Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 5 -TIẾT 14 (TẢI VỀ SẼ KHÔNG LỖI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.96 KB, 41 trang )

Tiết19 :

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các bài văn miêu tả trong
3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hòa bình. Con người với thiên nhiên,
trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ
văn học.
2. Kó năng:
- Biết đọc diễn cảm một bài văn
miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình
ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự
trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên
đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc từng đoạn.


sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho - Học sinh tự đọc câu hỏi –
1’ điểm.
Học sinh trả lời.
3. Giới thiệu bài mới:
30’ - Ôn tập và kiểm tra.
10’ 4. Phát triển các hoạt
Hoạt động nhóm, cá
động:
nhân.
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh ôn lại các
bài văn miêu tả trong 3
chủ điểm: Việt Nam, Tổ
quốc em, Cánh chim hòa
bình. Con người với thiên
nhiên, trau dồi kỹ năng
đọc. Hiểu và cảm thụ
văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, - Học sinh ghi lại những chi
tiết mà nhóm thích nhất
đàm thoại, giảng giải.
trong mỗi bài văn – Đại
* Bài 1:
- Phát giấy cho học sinh ghi diện nhóm trình bày kết
quả.
theo cột thống kê.
- Giáo
viên yêu cầu - Học sinh đọc nối tiếp
nhóm dán kết quả lên nhau nói chi tiết mà em

-1-


bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bổ
sung.
- Giáo viên treo bảng phụ
ghi sẵn kết quả làm bài.
* Bài 2:
10’ - Giáo viên yêu cầu học
sinh kết hợp đọc minh họa.

thích. Giải thích – 1, 2 học
sinh nhìn bảng phụ đọc kết
quả.
- Học sinh nêu yêu cầu
bài tập 2.
- Tổ chức thảo luận cách
đọc đối với bài miêu tả.
- Thảo luận cách đọc diễn
cảm.
- Đại diện nhóm trình bày
có minh họa cách đọc
diễn cảm.
- Các nhóm khác nhận
xét.
Hoạt động nhóm đôi,
cá nhân.

• Giáo viên chốt.

 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh biết đọc
diễn cảm một bài văn
miêu tả thể hiện cảm
10’ xúc, làm nổi bật những
hình ảnh được miêu tả
trong bài (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại, giảng giải.
- Đại diện từng nhóm thi
• Thi đọc diễn cảm.
đọc diễn cảm (thuộc
1’
lòng).
• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng - Cả lớp nhận xét.
cố.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn - Học sinh hai dãy đọc +
cảm hơn (2 dãy) – Mỗi đặt câu hỏi lẫn nhau.
dãy cử một bạn, chọn
đọc diễn cảm một đoạn
mình thất nhất.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng và đọc
diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Ôn tập(tt)”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-2-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Tiết 46 :

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành STP.
Đọc STP
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số
dạng khác nhau .
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về
đơn vò” hoặc “tỉ số”
2. Kó năng:
Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.

+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ - Học sinh sửa bài.
48
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và
1’ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
30’
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt
Hoạt động cá nhân.
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh chuyển phân số
thập phân thành STP và - Học sinh làm bài và nêu
cách đổi số đo độ dài dưới kết quả
- Lớp nhận xét.
dạng STP
Phương pháp: Đàm thoại, - Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
thực hành.

Hoạt động nhóm, bàn.
 Bài 1:
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài và sửa
bài .
Giáo viên nhận xét.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn - Xác đònh dạng toán
liên
quan
đến
“rút
về
đơn
học sinh luyện giải toán.
vò” hoặc “tỉ số”
 Bài 2:

-3-


1’

Phương pháp: Đàm thoại, - Lớp nhận xét.
thực hành, động não.
Hoạt động cá nhân.
 Bài 4:
- Học sinh nêu
 Hoạt động 3: Củng cố

- Học sinh nhắc lại nội dung.
- 5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học sinh làm bài 4 /
49
- Chuẩn bò: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học

-4-


-5-


Tiết 48 :

TOÁN

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập
phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số
thập phân.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng thực hiện phép cộng hai số
thập phân.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.

+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài
nhà - Học sinh sửa bài.
(SGK).
- Lớp nhận xét.
1’ - Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
30’ 3. Giới thiệu bài mới:
15’
Cộng hai số thập phân
Hoạt động cá nhân, lớp.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh biết thực hiện phép
- Học sinh thực hiện.
cộng hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, 1,84 m =+ 184 cm
2,45 m = 245 cm
thực hành, động não.
429 cm

• Giáo viên nêu bài toán
= 4,29 m
dưới dạng ví dụ.
- Học sinh nhận xét kết quả
4,29 m từ đó nêu cách cộng
- Giáo viên theo dõi ở hai số thập phân.
bảng con, nêu những trường
+ 1,84
2,45
hợp xếp sai vò trí số thập
3,26
phân và những trường hợp
Học
sinh
nhận
xét cách xếp
xếp đúng.
đúng.
- Học sinh nêu cách cộng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài – Nêu từng
- Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên giới thiệu ví bước làm.
- Học sinh rút ra ghi nhớ.
dụ 2.
10’
- Đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.
-6-


Hoạt động nhóm đôi.
- Giáo viên nhận xét chốt
lại ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh thực hành phép
cộng hai số thập phân, biết
giải bài toán với phép
cộng các số thập phân.
Phương pháp: Thực hành,
hỏi đáp, động não.
 Bài 1:

5’
1’

- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 3:

- HS nêu cách đặt tính .
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – phân tích
đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.

- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Nhắc lại kiến thức vừa
luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò:
Làm bài nhà,
chuẩn bò bài ở nhà.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-7-


..............................................................................................................

-8-


Tiết 49 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng cộng số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
các số thập phân.
2. Kó năng:
Rèn học sinh đặt tính chính xác, thực hành
cộng nhanh. Nắm vững tính chất giao hoán của
phép cộng.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.

III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh sửa bài.
- Giáo viên nhận xét và - Lớp nhận xét.
1’ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
30’
Luyện tập
15’ 4. Phát triển các hoạt Hoạt động cá nhân, lớp.
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố kỹ năng
cộng số thập phân, nhận
biết tính chất giao hoán của
phép cộng các số thập
- Học sinh đọc đề.
phân.
Phương pháp: Hỏi đáp, - Học sinh làm bài.
- Học sinh lần lượt sửa bài.
thực hành, động não.
- Lớp nhận xét.
 Bài 1:

- Học sinh nêu tính chất giao
hoán.
- Giáo viên chốt lại: Tính
chất giao hoán :
a+b=
b+a
 Bài 2:

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài áp dụng
tính chất giao hoán.
- Lớp nhận xét.

- Giáo viên chốt: vận dụng tính chất giao hoán.
 Bài 3:
10’
-9-

Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm đôi.

5’


1’

- Giáo viên chốt: Giải toán
Hình học: Tìm chu vi (P).
- Củng cố số thập phân
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh nhận biết tính chất
cộng một số với 0 của
phép cộng các số thập
phân, và dạng toán trung
bình cộng.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
- Dãy A tìm hiểu bài 3.
- Dãy B tìm hiểu bài 4.
*Bước 1: Đọc đề, tóm tắt
đề.
*Bước 2: Nêu cách giải.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý: nêu
cách giải phù hợp nhất.
- Giáo viên tổ chức sửa
bài thi đua cá nhân.
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại nội dung vừa
học.
- Giáo viên tổ chức cho học

sinh thi đua giải nhanh.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học sinh về nhà
ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: Xem trước bài
tổng nhiều số thập phân.
- Nhận xét tiết học

- Giải toán.

- Học sinh bổ sung.
- Lớp làm bài.
- H sửa bài thi đua.
Hoạt động cá nhân.
- H nêu lại kiến thức vừa
học.
BT:

8 2
=
x 5

RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-10-


-11-


Tiết 50 :

TOÁN

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tính tổng của nhiều số thập
phân (tương tự như tính tổng hai số thập
phân).
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép
cộng và biết vận dụng tính chất của phép
cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
2. Kó năng:
- Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm
vững vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp
để tính nhanh.
3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài
(SGK).
- Lớp nhận xét.
1’ - Giáo viên nhận xét và
30’ cho điểm.
15’ 3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động cá nhân,
4. Phát triển các hoạt
lớp.
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh tự tính tổng
của nhiều số thập phân
(tương tự như tính tổng hai
số thập phân).
- Học sinh tự xếp vào
Phương pháp: Đàm thoại, bảng con.
thực hành, động não.
- Học sinh tính (nêu cách
• Giáo viên nêu:
xếp).
27,5 + 36,75 + 14 = ?

- 1 học sinh lên bảng tính.
• Giáo viên chốt lại.
- 2, 3 học sinh nêu cách
- Cách xếp các số hạng.
tính.
- Cách cộng.
- Dự kiến: Cộng từ phải
sang trái như cộng các số
tự nhiên. Viết dấu phẩy
của tồng thẳng cột dấu
• Bài 1:
phẩy của các số hạng.
15’
- Học sinh đọc đề.
• Giáo viên theo dõi cách
-12-


xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh nhận biết
tính chất kết hợp của
phép cộng và biết áp
dụng tính chất của phép
cộng vào số thập phân
tính nhanh.
Phương pháp: Thực hành,
động não, đàm thoại.
• Bài 2:

- Giáo viên nêu:
5,4 + 3,1 + 1,9 =
(5,4 + 3,1) + … =
5,4 + (3,1 + …) =
• Giáo viên chốt lại.
a + (b + c) = (a + b) + c
• Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại tính chất kết
hôp của phép cộng.

4’

1’

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Học

sinh lên bảng – 3 học sinh.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân,
lớp.

Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh rút ra kết luận.
• Muốn cộng tổng hai số
thập phân với một số
thứ ba ta có thể cộng số
thứ nhất với tổng của

số thứ hai và số thứ ba.
- Học sinh nêu tên của tính
chất: tính chất kết hợp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu
tính chất vừa áp dụng.
- Lớp nhận xét.
-

• Bài 3:
- Giáo viên theo dõi học
sinh làm bài – Hỏi cách
làm của bài toán 3, giúp
đỡ những em còn chậm.
• Giáo viên chốt lại: để
thực hiện cách tính nhanh
của bài cộng tình tổng
của nhiều số thập phân
ta áp dụng tính chất gì?
Hoạt động nhóm đôi
 Hoạt động 3: Củng
(thi đua).
cố.
Phương pháp: Đàm thoại,
- Tính nhanh.
thực hành, động não.
1,78 + 15 + 8,22 + 5
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà

1/ 55, 3/56
- Học thuộc tính chất của
phép cộng.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Giáo viên dặn học sinh
về nhà xem trước nội
dung bài.
- Nhận xét tiết học
-13-


RUÙT KINH NGHIEÄM
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-14-


Tiết 10 :

ĐẠO ĐỨC

TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có
quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong
cuộc sống hàng ngày.

II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao,
tục ngữ, thơ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Nêu những việc làm - Học sinh nêu
tốt của em đối với bạn
bè xung quanh.
1’ - Em đã làm gì khiến bạn
30’ buồn?
16’ 3. Giới thiệu bài mới:
Tình bạn (tiết 2)
+ Thảo luận nhóm.
4. Phát triển các hoạt - Học sinh thảo luận – trả
động:
lời.
 Hoạt động 1: Làm bài - Chon 1 tình huống và
tập 1.
cách ứng xử cho tình
Phương pháp: Thảo luận, huống đó → sắm vai.
sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nêu yêu cầu bài tập 1/
SGK.

+ Thảo luận lớp.
• Thảo luận làm 2 bài
tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình - Học sinh trả lời.
huống.
- Sau mỗi nhóm, giáo
viên hỏi mỗi nhân vật.
- Vì sao em lại ứng xử như - Học sinh trả lời.
vậy khi thấy bạn làm
điều sai? Em có sợ bạn
giận khi em khuyên ngăn - Lớp nhận xét, bổ sung.
bạn?
- Em nghó gì khi bạn khuyên
ngăn không cho em làm
7’ điều sai trái? Em có giận,
-15-


7’

1’

có trách bạn không? Bạn
làm như vậy là vì ai?
- Em có nhận xét gì về
cách ứng xử trong đóng
vai của các nhóm? Cách
ứng xử nào là phù hợp
hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
→ Kết luận: Cần khuyên

ngăn, góp ý khi thấy bạn
làm điều sai trái để giúp
bạn tiến bộ. Như thế mới
là người bạn tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên
hệ.
Phương pháp: Động não,
đàm thoại, thuyết trình.
-GV yêu cầu HS tự liên
hệ
→ Kết luận: Tình bạn
không phải tự nhiên đã
có mà cần được vun đắp,
xây dựng từ cả hai phía.
 Hoạt động 3: Củng
cố: Hát, kể chuyện, đọc
thơ, ca dao, tục ngữ về
chủ đề tình bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Giới thiệu thêm cho học
sinh một số truyện, ca dao,
tục ngữ… về tình bạn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Cư xử tốt với bạn bè
xung quanh.
- Chuẩn bò: Kính già, yêu
trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
- Nhận xét tiết học.

- Làm việc cá nhân.

- Trao đổi nhóm đôi.
- Một số em trình

bày

trước lớp.

- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-16-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-17-



Tiết 10 :

LỊCH SỬ

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC
LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại
quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tòch
HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Đây là sự kiện lòch sử trọng đại: khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày 2/
9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kó năng phân tích sự
kiện lòch sử để rút ra ý nghóa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác
Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình ảnh SGK: nh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc
lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Cách mạng

Họat động lớp.
mùa thu”.
- Học sinh nêu.
- Tại sao nước ta chọn
ngày 19/ 8 làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng - Học sinh nêu.
Tám 1945?
- Ý nghóa của cuộc Tổng
1’ khởi nghóa năm 1945?
- Giáo viên nhận xét bài
cũ.
30’ 3. Giới thiệu bài mới:
10’ - Bác Hồ đọc “Tuyên
Hoạt động nhóm đôi.
ngôn Độc lập”.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Thuật lại
diễn biến buổi lễ “Tuyên - Học sinh đọc SGK và
thuật lại cho nhau nghe
ngôn Độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, đoạn đầu của buổi lễ
tuyên bố độc lập.
giảng giải, trực quan.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc SGK, đoạn “Ngày - Học sinh thuật lại.
2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc
bản “Tuyên ngôn Đọc
-18-



lập”.
→ Giáo viên gọi 3, 4 em
10’ thuật lại đoạn đầu của
buổi lễ tuyên bố độc
lập.
→ Giáo viên nhận xét +
chốt + giới thiệu ảnh
“Bác Hồ đọc tuyên ngôn
độc lập”.
 Hoạt động 2: Nội dung
của bản “Tuyên ngôn
độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.
• Nội dung thảo luận.
- Trình bày nội dung chính
của bản “Tuyên ngôn
độc lập”?
- Thuật lại những nét cơ
bản của buổi lễ tuyên
bố độc lập.

Hoạt động nhóm bốn.

- Học sinh thảo luận theo

nhóm 4, nêu được các ý.
- Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng đònh quyền độc

lập, tự do thiêng liêng
của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết tâm
giữ vững quyền tự do, độc
lập ấy.
- Học sinh thuật lại cần đủ
các phần sau:
+ Đoạn đầu.
+ Bác Hồ đọc “ Tuyên
ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúc trong
không khí vui sướng và
10’
quyết tâm của nhân dân:
đem tất cả tinh thần và
lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững độc
lập dân tộc.
Hoạt động cá nhân,
lớp.
_ Cuối bản Tuyên ngôn
Độc lập , Bác Hồ thay
1’ mặt nhân dân VN khẳng - Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành
ngày lễ Quốc Khánh của
đònh điều gì ?
dân tộc ta, đánh dấu thời
điểm VN trở thành 1 nước
độc lập.
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng - Học sinh nêu + trưng bày

tranh ảnh sưu tầm về Bác
cố.
Hồ đọc “Tuyên ngôn độc
Phương pháp:
- Giáo viên tổ chức cho lập” tại quảng trường Ba
học sinh phát biểu ý kiến Đình.
về:
+ Ý nghóa của buổi lễ
tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghó, kỉ niệm
của mình về ngày 2/ 9.
5. Tổng kết - dặn dò:
-19-


- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập.”
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Tiết 17 :

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:.-Hệ thống hóa vốn từ ngữ (danh từ,

động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn
với các chủ điểm đã học từ tuần 1- 9
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghóa,
từ trái nghóa, gắn với các chủ điểm .
2. Kó năng:
- Phân biệt danh từ, động từ, tính từ,
từ đồng nghóa, trái nghóa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc
chủ điểm đã học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghóa, từ
trái nghóa.
+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu
khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1, BT2.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ: “Đại từ”
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xétù
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các em ôn tập
hệ thống hóa vốn từ
ngữ theo 3 chủ điểm
bằng cách lập bảng, tìm
danh từ, tính từ, thành

30’ ngữ, tục ngữ, từ đồng
Hoạt động nhóm, lớp.
16’ nghóa, trái nghóa → Tiết 4.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh hệ thống
-20-


8’

6’

1’

hóa vốn từ ngữ về 3
chủ điểm đã học (Việt
Nam – Tổ quôc em; Cánh
chim hòa bình; Con người
với thiên nhiên) (thảo
luận nhóm, luyện tập,
củng cố,ôn tập).
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.
* Bài 1:
- Nêu các chủ điểm đã
học?
- Nội dung thảo luận lập
bảng từ ngữ theo các

chủ điểm đã học.
• Bảng từ ngữ được phân
loại theo yêu cầu nào?
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh củng cố
kiến thức về danh từ,
động từ, tính từ, từ đồng
nghóa,
từ
trái
nghóa,
hướng vào các chủ điểm
ôn tập (thảo luận nhóm,
đàm thoại).
Phương pháp: Đàm thoại,
vấn đáp, thảo luận.
* Bài 2:
- Thế nào là từ đồng
nghóa?
- Từ trái nghóa?
- Tìm ít nhất 1 từ đồng
nghóa, 1 từ trái nghóa với
từ đã cho.
→ Học sinh nêu → Giáo
viên lập thành bảng.

- Học sinh nêu.
- Hoạt động các


nhóm
bàn trao đổi, thảo luận
để lập bảng từ ngữ theo
3 chủ điểm.
- Đại diện nhóm nêu.
- Nhóm khác nhận xét –
có ý kiến.
- 1, 2 học sinh đọc lại bảng
từ.

- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài

2.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt học sinh nêu bài
làm, các bạn nhận xét
(có thể bổ sung vào).
- Lần lượt học sinh đọc lại
bảng từ.
- Học sinh thi đua.

 Hoạt động 3: Củng
cố.
Phương pháp: Trò chơi,
động não.
- Thi đua tìm từ đồng nghóa
với từ “bình yên”.

- Đặt câu với từ tìm được.
-21-

→ Nhận xét lẫn nhau.


→ Giáo viên nhận xét +
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bảng bài
tập 2 vào vởû.
- Chuẩn bò: “Ôn tập tiết
6”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-22-


Tiết 19 :

KHOA HỌC


PHÒNG TRÁNH
TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được một số nguyên
nhân dẫn đến tai nạn
giao thông.
2. Kó năng:
- Học sinh có kỹ năngthực hiện một số
biện pháp để đảm
bảo an toàn giao thông.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức chấp hành
đúng luật giao thông
và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bò:
- GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số
tai nạn giao thông.
Hình vẽ trong SGK trang 40, 41 .
- HSø: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao
thông.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GIÁO VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Phòng tránh
bò xâm hại.
- Học sinh trả lời + mời

- Giáo viên bốc thăm số bạn nhận xét.
hiệu, chọn học sinh trả
lời.
• Nêu một số quy tắc an - Học sinh trả lời + mời
toàn cá nhân?
bạn nhận xét.
• Nêu những người em
có thể tin cậy, chia sẻ,
1’ tâm sự, nhờ giúp đỡ khi
bò xâm hại?
- Giáo viên nhận xét, cho
33’ điểm.
Hoạt động nhóm, cả
3. Giới thiệu bài mới:
lớp.
“Phòng tránh tai nạn
giao thông đường bộ”
4. Phát triển các hoạt
động:
- Học sinh hỏi và trả lời
 Hoạt động 1: Quan sát nhau theo gợi ý?
• Chỉ ra vi phạm của người
và thảo luận.
Phương
pháp:
Thảo tham gia giao thông?
luận, trực quan, đàm • Tại sao có vi phạm đó?
-23-



thoại.
* Bước 1: Làm việc theo
cặp.
- Yêu cầu học sinh quan
sát các hình 1, 2 , 3 , 4
trang 40 SGK, chỉ ra những
vi phạm của người tham
gia giao thông trong từng
hình.

• Điều gì có thể xảy ra
đối với người tham gia giao
thông?
- Đại diện nhóm lên đặt

câu hỏi và chỉ đònh các
bạn trong nhóm khác trả
lời.

* Bước 2: Làm việc cả
lớp.

1’

→ Giáo viên chốt: Một
trong những nguyên nhân
gây ra tai nạn giao thông
là do lỗi tại người tham
gia giao thông không chấp
hành đúng Luật Giao

thông đường bộ (vỉa hè
bò lấn chiếm, đi không
đúng phần đường quy
đònh, xe chở hàng cồng
kềnh…).
 Hoạt động 2: Quan sát,
thảo luận.
Phương pháp: Thảo
luận, trực quan, giảng
giải.
* Bước 1: Làm việc theo
cặp.
- Yêu cầu học sinh ngồi
cạnh nhau cùng quan sát
các hình 3, 4, 5 trang 37
SGK và phát hiện những
việc cầm làm đối với
người tham gia giao thông
được thể hiện qua hình.
* Bước 2: Làm việc cả
lớp.
- Giáo viên yêu cầu học

sinh nêu các biện pháp
an toàn giao thông.
→ Giáo viên chốt.
 Hoạt động 4: Củng
-24-

Hoạt động lớp, cá

nhân.
_HS làm việc theo cặp
_ 2 HS ngồi cặp cùng quan
sát H 5, 6 , 7 Tr 41 SGK
_H 5 : Thể hiện việc HS
được học về Luật Giao
thông đường bộ
_H 6: Một bạn đi xe đạp sát
lề đường bên phải và có
đội mũ bảo hiểm
_H 7: Những người đi xe
máy đi đúng phần đường
quy đònh
_ Một số HS trình bày kết
quả thảo luận


cố
- Thi đua (2 dãy) Trưng bày
tranh ảnh tài liệu sưu
tầm và thuyết trình về
tình hình giao thông hiện
nay.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi
nhớ.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Con
người và sức khỏe.

- Nhận xét tiết học .

Tiết 20 :

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP. (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các bài văn miêu tả trong
3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hòa bình. Con người với thiên nhiên,
trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ
văn học.
- Nắm được tính cách của các nhân
vật trong vở kòch “Lòng dân”; thể hiện
đúng tính cách nhânvật
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu
tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những
hình ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự
trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên
đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN

SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc từng đoạn.
sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho - Học sinh tự đọc câu hỏi –
1’ điểm.
Học sinh trả lời.
3. Giới thiệu bài mới:
30’ - Ôn tập và kiểm tra.
10’ 4. Phát triển các hoạt
Hoạt động nhóm, cá
-25-


×