Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 5 -TIẾT 15 (TẢI VỀ SẼ KHÔNG LỖI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.86 KB, 28 trang )

Tiết 38 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về so
sánh số thập phân theo thứ tự đã xác
đònh - Làm quen với một số đặc điểm về
thứ tự của số thập phân.
2. Kó năng: Rèn kó năng làm đúng, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình
bày khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
- Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “So sánh hai
số thập phân”
- Bốc thăm số hiệu bất
kì lên trả lời
1/ Muốn so sánh 2 số - Học sinh trả lời
thập phân ta làm như thế
nào? Cho VD (học sinh so


sánh).
2/ Nếu so sánh hai số
thập phân mà phần
nguyên bằng nhau ta làm
như thế nào?
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Để nắm và củng cố - Ghi tựa bài
thêm những kiến thức
về so sánh hai số thập
phân. Thầy trò chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết
Luyện tập.
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
8’ * Hoạt động 1: Ôn tập - Hoạt động cá nhân, lớp
củng cố kiến thức về so
sánh hai số thập phân,
xếp thứ tự đã xác đònh.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
-1-


- Yêu cầu học sinh mở
SGK/46
- Đọc yêu cầu bài 1
 Bài 1:
- Bài này có liên quan
đến kiến thức nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc

lại quy tắc so sánh.
- Cho học sinh làm bài 1
vào vở
 Sửa bài: Sửa trên bảng
lớp bằng trò chơi “hãy
chọn dấu đúng”.
10’ * Hoạt động 2: Ôn tập
củng cố về xếp thứ tự.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
- Đọc yêu cầu bài 2
- Để làm được bài toán
này, ta phải nắm kiến
thức nào?
- Học sinh thảo luận (5
phút)
 Sửa bài: Bằng trò chơi
đưa số về đúng vò trí(viết
số vào bảng, 2 dãy thi
đua tiếp sức đưa số về
đúng thứ tự.
 GV nhận xét chốt kiến
thức
10’ * Hoạt động 3: Tìm số
đúng
Phương pháp: Đàm thoại,
hỏi đáp, thực hành
 Bài 3: Tìm chữ số x
- Giáo viên gợi mở để HS
trả lời

- Nhận xét xem x đứng
hàng nào trong số 9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số
nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x
phải như thế nào?
- x là giá trò nào? Để
tương ứng?
- Sửa bài “Hãy chọn số
-2-

- So sánh 2 số thập phân
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh sửa bài, giải
thích tại sao
- Điền đúng, lớp cho tràng
pháo tay
- Hoạt động nhóm (4 em)

- Hiểu rõ lệnh đề
- So sánh phần nguyên
của tất cả các số.
- Phần nguyên bằng nhau
ta so sánh tiếp phần thập
phân cho đến hết các số.
- Xếp theo yêu cầu đề
bài
- Học sinh giải thích cách
làm
- Ghi bảng nội dung luyện

tập 2
- Hoạt động lớp, cá nhân

- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- x phải nhỏ hơn 1
-x=0
- Học sinh làm bài


5’

đúng”
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đôi
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trò - x nhận giá trò là số tự
nào?
nhiên bé hơn 1,2 và lớn
hơn 0,9.
- Ta có thể căn cứ vào - Căn cứ vào 2 phần
đâu để tìm x?
nguyên để tìm x sao cho 0,9
< x < 1,2.
- Vậy x nhận giá trò nào? - x = 1
b. Tương tự
- Học sinh làm bài
- Sửa bài
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố

- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,
hỏi đáp, thực hành, động
não
- Nhắc lại nội dung luyện - Học sinh nhắc lại
tập
- Thi đua 2 dãy:
- Thi đua tiếp sức
 Xếp theo thứ tự từ bé
đến

lớn:

42,518

45,5 ; 42,358 ;
1’

;

517
;
100

85
10

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập
chung “

- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-3-


-4-


-5-


Tiết 16 :

TẬP ĐỌC

TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc

đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết
ngắt, nghỉ hơi đúng nhòp của thơ - Biết đọc
diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động
của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ,
vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương
của bức tranh cuộc sống vùng cao.
2. Kó năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền
núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng,
khoáng đạt, trong lành cùng với những con
người chòu thương chòu khó, hăng say lao
động làm đẹp cho quê hương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có
những hành động thiết thực bảo vệ thiên
nhiên.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ
cần luyện đọc, cảm thụ.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên
vùng cao.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Kì diệu rừng
xanh
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe

thơ: “Trước cổng trời”
34’ 4. Phát triển các hoạt
động:
8’ * Hoạt động 1: HDHS - Hoạt động cá nhân, lớp
luyện đọc
Phương pháp: Thực hành,
đàm thoại, giảng giải
- Thầy mời 1 bạn đọc lại - Học sinh đọc
toàn bài
- Để đọc tốt bài thơ này, - Học sinh phát âm từ khó
thầy lưu ý các em cần - Học sinh đọc từ khó có
đọc đúng các từ ngữ: trong câu thơ.
khoảng trời, ngút ngát,
sắc màu, vạt nương, Giáy,
thấp thoáng.
-6-


- Thầy mời 3 bạn xung
phong đọc nối tiếp theo
từng khổ.
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn
có quyền mời 3 bạn khác
đọc nối tiếp lại.
- Thầy mời 1 bạn đọc lại
toàn bài thơ.
- Để giúp các em nắm
nghóa một số từ ngữ,
thầy mời 1 bạn đọc phần
chú giải.

- Giáo viên giải thích từ
khó (nếu học sinh nêu
thêm).

- 3 học sinh đọc nối tiếp
nhau theo từng khổ + mời
bạn nhận xét.
- 3 học sinh khác đọc nối
tiếp lại + mời bạn nhận
xét.
- 1 học sinh đọc toàn bài
thơ
- Học sinh giải nghóa ở
phần chú giải.

Dự kiến:
- cổng trời (cổng lên trời,
cổng của bầu trời).
- áo chàm (áo nhuộm
màu lá chàm, màu xanh
đen mà đồng bào miền
núi thường mặc).
-nhạc ngựa (chuông con,
trong có hạt, khi rung kêu
thành tiếng, đeo ở cổ
ngựa).
- Để giúp các em nắm rõ - Học sinh lắng nghe
hơn nội dung bài thơ, thầy
sẽ đọc lại toàn bài.
12’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp

bài
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại
- Giáo viên chia nhóm
ngẫu nhiên:
+ Trên tay thầy có 5 loại - Học sinh nhận hoa
hoa khác nhau, thầy sẽ
phát cho mỗi bạn 1 loại
hoa bất kì.
+ Thầy mời các bạn nêu - Học sinh nêu 5 loại hoa
tên loại hoa mà mình có.
hồng, hướng dương, mai,
đào, phượng.
+ Thầy mời các bạn có - Học sinh trở về nhóm,
cùng loại hoa trở về vò trí ổn đònh, cử nhóm trưởng,
nhóm của mình.
thư kí.
- Giao việc
+ Thầy mời đại diện các - Đại diện nhóm bốc
nhóm lên bốc thăm nội thăm, đọc to yêu cầu làm
dung làm việc của nhóm việc của nhóm.
mình.
- Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2
-7-


và 3
- Nhóm 5,6: Đọc toàn bài
thơ

- Nhóm 7,8: Đọc toàn bài
thơ
- Yêu cầu học sinh thảo - Học sinh thảo luận
luận
- Giáo viên treo tranh - Học sinh quan sát tranh
“Cổng trời” cho học sinh
quan sát.
→ Giáo viên chốt
- Học sinh trả lời + kết
luận tranh
- Như vậy, các em đã vừa - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc
tìm hiểu xong nội dung mà sống trên miền núi cao,
tác giả Nguyễn Đình Ảnh nơi có thiên nhiên thơ
muốn thông qua bài thơ mộng, khoáng đạt, trong
gửi đến người đọc. Mời 1 lành cùng với những con
bạn cho biết nội dung chính người chòu thương, chòu
của bài?
khó, hăng say lao động
làm đẹp cho quê hương.
10’ * Hoạt động 3: Rèn đọc - Hoạt động cá nhân,
diễn cảm
nhóm
Phương pháp: Thực hành,
t.luận
- Đây là văn bản thơ. Để - Học sinh thảo luận nhóm
đọc tốt, chúng ta cần đọc đôi
với giọng như thế nào?
Thầy mời các bạn thảo
luận nhóm đôi trong 2
phút.

- Mời bạn... nêu giọng - giọng sâu lắng, ngân nga
đọc?
thể hiện niềm xúc động
của tác giả trước vẻ đẹp
của một vùng núi cao.
- Giáo viên đưa bảng phụ - 3 học sinh thể hiện cách
có ghi sẵn khổ thơ.
nhấn giọng, ngắt giọng.
- Thầy mời các bạn đọc - Học sinh đọc + mời bạn
nối tiếp theo bàn.
nhấn xét
 Giáo viên nhận xét,
tuyên dương
4’ * Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Đọc diễn cảm - Học sinh thi đua
(thuộc lòng khổ thơ 2
hoặc 3) (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét,
tuyên dương
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
-8-


- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Cái gì quý
nhất?”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-9-


-10-


Tiết 39 :

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố về đọc, viết, so sánh các
số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá
trò của biểu thức.
2. Kó năng: Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập
phân, tính nhanh giá trò của biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, trình
bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở nháp - SGK - Bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số - 1 học sinh
thập phân? Vận dụng so
sánh 102,3... 102,45
- Vận dụng xếp theo thứ tự - 1 học sinh
từ lớn đến bé. 12,53;
21,35; 42,83; 34,38
 Giáo viên nhận xét - ghi - Lớp nhận xét
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
15’ * Hoạt động 1: Ôn tập - Hoạt động cá nhân,
đọc, viết, so sánh số thập nhóm
phân
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài - 1 học sinh nêu
1
- Tổ chức cho học sinh tự - Hỏi và trả lời

đặt câu hỏi để học sinh - Học sinh sửa miệng bài 1
khác trả lời.
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc - 1 học sinh đọc
bài 2
- Tổ chức cho học sinh hỏi - Hỏi và trả lời
và học sinh khác trả lời.
- Học sinh sửa bài bảng
-11-


- Nhận xét, đánh giá
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc
bài 3
- Giáo viên cho học sinh thi
đua ghép các số vào giấy
bìa đã chuẩn bò sẵn.
- Nhóm nào làm nhanh lên
dán ở bảng lớp.
 Giáo viên nhận xét,
đánh giá
10’ * Hoạt động 2: Ôn tập
chính nhanh
Phương pháp: Thực hành,
động não
 Bài 4 :
- Giáo viên cho học sinh thi
đua làm theo nhóm.
- Nhóm nào có cách làm

nhanh nhất sẽ trình bày ở
bảng.
 Giáo viên nhận xét,
đánh giá
5’ * Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại,
trò chơi
- Nêu nội dung vừa ôn
- Giáo viên cho bài toán ở
bảng phụ, giải thích luật
chơi: “Bác đưa thư”
1’

 Nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn lại các quy tắc đã
học
- Chuẩn bò: “Viết số đo độ
dài dưới dạng số thập
phân”
- Nhận xét tiết học

- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 học sinh đọc
- Học sinh làm theo nhóm
- Học sinh dán bảng lớp
- Học sinh các nhóm nhận
xét

- Hoạt động

nhóm bàn



nhân,

- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh thảo luận làm
theo nhóm
- Cử đại diện làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hoạt động lớp
- Học sinh nêu
-

51 × 9
3 × 17

- Học sinh làm. Chọn đáp
số đúng

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-12-


..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-13-


Tiết 8 :

CHÍNH TẢ

Nghe – viết: Kì diệu rừng xanh

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nghe - viết đúng một đoạn của bài
“Kì diệu rừng xanh”.
2. Kó năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh
dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ
vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN

SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học - 3 học sinh viết bảng lớp
sinh viết những tiếng - Lớp viết nháp
chứa nguyên âm đôi iê, - Lớp nhận xét
ia có trong các thành ngữ - Nêu quy tắc đánh dấu
sau để kiểm tra cách thanh ở các nguyên âm
đánh dấu thanh.
đôi iê, ia.
+ Sớm thăm tối viếng
+ Trọng nghóa khinh tài
+ Ở hiền gặp lành
+ Làm điều phi pháp việc
ác đến ngay.
+ Một điều nhòn là chín
điều lành
+ Liệu cơm gắp mắm
 Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh.
30’ 4. Phát triển các hoạt
động:
15’ * Hoạt động 1: HDHS nghe - Hoạt động lớp, cá nhân
- viết
Phương
pháp:
Đ.thoại,

thực hành
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn - Học sinh lắng nghe
văn viết chính tả.
- Giáo viên nêu một số - Học sinh viết bảng con
từ ngữ dễ viết sai trong - Học sinh đọc đồng thanh
đoạn văn: mải miết, gọn
ghẽ, len lách, bãi cây
-14-


khộp, dụi mắt, giẫm, hệt,
con vượn.
- Giáo viên nhắc tư thế
ngồi viết cho học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu
hoặc từng bộ phận trong
câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại cho HS
dò bài.
- Giáo viên chấm vở
10’ * Hoạt động 2: HDSH làm
bài tập
Phương pháp: Luyện tập,
đ.thoại
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc
bài 2

5’

1’


- Học sinh viết bài
- Từng cặp học sinh đổi
tập soát lỗi
- Hoạt động
nhân, lớp

nhóm,



- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các
tiếng có chứa yê, ya :
khuya,
truyền
thuyết,
xuyên , yên

- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc - 1 học sinh đọc đề
bài 3
- Học sinh làm bài theo
nhóm
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc

bài thơ
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc - 1 học sinh đọc đề
bài 4
- Lớp quan sát tranh ở SGK
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài - Lớp
nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Trò chơi
- Giáo viên phát ngẫu - HS thảo luận sắp xếp
nhiên cho mỗi nhóm thành tiếng với dấu thanh
tiếng có các con chữ.
đúng vào âm chính.
 GV nhận xét - Tuyên - Học sinh nhận xét - bổ
sung
dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
-15-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................


-16-


Tiết 40 :

TOÁN

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vò đo
độ dài. Quan hệ giữa các đơn vò đo liền
kề và quan hệ giữa 1 số đơn vò đo thông
dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác
nhau.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh đổi đơn vò đo độ dài
dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
Vận dụng cách đổi đơn vò đo độ dài vào
thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò
đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ
dài. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
chung
- Nêu cách so sánh 2 số - Học sinh nêu
thập
phân

phần
nguyên bằng nhau?
- Nêu tên các đơn vò đo
độ dài từ lớn đến bé?
- Nêu tên các đơn vò đo
độ dài từ bé đến lớn?
 Giáo viên nhận xét, - Lớp nhận xét
tuyên dương
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân”
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
9’ * Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
1/ Hệ thống bảng đơn vò
đo độ dài:
Phương pháp: Đàm thoại,
quan sát, động não, thực

hành
-17-


- Tiết học hôm nay, việc
đầu tiên thầy và trò
chúng ta cùng nhau hệ
thống lại bảng đơn vò đo
độ dài.
- Giáo viên hỏi - học sinh
trả lời - học sinh thực
hành điền vào vở nháp
đã chuẩn bò sẵn ở nhà;
giáo viên ghi bảng:
- Nêu lại các đơn vò đo độ
dài bé hơn m.
- Kể tên các đơn vò đo độ
dài lớn hơn m.
2/ Nêu mối quan hệ giữa
các đơn vò đo độ dài liền
kề:
- Giáo viên đặt câu hỏi,
học sinh trả lời, thầy hệ
thống:
1 km bằng bao nhiêu hm
1 hm bằng 1 phần mấy
của km
1 hm bằng bao nhiêu dam
1 dam bằng bao nhiêu m
1 dam bằng bao nhiêu hm

- Tương tự các đơn vò còn
lại
3/ Giáo viên cho học sinh
nêu quan hệ giữa 1 số
đơn vò đo độ dài thông
dụng:
- Giáo viên đem bảng phụ
ghi sẵn:
1 km =
m
1m=
cm
1m=
mm
1m=
km =
km
1 cm =
m=
m
1 mm =
m=
m
- Học sinh hỏi
- Giáo viên ghi kết quả
- Giáo viên giới thiệu bài
dựa vào kết quả: từ 1m
= 0,001km
-18-


dm ; cm ; mm
km ; hm ; dam

1 km = 10 hm
1 hm =

1
km hay = 0,1 km
10

1 hm = 10 dam
1 dam = 10 m
1 dam =

1
hm hay = 0,1 hm
10

- Mỗi đơn vò đo độ dài
bằng

1
(bằng 0,1) đơn vò
10

liền trước nó.

- Học sinh trả lời
Ghi bảng: Viết các số đo
độ dài dưới dạng số thập

phân.


1mm = 0,001m
- Giáo viên cho học sinh
làm vở bài tập số 1
hoặc bảng con.
- Học sinh sửa bài miệng
nếu làm vở.
 Giáo viên nhận xét
10’ * Hoạt động 2: HDHS đổi
đơn vò đo độ dài dựa vào
bảng đơn vò đo
Phương pháp: Thực hành,
động não, quan sát, hỏi
đáp
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5
bài VD
6m 4 dm =
km

- Học sinh làm vở hoặc
bảng con.

- Hoạt động nhóm đôi

- Học sinh thảo luận
-

Học sinh nêu cách

làm
6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4
m
10
- Học sinh trình bày theo
hiểu biết của các em.

8 dm 3 cm =
dm
8 m 23 cm =
m
8 m 4 cm =
m
- Giáo viên yêu cầu học
sinh viết dưới dạng số
thập phân.
- Học sinh thảo luận tìm * Học sinh thảo luận tìm
cách giải đổi ra vở nháp. được kết quả và nêu ý
kiến:
- Thời gian 5’
1/ Học sinh đưa về phân số
thập
phân
→ chuyển
* Tình huống xảy ra
thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về
- Giáo viên chỉ ghi kết phân số thập phân.
quả đúng
3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m

= 40dm cộng với 7dm =
47dm rồi đưa về phân số
thập phân → đổi về số
thập phân.
* Sau cùng giáo viên * Để đổi các số đo độ
đồng ý với cách làm dài thành số thập phân
đúng và giới thiệu cách nhanh, chính xác các bạn
đổi nhờ bảng đơn vò đo.
làm theo các bước sau:
Bước 1: Điền từng hàng
đơn vò đo vào bảng (mỗi
hàng 1 chữ số).
Bước 2: Đặt dấu phẩy
-19-


hoặc dời dấu phẩy sau
đơn vò đề bài hỏi.
Luyện - Hoạt động cá nhân, lớp

10’ * Hoạt động 3:
tập
Phương pháp: Thực hành,
động não, quan sát
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS
đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS
làm vở
- Giáo viên nhận xét,

sửa bài
- Giáo viên chọn 10 bạn
làm nhanh sẽ được tặng 1
bạn 1 bông hoa điểm 10.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS
đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS
làm vở
- Giáo viên tổ chức cho
HS sửa bài bằng hình
thức bốc thăm trúng
thưởng.
- Giáo viên chuẩn bò sẵn
số hiệu của từng học
sinh trong lớp.
- Giáo viên bốc ngẫu
nhiên trúng số thứ tự em
nào em đó lên sửa.
4’ * Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: T. hành,
động não
- HS nhắc lại kiến thức
vừa học.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn
vò đo liền kề?
- Tên đơn vò lớn hơn m,
nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi.
- Thi đua: Bài tập

1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhắc học sinh ôn lại
kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học

-20-

* Lưu ý: Hàng đơn vò đo bò
khuyết thêm 1 chữ số 0.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Học sinh thi đua giải nhanh
hái hoa điểm 10.
- Chọn các bạn giải nhanh
sửa bảng lớp (mỗi bạn 1
bài).
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài

- Học sinh nhận xét

- Hoạt động nhóm
Đại diện 4 nhóm: mỗi
nhóm 4 bạn
346m =
hm
7m 8cm =
m

8m 7cm 4mm =
cm


RUÙT KINH NGHIEÄM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-21-


Tiết 16 :

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm những điểm khác biệt giữa
từ nhiều nghóa và từ đồng âm. Hiểu được
các nghóa của từ nhiều nghóa và mối quan
hệ giữa các nghóa của từ nhiều nghóa.

2. Kó năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghóa, từ
đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghóa
của một số từ nhiều nghóa là tính từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp
nghóa.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia
nhóm ngẫu nhiên
- Trò : Chuẩn bò câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi
bạn)
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
“Mở rộng
vốn từ: Thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh tự - Hỏi và trả lời
đặt câu hỏi để học sinh - Lớp nhận xét, bổ sung
khác trả lời.
- Sửa bài 4
- Sửa bài 4 lên bảng
- Chấm bài
- Nhận xét, đánh giá
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập về từ nhiều
nghóa”

34’ 4. Phát triển các hoạt
động:
12’ * Hoạt động 1: Nhận - Hoạt động nhóm, lớp
biết và phân biệt từ
nhiều nghóa với từ đồng
âm.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, thực hành
- Tổ chức cho học sinh - Tiến hành theo quy trình
thảo luận theo nhóm chia nhóm ngẫu nhiên đã
ngẫu nhiên (6 nhóm).
hình thành.
* Yêu cầu:
- Thảo luận (5 phút)
Trong các từ gạch chân
-22-


dưới đây, những từ nào
là từ đồng âm với nhau,
từ nào là từ nhiều
nghóa?
* Nhóm 1 và 4:
- Lúa ngoài đồng đã chín
vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghó cho chín rồi hãy nói

* Nhóm 2 và 5:
- Bát chè này nhiều

đường nên ăn rất ngọt.
- Các chú công nhân
đang chữa đường dây
điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người
đã đi lại nhộn nhòp.

8’

* Nhóm 3 và 6:
- Những vạt nương màu
mật
Lúa chín ngập lòng
thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn
đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người
Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp
thoáng
Nhuộm xanh cả nắng
chiều.
* Chốt:
- Nghóa của từ đồng âm
khác hẳn nhau.
- Nghóa của từ nhiều
nghóa bao giờ cũng có
mối quan hệ với nhau.
⇒ Ghi bảng

* Hoạt động 2: Xác đònh
đúng nghóa gốc, nghóa
chuyển của 1 từ.
Phương pháp: Thảo luận
-23-

- chín 2 và chín 1,3: từ đồng
âm
- chín 1 và chín 3: từ nhiều
nghóa
 lúa chín: đã đến lúc ăn
được
 nghó chín: nghó kó, đã có
thể nói được.
- đường 1 và đường 2,3: từ
đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ
nhiều nghóa.
 đường 2: đường dây liên
lạc
 đường 3: con đường để
mọi người đi lại.
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng
âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều
nghóa
 vạt 1: mảnh đất trồng
trọt trải dài trên đồi núi.
 vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo

luận
- Nhận xét, bổ sung

- Lặp lại nội dung giáo
viên vừa chốt.

- Hoạt động nhóm cặp


9’

5’

nhóm, thực hành
- Treo bảng phụ ghi VD2:
a,b,c
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm cặp và tìm
hiểu xem trong mỗi phần
a) b) c) từ “xuân” được
dùng với nghóa nào.
a) Mùa xuân là Tết trồng
cây
Làm cho đất nước càng
ngày càng xuân.
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn
xuân chán
So với ông Bành vẫn
thiếu niên
Ăn khỏe, ngủ ngon, làm

việc khỏe
Trần mà như thế kém gì
tiên.
c) Ông Đỗ Phủ là người
làm thơ nổi tiếng đời
nhà Đường có câu rằng:
“Nhân sinh thất thập cổ
lai hi”, nghóa là: “Người thọ
70 xưa nay hiếm”. Tôi nay
đã ngoài 70 xuân, nhưng
tinh thần vẫn rất sáng
suốt.
* Hoạt động 3: Phân biệt
nghóa một số tính từ
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc bài
3/96
- Yêu cầu học sinh suy nghó
trong 3 phút, ghi ra nháp
và đặt câu nối tiếp.
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Hỏi đáp,
thảo luận nhóm, thi đua.
- Thế nào là từ nhiều
nghóa?
- Làm thế nào để phân
biệt từ nhiều nghóa và
từ đồng âm?
- Tổ chức thi đua nhóm
bàn

-24-

- Quan sát, đọc
- Thảo luận và trình bày
(lên bảng phụ gạch 1 gạch
dưới nghóa gốc, 2 gạch
dưới nghóa chuyển).
- Nghóa gốc: chỉ một mùa
của năm: mùa xuân.
- Nghóa chuyển: “xuân” có
nghóa là tuổi, năm.

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Hoạt động cá nhân
- Đọc yêu cầu bài 3/96
- Đặt câu nối tiếp sau khi
suy nghó 3 phút.
- Lớp nhận xét và tiếp
tục đặt câu.
- Hoạt động lớp, nhóm
- Từ có 1 nghóa gốc và 1
hay một số nghóa chuyển.
- TĐÂ: nghóa khác hoàn
toàn
- TNN: nghóa có sự liên hệ
- Thảo luận nhóm bàn, ghi
từ ra giấy nháp.



1’

- Yêu cầu tìm ví dụ về từ - Trình bày
nhiều nghóa. Đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung
- Tổng kết kết quả thảo
luận
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn
từ: Thiên nhiên”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-25-


×