinh nêu cách làm

- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh sửa bài

- 2 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh đọc thầm, xác
đònh dạng bài (đổi đơn vò
đo).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và - Lần lượt học sinh sửa bài
giải thích cách đổi
chốt lại
9’ * Hoạt động 2: Luyện
- Hoạt động nhóm bàn
tập
Phương pháp: Đ. thoại,
thực hành, động não
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng + 61 km2 = 6 100 hm2
dẫn HS phải đổi đơn vò + So sánh 6 100 hm2 > 610
rồi so sánh

hm2
- Giáo viên theo dõi cách - Học sinh làm bài
làm để kòp thời sửa - Học sinh sửa bài
chữa.
 Giáo viên chốt lại
10’ * Hoạt động 3: Luyện - Hoạt động nhóm đôi (thi
tập
đua)
Phương pháp: Đ. Thoại,
thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học - 2 học sinh đọc đề
sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh phân tích đề để tìm cách giải và tự Tóm tắt
giải.
- Học sinh nêu công thức
tìm diện tích hình vuông ,
HCN
 Giáo viên nhận xét và - Học sinh làm bài và sửa
bài
chốt lại
4’ * Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, (Thi đua ai nhanh hơn)
động não, thực hành
- Củng cố lại cách đổi 6 m2 = ……. dm2
đơn vò
3 m2 5 dm2 = ……..dm2
- Tổ chức thi đua
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 4
- Chuẩn bò: “Héc-ta”

- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
-7-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-8-


Tiết 27 :

TOÁN

HÉC – TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vò đo
diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa
héc-ta và mét vuông …
- Biết chuyển đổi đúng các đơn vò đo diện
tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận
dụng để giải các bài toán có liên quan.
2. Kó năng:

Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan về diện tích nhanh,
chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích
làm các bài tập liên quan đến diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: + Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học - 2 học sinh
ở tiết trước kết hợp giải
bài tập liên quan ở tiết học
trước.
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:

- Thông thường , khi đo diện
tích một thửa ruộng, một
khu rừng , … người ta dùng
đơn vò đo là “Héc-ta”
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
7’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn - Hoạt động cá nhân
học sinh nắm được tên gọi,
ký hiệu của đơn vò đo diện
tích héc-ta
Phương pháp: Đ.thoại, động
não
 Giới thiệu đơn vò đo diện - Học sinh nêu mối quan hệ
tích héc-ta
- Héc-ta là đơn vò đo ruộng
1ha = 1hm2
đất. Viết tắt là ha đọc là
1ha = 100a
hécta.
1ha = 10000m2
7’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn - Hoạt động cá nhân
học sinh nắm được quan hệ
-9-


giữa héc-ta và mét vuông .
Biết đổi đúng các đơn vò đo
diện tích và giải các bài

toán có liên quan.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa 2 đơn vò đo liền kề nhau
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học
sinh giải
• GV nhận xét
8’

7’

1’

* Hoạt động 3:
Phương pháp: Đàm thoại,
động não, thực hành
 Bài 2:
_Rèn HS kó năng đổi đơn vò
đo (có gắn với thực tế)
* Hoạt động 4:
 Bài 3: Học sinh tiến hành
so sánh 2 đơn vò để điền
dấu
* Hoạt động 5: Củng cố
Phương pháp: Thực hành,

động não
- Nhắc lại nội dung vừa học
- Tổ chức thi đua:
17ha = …………..hm2
8a
= …….........dam2
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

_HS nêu
- Học sinh đọc đề và xác
đònh dạng
- Học sinh làm bài
+ 4 ha = …….. a
+ 1 km2 = ….. ha
10
- Hoạt động nhóm đôi

-

Học sinh đọc đề
HS làm bài và sửa
bài

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động cá nhân
- Thi đua ai nhanh hơn
- Lớp làm ra nháp


RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-10-


-11-


Tiết 28 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh các đơn vò đo
diện tích đã học.
2. Kó năng: Giải các bài toán có liên quan đến
diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học,
ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ

- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh nêu miệng kết
quả bài 3/32.
- Học sinh lên bảng sửa _ 1 HS lên bảng sửa bài
bài 4
 Giáo viên nhận xét - ghi - Lớp nhận xét
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu
kiến thức về đổi đơn vò
đo diện tích, giải các bài
toán liên quan đến diện
tích. Chúng ta học tiết
toán “Luyện tập”
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
10’ * Hoạt động 1: Củng cố - Hoạt động cá nhân
cho học sinh cách đổi các
đơn vò đo diện tích đã học.
Phương pháp: Đ. thoại,
thực hành, động não
 Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh nhắc lại mối - Học sinh đọc thầm, xác
quan hệ giữa 2 đơn vò đo đònh dạng đổi bài a, b, c...
diện tích liên quan nhau.
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại
- Lần lượt học sinh sửa bài
-12-


 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề - 2 học sinh đọc yêu cầu
bài
đề bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh đọc thầm, xác
đònh dạng bài (so sánh).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và - Lần lượt học sinh sửa bài
giải thích tại sao điền dấu
chốt lại
(<, >, =) (Sửa bài chéo).
9’ * Hoạt động 2: Luyện
- Hoạt động nhóm bàn
tập
Phương pháp: Đ. thoại,
thực hành, động não
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu - 2 học sinh đọc đề

cầu học sinh thảo luận tìm - Phân tích đề
cách giải.
- Giáo viên theo dõi cách - Học sinh làm bài
làm để kòp thời sửa - Học sinh sửa bài
chữa.
 Giáo viên chốt lại
10’ * Hoạt động 3: Luyện - Hoạt động nhóm đôi (thi
tập
đua)
Phương pháp: Đ. Thoại,
thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học - 2 học sinh đọc đề
sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh phân tích đề để tìm cách giải và tự Tóm tắt
giải.
- Học sinh nêu công thức
tìm diện tích hình chữ nhật
 Giáo viên nhận xét và - Học sinh làm bài và sửa
bài
chốt lại
4’ * Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, (Thi đua ai nhanh hơn)
động não, thực hành
- Củng cố lại cách đổi 4 ha 7 a = ................. a
đơn vò
8 ha 7 a 8 m2 = ....................
- Tổ chức thi đua
m2
 Giáo viên chốt lại vò trí
của số 0 đơn vò a.

1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập
chung”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
-13-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-14-


Tiết 6 :

ĐẠO ĐỨC

CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được cuộc sống con
người luôn phải đối mặt với những khó
khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết

tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của
những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua
được những khó khăn, vươn lên trong cuộc
sống.
2. Kó năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi,
khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt
khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí
vượt lên những khó khăn của số phận
để trở thành những người có ích cho xã
hội.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn
của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải - 1 học sinh trả lời
thích ý nghóa của câu ấy.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2)
- Học sinh nghe
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
12’ * Hoạt động 1: Thảo

luận nhóm làm bài tập 3
Phương pháp: Thảo luận,
thực hành, động não
- Hãy kể lại cho các bạn - Học sinh làm việc cá
trong nhóm cùng nghe về nhân , kể cho nhau nghe
một tấm gương “Có chí thì về các tấm gương mà
nên” mà em biết
mình đã biết
_Gv viên lưu ý
- HS phát biểu
+Khó
khăn
về
bản
thân : sức khỏe yếu, bò
khuyết tật …
+Khó khăn về gia đình :
nhà nghèo, sống thiếu
thốn tình cảm …
-15-


+Khó khăn khác như :
đường đi học xa, thiên tai ,
bão lụt …
- GV gợi ý để HS phát
hiện những bạn có khó
khăn ở ngay trong lớp
mình, trường mình và có
kế hoạch để giúp đỡ bạn

vượt khó .
12’ * Hoạt động 2: Học sinh
tự liên hệ (bài tập 4,
SGK)
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại
- Nêu yêu cầu
STT

Khó khăn

1
2
3
4

Hoàn cảnh gia đình
Bản thân
Kinh tế gia đình
Điều
kiện
đến
trường và học tập

- Lớp trao đổi, bổ sung
thêm những việc có thể
giúp đỡ được các bạn
gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Làm việc cá nhân


- Tự phân tích thuận lợi,
khó khăn của bản thân
(theo bảng sau)
Những biện pháp khắc
phục

- Trao đổi hoàn cảnh thuận
lợi, khó khăn của mình
với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có
lớp có rất nhiều thuận nhiều khó khăn nhất trình
lợi. Đó là hạnh phúc, các bày với lớp.
em phải biết q trọng nó.
Tuy nhiên, ai cũng có khó
khăn riêng của mình,
nhất là về việc học tập.
Nếu có ý chí vươn lên,
cô tin chắc các em sẽ
chiến thắng được những
khó khăn đó.
- Đối với những bạn có
hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn như ....Ngoài sự giúp
đỡ của các bạn, bản
thân các em cần học tập
noi theo những tấm gương
vượt khó vươn lên mà lớp
ta đã tìm hiểu ở tiết
trước.
-16-



6’

1’

* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
- Học sinh tập và hát
“Đường đi khó không khó
vì ngăn sông cách núi
mà khó vì lòng người
ngại núi e sông” (2 lần)
- Tìm câu ca dao, tục ngữ - Thi đua theo dãy
có ý nghóa giống như “Có
chí thì nên”
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch
“Giúp bạn vượt khó” như
đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ
tiên
- Nhận xét tiết học

-17-


Tiết 6 :

LỊCH SỬ


QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS biết Nguyễn Tất Thành chính là
Bác Hồ kính yêu
-Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là
do lòng yêu nước
thương dân, mong muốn tìm con đường
cứu nước
2. Kó năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện
lòch sử, nhân vật lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương,
kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh
quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rêvin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ - 3 học sinh chọn 1 quả (có
trái cây. Trò chơi “Bão đính câu hỏi) → đọc câu

thổi” → 3 em.
hỏi → trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của - Học sinh nêu
em về Phan Bội Châu?
+ Hãy thuật lại phong trào - Học sinh nêu
Đông Du?
+ Vì sao phong trào thất - Học sinh nêu
bại?
 GV nhận xét + đánh giá
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường - 1 học sinh nhắc lại tựa
cứu nước”.
bài
→ Giáo viên ghi bảng
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
13’ 1. Nguyễn Tất Thành ra - Hoạt động lớp, nhóm
đi tìm đường cứu nước.
* Hoạt động 1:
-18-


Phương pháp: Thảo luận,
vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm - Học sinh đếm số từ 1, 2,
ngẫu nhiên → lập thành 4 3, 4... Các em có số giống
nhau họp thành 1 nhóm →
(hoặc 6) nhóm.
Tiến hành họp thành 4

nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội - Đại diện nhóm nhận nội
dung thảo luận:
dung thảo luận → đọc yêu
a) Em biết gì về quê hương cầu thảo luận của nhóm.
và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là
người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành
không tán thành con
đường cứu nước của các
nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó,
Nguyễn Tất Thành quyết
đònh làm gì?
→ Hiệu lệnh thảo luận - Các nhóm thảo luận,
nhóm nào hoàn thành thí
trong 3 phút.
đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện - Đại diện nhóm trình bày
nhóm đọc lại kết quả miệng → nhóm khác nhận
của nhóm.
xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét Dự kiến kết quả thảo
từng nhóm → rút ra kiến luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên
thức.
lúc nhỏ là Nguyễn Sinh
Cung, sinh ngày 19/5/1890,

tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là
Nguyễn Sinh Sắc, một nhà
nho yêu nước. Cậu bé
 Giáo viên nhận xét lớn lên trong hoàn cảnh
từng nhóm → giới thiệu nước nhà bò Pháp xâm
phong cảnh quê hương chiếm.
b) Là người yêu nước,
Bác.
thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp. Anh khâm
phục các vò yêu nước
tiền bối nhưng không tán
 Giáo viên nhận xét
thành cách làm của các
cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành
-19-


 Giáo viên nhận xét

 Giáo viên nhận xét +
chốt :
Với lòng yêu nước, thương
dân, Nguyễn Tất Thành
đã quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.

12’ 2. Quá trình tìm đường

cứu nước của Nguyễn
Tất Thành.
* Hoạt động 2:
Phương pháp: Đóng vai,
vấn đáp, đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân
công các em chuẩn bò
tiểu phẩm “Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu
nước”. Mời các em lên
thực hiện phần chuẩn bò
của mình.
- Các em vừa xem qua tiểu
phẩm, qua tiểu phẩm đó,
hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra
nước ngoài để làm gì?

nghó rằng cụ Phan Bội
Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy
hiểm, chẳng khác gì “đưa
hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”. Còn cụ Phan Chu
Trinh thì là yêu cầu Pháp
làm cho nước ta giàu có,
văn minh là điều không
thể, “chẳng khác gì đến
xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con

đường mới để có thể
cứu nước, cứu dân.
- Hoạt động lớp, cá nhân

- 3 học sinh thực hiện tiểu
phẩm
(1
người
dẫn
chuyện,
Nguyễn
Tất
Thành, anh Tư Lê).

a) Học sinh nêu: để xem
nước Pháp và các nước
khác → tìm đường đánh
Pháp.
b) Học sinh nêu: sẽ gặp
nhiều điều mạo hiểm,
nhất là khi ốm đau.
c) Làm tất cả việc gì để
sống và để đi bằng chính
đôi bàn tay của mình.

b) Anh lường trước những
khó khăn nào khi ở nước
ngoài?
c) Theo Nguyễn Tất Thành,
làm thế nào để có thể

sống và đi các nước khi
ở nước ngoài?
d) Nguyễn Tất Thành ra đi d) Tại Bến Cảng Nhà
tìm đường cứu nước tại Rồng, vào ngày 5/6/1911.
đâu? Lúc nào?
→ Giáo viên giới thiệu
ảnh Bến Cảng Nhà Rồng
và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
-20-


5’

1’

 Giáo viên chốt:
- 1 học sinh đọc lại
Ngày 5/6/1911, với lòng
yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá
nhân
Phương pháp: Động não,
trò chơi, hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn
1 chuông. Phổ biến luật
chơi trò

chơi “Hái hoa
dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh thi đua
→ nói từ “Hết” → nhóm
nào lắc chuông trước
được quyền trả lời → trả
lời Đ : 1 bông hoa.
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là
tên gọi của Bác Hồ,
đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành
quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước vào
thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước tại
đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà
Rồng được công nhận là
1 di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng
nằm ở Tp.HCM hay Hà
Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học
sinh xác đònh vò trí Tp.HCM
trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét →

tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng
sản Việt Nam”
-21-


- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-22-


Tiết 11 :

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP
TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ,

nắm nghóa các từ nói về hữu nghò, sự
hợp tác giữa người với người; giữa các
quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với
các thành ngữ nói về tình hữu nghò, sự
hợp tác.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt
câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ
thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi
(KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2
nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và
nghóa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò,
sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải
nghóa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Từ đồng
âm”
- Bốc thăm số hiệu để
kiểm tra bài cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh - Học sinh chọn loại trái
chọn câu hỏi (bằng bìa cây mình thích (Mặt sau là

vẽ giỏ trái cây với câu hỏi) và trả lời:
nhiều loại quả hoặc trái 1) Thế nào là từ đồng
cây nhựa đính câu hỏi).
âm? Nêu một VD về từ
đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ
đồng âm: “đường” trong
- Tổ chức cho học sinh “con đường”, “đường cát”.
nhận xét, bổ sung, sửa 3) Đặt câu để phân biệt
chữa.
các nghóa của từ đồng
- Giáo viên đánh giá.
âm.
- Nhận xét chung phần 4) Phân biệt “từ đồng
KTBC
âm” và “từ đồng nghóa”.
Nêu VD cụ thể.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
-23-


(Theo sách giáo viên / 150)
32’ 4. Phát triển các hoạt
động:
10’ * Hoạt động 1: Nắm
nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu
với các từ ấy.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, thực

hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học
tập theo 4 nhóm.
- Yêu cầu: Ghép từ với
nghóa thích hợp của từ rồi
phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua
nhóm sau khi công bố
đáp án và giải thích rõ
hơn nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà
các em vừa ghép được tuy
màu sắc, kiểu dáng có
khác nhau, nội dung ghép
có đúng, có sai nhưng tất
cả đều rất đẹp và đáng
quý. Cũng như chúng ta,
dù có khác màu da, dù
mỗi dân tộc đều có bản
sắc văn hóa riêng nhưng
đều sống dưới một mái
nhà chung: Trái đất. Vì
thế, cần thiết phải thể
hiện tình hữu nghò và sự
hợp tác giữa tất cả mọi
người”.
(Cắt phần giải nghóa,
ghép từ nhóm 1 lên

bảng)

10’ *

Hoạt

động

2:

Nắm
-24-

- Học sinh nghe
- Hoạt động
nhân, lớp

nhóm,



- Học sinh nhận bìa, thảo
luận và ghép từ với
nghóa (dùng từ điển).
- Phân công 3 bạn lên
bảng ghép, phần thân
nhà với mái đã có sẵn
sau khi hết thời gian thảo
luận.
- HS cùng giáo viên sửa

bài, nhận xét kết quả
làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình
cảm thân thiện giữa các
nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn
bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có
sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa
mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết
câu vào nháp → đặt câu
có 1 từ vừa nêu → nối
tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa
đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
- Hoạt động nhóm bàn, cá



nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu
với các từ ấy.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, thực
hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn
các dòng từ và giải
nghóa bò sắp xếp lại.
- Phát thăm cho các
nhóm, mỗi nhóm may
mắn sẽ có 1 em lên
bảng hoán chuyển bìa cho
đúng (những thăm còn
lại là thăm trắng)
- Nhận xét, đánh giá thi
đua
- Tổ chức cho học sinh đặt
câu để hiểu rõ hơn nghóa
của từ.
(Cắt phần giải nghóa,
ghép từ nhóm 2 lên
bảng).
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại
→ Chốt: “Các em vừa được
tìm hiểu về nghóa của
các từ có tiếng “hữu”,
tiếng “hợp” và cách
dùng chúng. Tiếp đến,
cô sẽ giúp các em làm

quen với 3 thành ngữ rất
hay và tìm hiểu về cách
sử dụng chúng”.

7’

* Hoạt động 3: Nắm
nghóa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 56
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, thực hành, giảng
giải
-25-

nhân, lớp

- Thảo luận nhóm bàn để
tìm ra cách ghép đúng
(dùng từ điển)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2
bạn may mắn lên bảng →
cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép
lại và đọc to rõ từ + giải
nghóa.
- Nhóm + nhận xét, sửa
chữa
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét


- Đáp án:
* Nhóm 2:
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp
luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc,
với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc,
luật lệ đã đònh.
hợp lí: hợp với cách thức,
hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
- Hoạt động cá nhân,
nhóm đôi, cả lớp


×