Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

3 phieu minh hoa KH DAY THEO CHU DE SINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.58 KB, 20 trang )

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC
TÊN CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN – VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
SỐ TIẾT : 03 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Nêu được chu kì hoạt động của tim.
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc
độ máu chậm trong mao mạch.
- Trình bày điều hòa tim và hệ mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
b. Kỹ năng
- Vẽ được sơ đồ tuần hoàn máu.
- Vận dụng kiến thức liên môn Vật lí để trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển
máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.
- Biết cách rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
- Biết vận dụng được kiến thức về hệ tuần hoàn để bảo vệ sức khỏe của bản thân và
người thân trong gia đình.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và ý thức rèn
luyện để có hệ tim mạch khỏe mạnh.
2. Phát triển các năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tìm hiểu tự
nhiên và xã hội; Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực
sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực giáo dục thể chất.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát trên tranh ảnh, mô hình, sơ đồ; Năng lực
phân tích hình ảnh, sơ đồ; Năng lực so sánh, đối chiếu để rút ra kết luận.


II. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG


1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


Mục tiêu

- Bằng kiến thức thực tiễn của cuộc sống, tạo tình huống có vấn đề để học sinh đề xuất
được một số biện pháp bảo vệ hệ tim mạch cho cơ thể.
- Phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm hiểu tự nhiên và
xã hội, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.


Nội dung: Đề xuất được một số biện pháp bảo vệ hệ tim mạch cho cơ thể.



Phương thức tổ chức: Phương pháp đóng vai

- Tổ chức tạo tình huống: Học sinh bị béo phì mắc chứng xơ vữa động mạch. Cuộc trò
chuyện: “Béo phì gây bệnh xơ vữa động mạch ở trẻ em” của bác sỹ với bệnh nhân.
- Học sinh nhận định được những thói quen ăn uống không tốt, ít vận động dẫn đến
thừa cân, béo phì là không nên. Học sinh đề xuất các biện pháp để phòng tránh tình
trạng béo phì, góp phần bảo vệ hệ tim mạch cho cơ thể.


Sản phẩm

- Kết quả nhận định và đề xuất các biện pháp để tránh tình trạng béo phì, góp phần

bảo vệ hệ tim mạch cho cơ thể học sinh.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Mục tiêu

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.
- Phân tích được chu kì hoạt động của tim.
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Vẽ được sơ đồ tuần hoàn máu.
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của
tốc độ máu chậm trong mao mạch.
- Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
- Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và ý thức rèn
luyện để có hệ tim mạch khỏe mạnh.
- Phát triển cho học sinh năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lí, năng lực


quan sát, năng lực phân tích hình ảnh, mô hình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông.


Nội dung

- Mô tả được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.
- Phân tích được chu kì hoạt động của tim và giải thích được tại sao tim hoạt động

suốt đời mà không cần phải nghỉ ngơi.
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Vẽ được sơ đồ tuần hoàn máu.
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Vận dụng kiến thức liên môn Vật lí để trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển
máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.
- Trình bày điều hòa tim và hệ mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- So sánh khả năng làm việc của tim giữa vận động viên với người bình thường để
trình bày được ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.


Phương thức tổ chức: Sử dụng kĩ thuật phân tích phim video, kĩ thuật tia chớp, kĩ
thuật chia sẻ nhóm đôi, kĩ thuật động não, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật XYZ.
Hoạt động 1: Cấu tạo tim
Nhiệm vụ 1: Cá nhân quan sát đoạn phim video “Cấu tạo của tim”, hoàn thành bài tập
điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Cụm từ gợi ý: tự động, thành cơ tim, giống nhau, khác nhau, mô cơ tim, 4,
1, vòng tuần hoàn, mạch máu, van tim, ngăn tim, mô cơ vân, co bóp.
Tim thực hiện chức năng (1)………………… tống máu đi và nhận máu về.
Bên ngoài, tim được bao bọc bởi màng bao tim, (2) ……………….. quanh tim
và lớp dịch.
Tim cấu tạo bởi (3)……………………….. và hệ dẫn truyền hưng phấn, giúp
tim co bóp nhịp nhàng (4)………………… suốt đời. Tim có cấu tạo gồm (5) …..
ngăn. Các ngăn được ngăn cách hoàn toàn bởi (6)…………………….với độ dày
mỏng (7)……………………, giúp tống máu đi và nhận máu về ứng với 2 (8)
……………………………. Tim có các (9)………………………. ngăn cách giữa các
ngăn tim và giữa tim với các mạch máu, đảm bảo cho máu lưu thông theo (10)…..
chiều.



Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 1, thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi
1. Phân tích chu kì hoạt động
của tim?
…………………………………
…………………………………
…………………………………
………………………………….
2. Giải thích tại sao nói: “Tim co
bóp hoạt động suốt đời không
cần nghỉ ngơi?”
…………………………………
…………………………………
………………………………….
Hình 1: Chu kì hoạt động của tim

,…………………………………

Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu.
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình 2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.

Hình 2: Sơ đồ cấu tạo các mạch máu


Nội dung

Cấu
tạo

Động mạch


Tĩnh mạch

Mao mạch

………………………

………………………

…………………

Thành

………………………

………………………

…………………

mạch

………………………

………………………

…………………

Lòng

………………………


………………………

…………………

trong

………………………

………………………

…………………

Đặc

………………………

………………………

…………………

điểm

………………………

………………………

…………………

………………………


………………………

…………………

………………………

………………………

…………………

………………………

………………………

…………………

………………………

………………………

…………………

khác

Chức năng

Nhiệm vụ 2: Với đặc điểm cấu tạo, chức năng của tim và hệ mạch, hãy dự
đoán chiều dài quãng đường mà máu sẽ được bơm qua?
………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Tuần hoàn máu qua hệ mạch.
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình 3, tái hiện
kiến thức, thảo luận nhóm cặp đôi và
hoàn thành các câu hỏi.

Hình 3: Sơ đồ vận chuyển máu qua
hệ mạch.


1. Điền tên các bộ phận tương ứng với sơ đồ vận chuyển máu qua hệ mạch.
2. Số

3. Bộ phận tương ứng
4. Số
5. Bộ phận tương ứng
th
thứ

tự
tự
6. 1
7.
8. 7
9.
10. 2
11.
12. 8
13.
14. 3

15.
16. 9
17.
18. 4
19.
20. 10
21.
22. 5
23.
24. 11
25.
26. 6
27.
28. 12
29.
30. Mô tả sơ đồ vận chuyển máu trong hệ mạch ứng với 2 vòng tuần hoàn?
31. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
32. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
33. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
34. Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn?
35. …………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………
………………
36. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
37. Nhiệm vụ 2: Hãy dự đoán tốc độ máu được vận chuyển tại động mạch, tĩnh

mạch và mao mạch? (Lớn nhất tại đâu? Bé nhất tại đâu?)
38. …………………………………………………………………………………

………
39. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………


40. Hoạt động 4: Vận chuyển máu qua hệ mạch
41. Nhiệm vụ: Dựa vào cấu tạo của tim và hệ mạch; sơ đồ vận chuyển máu ở 2

vòng tuần hoàn, tái hiện kiến thức, thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi.
42. 1. Nêu khái niệm huyết áp?
43. …………………………………………………………………………………

………
44. …………………………………………………………………………………

………

45. 2. Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch?
46. …………………………………………………………………………………

………
47. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
48. …………………………………………………………………………………

………
49. 3. Giải thích ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch?
50. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
51. …………………………………………………………………………………

………
52. …………………………………………………………………………………

………
53. 4. Hệ thần kinh tham gia điều hòa tim và hệ mạch như thế nào?
54. …………………………………………………………………………………

………
55. …………………………………………………………………………………

………
56. Hoạt động 5: Lưu thông bạch huyết.

57. Nhiệm vụ: Quan sát hình 4, cá nhân hoàn thành các câu hỏi.
58. Hình 4: Sơ đồ cấu tạo hệ bạch huyết.


59.
60. 1. Mô tả đường đi của hệ bạch huyết trên sơ đồ?

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
61. …………………………………………………………………………………

………
62. …………………………………………………………………………………

………
2. Nêu các thành phần và chức năng của hệ bạch huyết?
63. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
64. …………………………………………………………………………………

………
65. …………………………………………………………………………………

………
66. Hoạt động 6: Vệ sinh hệ tuần hoàn.
67. Nhiệm vụ 1: Dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm và hoàn thành

các câu hỏi.

68. 1. Kể một số bệnh tim mạch phổ biến mà em biết?


69. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
70. …………………………………………………………………………………

………
71. …………………………………………………………………………………

………
72. 2. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và một số biện pháp phòng tránh

các tác nhân có hại?
73. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………
74. …………………………………………………………………………………

………
75. …………………………………………………………………………………

………
76. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………

77. …………………………………………………………………………………

………
78. …………………………………………………………………………………

………
79. Nhiệm vụ 2: Quan sát bảng khả năng làm việc của tim, thảo luận nhóm và trả

lời các câu hỏi
80. Bảng: Khả năng làm việc của tim.
81. Các chỉ số

85. Nhịp

tim
lần/phút)

(số

82. Trạng thái

83. Người

84. Vận

động
viên

86. Lúc nghỉ ngơi


bình
thườn
g
87. 75

90. Lúc
93. Lượng máu được

hoạt động
gắng sức
94. Lúc nghỉ ngơi

91. 150
95. 60

88. 40 –

60
92. 180 –
240
96. 75 –


bơm của 1 ngăn
tim (ml/lần)

101.

115
98. Lúc


hoạt động
gắng sức

99. 90

100.

180 –
210
1. So sánh khả năng làm việc của tim giữa vận động viên với người bình

thường?
102.

……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
……………………
103.

……………………………………………………………………………

……………
104.

2. Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim?

105.


……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
……………………
106.

……………………………………………………………………………

……………
107.

……………………………………………………………………………

……………
108.

……………………………………………………………………………

……………


Sản phẩm
109.

110.

Hoạt động 1: Cấu tạo tim

Nhiệm vụ 1: Kết quả bài tập điền từ.


(1) Co bóp ; (2) mạch máu; (3) mô cơ tim; (4) tự động; (5) 4;
111. (6) thành cơ tim; (7) khác nhau; (8) vòng tuần hoàn; (9) van tim; (10) 1.
112.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các câu hỏi

113.

1. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha:

114.

- Pha nhĩ co kéo dài trong 0.1 giây.

115.

- Pha thất co (van động mạch mở, van nhĩ thất đóng) kéo dài trong 0.3

116.

- Pha dãn chung (van động mạch đóng, van nhĩ thất mở) kéo dài trong

giây.
0.4 giây.


2. Tim co bóp hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi vì trong 1 chu kì
hoạt động của tim, thời gian làm việc của các ngăn tim ít hơn so với thời gian
làm việc.


117.

118.

Nhiệm vụ 1: Đáp án phiếu học tập.

119.
120.

124.
125.
126.

Nội
dung

121.

128.

129.

130.

131.

Thành
mạc
h


Dày , 3 lớp (Mô
liên kết, cơ
trơn và biểu
bì).

Mỏng, 3 lớp (Mô
liên kết, cơ
trơn và biểu
bì).

Một
lớp
biểu bì
mỏng.

133.

134.

135.

136.

Lòng
trong

Hẹp.

Rộng.


Hẹp nhất.

138.

139.

140.

141.

Đặc
điểm
khác
142.

122.

Động mạch

C
127.

Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu.

Tĩnh mạch

Động mạch chủ
lớn,
nhiều
động

mạch
nhỏ.

Chức

năng

123.



van
chiều.

Mao mạch

một

Nhỏ, phân
nhánh
nhiều.

145.

143.

144.

Đẩy máu từ tim
đến các cơ

quan vận tốc
và áp lực lớn.

Dẫn máu từ khắp
các tế bào về
tim vận tốc và
áp lực nhỏ.

T
rao đổi
chất với
tế bào.

146.

147.

Nhiệm vụ 2: Kết quả dự đoán của học sinh.
148.

Hoạt động 3: Tuần hoàn máu qua hệ mạch.

1. Điền tên các bộ phận tương ứng với sơ đồ vận chuyển máu qua hệ mạch.
149.

150.

Số
th


tự
153.

154.

1
157.

158.

2
161.

162.

Bộ phận
tương ứng

Tâm thất
phải
Động mạch
phổi
Mao mạch

151.

152.

Bộ phận tương
ứng


156.

Động mạch chủ

160.

Mao mạch phần
trên cơ thể
Mao mạch phần

Số thứ
tự
155.

7
159.

8
163.

164.


3
165.

166.

4

169.

170.

phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái

9
167.

10
171.

5
173.

168.
172.

11
174.

Tâm thất trái

175.

6


176.

dưới cơ thể
Tĩnh mạch chủ
trên
Tĩnh mạch chủ
dưới
Tâm nhĩ phải

12

177.

2. Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ mạch ứng với 2 vòng tuần hoàn
Động mạch chủ
- Vòng
tuần hoàn lớn: Tâm thất trái (đỏ

178.

tươi)Trao đổi khí

Mao mạch các cơ quan
(đỏ tươi)

179.

quan (đỏ thẫm)

Mao mạch các cơ


Tâm nhĩ phải (đỏ thẫm).
Động mạch

Trao đổi khí

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Tâm thất phải (đỏ

180.

thẫm)

Động mạch chủ

Tĩnh mạch

Phổi (đỏ thẫm)
Phổi (đỏ tươi)

181.

Tâm nhĩ

trái (đỏ tươi ).
3. Chức năng của 2 vòng tuần hoàn
182.

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Mang máu nghèo oxi đến phổi tiến hành trao đổi

khí, máu trở nên giàu oxi tiếp tục đi nuôi cơ thể.

183.

- Vòng tuần hoàn lớn: Mang máu giàu oxi đến các mô và cơ quan trong

cơ thể và tiến hành trao đổi khí.
184.
185.

Hoạt động 4: Vận chuyển máu qua hệ mạch

Đáp án các câu hỏi:

186.

1. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.

187.

2. Sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch: Tốc độ vận

chuyển của máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch.
188.

3. Tốc độ vận chuyển máu trong mao mạch chậm để phù hợp với chức

năng trao đổi chất.
189.

4. Hệ thần kinh tham gia điều hòa tim và hệ mạch:


190.

- Khi nhịp tim tăng, tim co bóp mạnh, thể tích máu trong động mạch

tăng tạo áp lực lên thành động mạch, làm xuất hiện xung thần kinh hướng tâm
đi đến trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh phát xung thần kinh li tâm
tới tim làm giảm nhịp tim.


191.

- Khi nhịp tim giảm, thể tích máu và áp lực máu lên thành động mạch

giảm, kích thích xung thần kinh hướng tâm đi đến trung ương thần kinh. Trung
ương thần kinh phát xung thần kinh li tâm tới tim giúp tăng nhịp tim.
192.

Hoạt động 5: Lưu thông bạch huyết.

Nhiệm vụ: Đáp án các câu hỏi.

193.

Mô tả đường đi của hệ bạch huyết

1.

194.

Mao mạch bạch huyết  Mạch bạch huyết  Hạch bạch huyết  Mạch


bạch huyết  Ống bạch huyết  Tĩnh mạch.
Các thành phần và chức năng của hệ bạch huyết

2.

- Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch

195.

huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đưa về tĩnh mạch máu.
196.

- Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
197.

Hoạt động 6: Vệ sinh hệ tuần hoàn.

198.

Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi.

199.

1. Một số bệnh tim mạch phổ biến như bệnh huyết áp cao, bệnh tụt

huyết áp, bệnh xơ vữa động mạch, xơ vữa động mạch vành tim, nhồi máu cơ
tim, mỡ cao trong máu, …
200.


2. Các tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch

201.

- Do khuyết tật tim, phổi xơ.

202.

- Do sốc mạnh, tức giận, mất máu nhiều, sốt cao, …

203.

- Do sử dụng chất kích thích: heroin, rượu, thuốc lá,…

204.

- Do ăn thức ăn nhiều mỡ động vật.

205.

- Do luyện tập quá sức.

206.

- Do một số vi khuẩn, vi rút: vi khuẩn thương hàn, vi rút cúm,…

207. Một số biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại.

- Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm


208.

tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim

209.

mạch.
- Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch.

210.
211.

Nhiệm vụ 2: Quan sát bảng khả năng làm việc của tim, thảo luận nhóm

và trả lời các câu hỏi:


212.

1. So sánh khả năng làm việc của tim giữa vận động viên với người bình

thường: Vận động viên có chỉ số nhịp tim thấp hơn người bình thường lúc nghỉ
ngơi và cao hơn người bình thường lúc hoạt động gắng sức. Vận động viên có
lượng máu được bơm của một ngăn tim cao hơn người bình thường lúc nghỉ
ngơi và lúc hoạt động gắng sức.
213.
214.

2. Ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim:

Ý nghĩa: Làm tăng khả năng hoạt động của tim và hệ mạch, giúp cho hệ

mạch được lưu thông tốt hơn.
215.

Cách rèn luyện tim: Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn,

vừa sức bằng các hình thức tập thể dục thể thao, xoa bóp.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến thức

216.

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của

chúng.
217.

- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu trong cơ thể.

218.

- Nêu được chu kì hoạt động của tim.

219.

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý


nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.
220.

- Phát triển cho học sinh năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tư duy

sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí.
221.

- Biết được béo phì – một trong những nguyên nhân gây bệnh tim mạch

ở trẻ em. Từ đó hiểu và có biện pháp phòng tránh bệnh béo phì, góp phần bảo
vệ hệ tim mạch.


Nội dung:

222.

- Cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.

223.

- Sơ đồ vận chuyển máu trong cơ thể.

224.

- Chu kì hoạt động của tim.

225.


- Sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của

tốc độ máu chậm trong mao mạch.
226.

- Bệnh béo phì – một trong những nguyên nhân gây bệnh tim mạch ở trẻ

em. Từ đó hiểu và có một số biện pháp phòng tránh bệnh béo phì, góp phần bảo
vệ hệ tim mạch cho cơ thể.


227.

- Phát triển cho học sinh năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng

tạo; Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội; Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực
giao tiếp và hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
Năng lực giáo dục thể chất.


Phương thức tổ chức:
228.

229.

Học sinh hoàn thành các bài tập.
1. Quan sát hình 5 và chú thích các bộ phận tương ứng để hoàn thành

bảng sau:
230.



231.

232.

233.

234.

S

Bộ

S

Bộ

phậ
n
tươ
ng
ứng

235.

236.

237.


1

239.

6
240.

241.

2

243.

244.

245.

248.

249.

250.

9
252.

253.

5


254.

1
Hình 5: Cấu tạo trong của tim

255.
256.

246.

8

4

251.

242.

7

3

247.

phậ
n
tươ
ng
ứng
238.


2. Hãy lựa chọn từ Đúng hay Sai để hoàn thành bảng trong các nhận

định sau:
257.

Nhận định

Đúng
hay Sai
260.
Đúng
hay Sai

258.

1. Tim có cấu tạo gồm 4 ngăn. Các ngăn được
ngăn cách hoàn toàn bởi thành cơ tim với độ dày khác
nhau, giúp tống máu đi và nhận máu về ứng với 2 vòng
tuần hoàn.
261.
2. Tĩnh mạch có van 1 chiều giúp dẫn máu từ
262.
khắp các tế bào về tim vận tốc và áp lực lớn.
263.
3. Chu kì hoạt động
264.
gồm 3 pha: Pha co tâm nhĩ chiếm 0.3s, pha co tâm thất
chiếm 0.1s và pha dãn chung chiếm 0.4s.
265.

4. Máu từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến
266.
phổi là máu đỏ tươi.
267.
5. Tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động
268.
mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch.
269.
3. Hãy giải thích tại sao béo phì là yếu tố dẫn đến nguy cơ
259.

Đúng
hay Sai
Đúng
hay Sai
Đúng
hay Sai
Đúng
hay Sai
mắc chứng

xơ vữa động mạch ở trẻ em? Đề xuất một số biện pháp phòng tránh bệnh béo
phì ở trẻ em, góp phần bảo vệ hệ tim mạch cho cơ thể.


……………………………………………………………………………

270.

…………………………………………………………………………………

……………………
……………………………………………………………………………

271.

…………………………………………………………………………………
……………………
……………………………………………………………………………

272.

…………………………………………………………………………………
……………………
……………………………………………………………………………

273.

…………………………………………………………………………………
……………………


Sản phẩm
1. Chú thích các bộ phận tương ứng về cấu tạo của tim

274.
275.

Bộ phận tương
ứng


276.

S

279. 280.

Tâm nhĩ trái

1

278.

S

281.

282.

Bộ phận tương
ứng
Van động mạch

chủ

6

283. 284.

Động mạch phổi


2

285.

286.

Van 3 lá

290.

Tâm thất phải

294.

Tâm thất trái

298.

Van 2 lá

7

287. 288.

Động mạch chủ

3

289.
8


291. 292.
4

Tĩnh mạch chủ

trên

295. 296.

293.
9

Tâm nhĩ phải

5
299.

277.

297.
1

2. Hãy lựa chọn từ Đúng hay Sai để hoàn thành bảng trong các nhận

định sau:
300.

Nhận định


301.

Đúng
hay Sai


1. Tim có cấu tạo gồm 4 ngăn. Các ngăn được
303.
Đúng
ngăn cách hoàn toàn bởi thành cơ tim với độ dày khác
nhau, giúp tống máu đi và nhận máu về ứng với 2 vòng
tuần hoàn.
304.
2. Tĩnh mạch có van 1 chiều giúp dẫn máu từ
305.
Sai
khắp các tế bào về tim vận tốc và áp lực lớn.
306.
3. Chu kì hoạt động
307.
Sai
gồm 3 pha: Pha co tâm nhĩ chiếm 0.3s, pha co tâm thất
chiếm 0.1s và pha dãn chung chiếm 0.4s.
308.
4. Máu từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến
309.
Sai
phổi là máu đỏ tươi.
310.
5. Tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động

311.
Đúng
mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch.
312.
3. Béo phì là yếu tố dẫn đến nguy cơ mắc chứng xơ vữa động mạch ở trẻ
302.

em là vì: Người bị béo phì là những người thừa cholesterol. Cholesterol này
ngấm và tích tụ vào thành mạch tạo những mảng xơ vữa trong thành mạch. Lâu
ngày gây bít hẹp lòng mạch và làm hạn chế lưu lượng máu trong mạch hoặc vỡ
ra và trôi theo dòng máu làm tổn thương các mô và cơ quan. Xơ vữa động
mạch là nguyên nhân dẫn đễn các bệnh tim mạch nguy hiểm: nhồi máu cơ tim,
đột quỵ,…
313. Một số biện pháp phòng tránh bệnh béo phì ở trẻ em:
-

Ăn uống điều độ, đảm bảo thành phần các chất dinh dưỡng. Ăn nhiều rau quả, trái
cây.
-

Không ăn thức ăn có hàm lượng cholesterol cao.

-

Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG


Mục tiêu


314.

- Biết cách rèn luyện để tăng khả năng làm việc của hệ tim mạch.

315.

- Biết vận dụng được kiến thức về hệ tuần hoàn để bảo vệ sức khỏe của

bản thân và người thân trong gia đình.


Nội dung

316.

- Tìm hiểu tình hình mắc các bệnh về tim mạch hiện nay. Từ đó, đề xuất

một số biện pháp rèn luyện để tăng khả năng làm việc của hệ tim mạch.
317.

- Lựa chọn và tập 1 môn thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe.

318.

- Vận dụng kiến thức về hệ tuần hoàn để bảo vệ sức khỏe của bản thân

và người thân trong gia đình.
319.

- Biết đọc nhãn mác của thuốc trên bao bì sản phẩm.



• Phương thức tổ chức: Báo cáo kết quả đã thực hiện tại nhà.
320.
321.

Hoạt động vận dụng
1. Hãy chọn 1 môn thể dục thể thao mà em thích và lên kế hoạch luyện

tập để rèn luyện sức khỏe nói chung và hệ tim mạch nói riêng.
322.

2. Nhãn mác trên

bao bì thuốc ở bên cho
chúng ta biết Thuốc hạ
huyết áp được dùng cho
đối tượng nào? Nêu liều
dùng và cách dùng của
thuốc?
323.
324.
325.
326.

327.
328.

Hình 6: Nhãn mác


của thuốc.

329.


330.

Hoạt động tìm tòi mở rộng

1. Hãy tìm hiểu trong thư viện hoặc trên mạng Internet,… về
331.
- Tình hình mắc các bệnh về tim mạch hiện nay.
332.
- Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông.
333.
2. Viết báo cáo về một số bệnh tim mạch thường gặp hiện nay. Mỗi bệnh cần có

các ý chính sau:
334.
- Tên bệnh.
335.
- Triệu chứng.
336.
- Nguyên nhân.
337.
- Cách phòng tránh.
• Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của học sinh.
338.
339.
340.

341.
342.
343.
344.
345.
346.
347.
348.
349.
350.
351.
352.
353.
354.
355.
356.
357.
358.
359.



×