Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Giao an sinh hoc 6 cả năm 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 212 trang )

TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 1.
Tiết PPCT: 1.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 27/08/2018
Ngày dạy: 28/08/2018
BÀI 1,2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật
chính.
- Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
1.3. Thái độ:
- Tạo thái độ yêu thích bộ môn, và tìm hiểu về tự nhiên môi trường sống.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Bảng phụ (chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
2.2. Học Sinh: Xem trước bài.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).


3.2. Kiểm tra bài miệng: Không kiểm tra.
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật
chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy vật sống có những
điểm gì khác với vật không sống?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:
I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
GV: Quan sát xung trường học, ở nhà trả - Vật sống (động vật, thực vật): là những vật
lời câu hỏi:
có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên
Em hãy nêu tên một vài cây cối, con vật, và sinh sản
đồ vật mà em biết?
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện lớn lên.
lệnh sgk?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận, rồi nêu câu hỏi:
Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là

Trang 1


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là vật

không sống?
Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?
Thế nào là vật không sống? Lấy ví dụ?
GV: Từ những ý kiến thảo luận của lớp
tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh vai trò của nhóm vật
sống
gọi là sinh vật
Hoạt Động 2:
GV: Giới thiệu nội dung bảng phụ
Chất cần thiết, chất thải là những chất
ntn?
HS: Giải thích
GV: Liên hệ thực tế
Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?
HS: Thực hiện
1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ
Qua bảng trên em hãy cho biết vật sống
có những đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: Nêu ví dụ vật sống có những đặc
điểm ntn?
GV: Ghi nhận ý kiến của HS.
Hoạt động 3:
HS: Thực hiện lệnh mục a SGK, các
nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu
học tập
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết

quả, nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận
Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về
sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò
của chúng?
GV: Yêu cầu HS xem lại bảng phụ, xếp
loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và
cho biết ?
Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia
thành mấy nhóm ?
Đó là những nhóm nào ?

Trang 2

GV: Cao Thị Hoài Thương

II.
-

Đặc điểm cơ thể sống:
Trao đổi chất với môi trường
Lớn lên
Sinh sản

III. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa
dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác
nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với
con người.

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

HS: Các nhóm thảo luận dựa vào bảng,
nội dung thông tin và quan sát hình
2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV
kết luận
Hoạt động 4:
GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của
sinh học, các phần mà hoc sinh được học
ở THCS.
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu
và cho biết:
Nhiệm vụ sinh học là gì?
nhiệm vụ thực vật học là gì?

GV: Cao Thị Hoài Thương

IV. Nhiệm vụ của Sinh học
Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm
cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của
sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các
sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó
biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời
sống của con người
Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu hình
thái cấu tạo hoạt động sống, sự đa đạng, vai trò

của thực vật, từ đó ứng dụng trong thực tiễn
đời sống.
Kết luận: SGK

4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì trong những đặc điểm sau:
+ Lớn lên
+ Sinh sản
+ Di chuyển
+ Lấy các chất cần thiết
+ Loại bỏ các chất thải
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Trả lời câu hỏi Sgk
- Xem trước bài.

Trang 3


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

Tuần: 1.
Tiết PPCT: 2.
Lớp dạy: 6.

GV: Cao Thị Hoài Thương

Ngày soạn: 30/08/2018
Ngày dạy: 31/08/2018

BÀI 3: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, có các kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẩu vật phát hiện ra kiến
thức.
1.3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
2.2. Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến thức trong
sách TNXH ở tiểu học.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: ( 5’)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I. Sự đa dạng - phong phú của thực vật

GV: Cho HS hoạt động cá nhân: quan sát - Thực vật rất đa dạng và phong phú được
tranh vẽ
thể hiện:
+ Môi trường sống đa dạng: (khí hậu
GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận:
khác nhau, địa hình khác nhau, môi
Xác định những nơi trên trái đất có thực vật
trường sống khác nhau)
sống?
Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi núi, + Số lượng loài lớn.
+ Số lượng cá thể trong loài nhiều.
ao hồ, sa mạc …?
Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít thực + Đặc điểm cấu tạo khác nhau
vật?
Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn?
Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo
em chúng có đặc điểm gì khác với cây sống

Trang 4


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

trên cạn?
Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm yếu?
Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực
vật?
HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết hợp với

mẩu vật mang đến lớp thảo luận nhóm thống
nhất báo cáo.
GV: Gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình bày.
GV: Nhận xét và nêu câu hỏi.
Các cây sống ở dưới nước có đặc điểm gì
khác cây sống ở trên cạn?
HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng hoặc
dẹp dài nỗi lên mặt nước ...
GD ý thức bảo vệ thực vật:.
- Thực vật nói chung và rừng nói riêng là
nguồn cung cấp thức ăn, chỗ ở, cung cấp
lương thực, thực phẩm… cho con người,
làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng
hiện nay độ đa dạng của loài đang bị suy
giảm do nạn phá rừng, khai thác gỗ bừa
bãi làm mất phần rất lớn rừng trên trái
đất.
Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển thực vật
nói chung và rừng nói riêng bằng cách nào?
HS: Nêu những việc cụ thể mình có thể làm:
Trồng cây xanh, chăm sóc cây xanh, bảo vệ
cây xanh trong trường học.
GV: Chốt lại mục trên và cho HS đọc phần
thông tin SGK.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS thực hiện ở trang 11
GV: Nhận xét bảng
HS: Kẻ và hoàn thành bảng ở các nội dung.
II. Đặc điểm chung của thực vật

Con gà, con chó lấy roi đánh
thay
- Từ tổng hợp chất hữu cơ.
Chậu cấy để ở cửa sau một thời gian, cây - Phần lớn không di chuyển.
cong về chỗ súng.
- Phản ứng chậm với các kích thích của
HS: Nhận xét các hiện tượng từ đó rút ra đặc
môi trường ngoài.
điểm chung của thực vật
GV: Chốt lại nội dung trên.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)

Trang 5


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học bài.
- Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Đem mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.

Trang 6

GV: Cao Thị Hoài Thương



TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 2.
Tiết PPCT: 3.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 03/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018
BÀI 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan simh sản.
1.2. Kỹ năng:
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thực vật
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.
2.2. Học Sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)

- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau
giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn
đề này.
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I: Tìm hiểu các cơ quan của thực vật
GV: Cho HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu - Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ
các cơ quan của cây cải
quan sinh sản là hoa quả hạt.
Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng - TVKCH cơ quan sinh sản không phải là
từng loại cơ quan đó?
hoa quả hạt.
HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với bảng 1
Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ quan
HS trả lời câu hỏi kiến thức.
+ CQSD: Rễ, thân, lá có chức năng chính
GV: Cho HS làm bài tập điền tiếp:
là nuôi dưỡng cây.
Rễ, thân, lá là………
+ CQSS là hoa, quả, hạt có chức năng sinh
Hoa, quả, hạt là………
sản duy trì và phát triển nòi giống.
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là….


Trang 7


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...
HS: Hoạt động nhóm: Phân biệt TVCH và
TVKCH.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm.
GV: Nhận xét sữa chữa.
Lưu ý: Cây dương xỉ không có hoa nhưng có
cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có
thể chia thực vật thành mấy nhóm?
HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
II: Cây lâu năm và cây một năm
GV: Chốt lại nội dung trên
Cây một năm là cây: có thời gian sinh
Hoạt động 2:
trưởng và phát triển trong vòng một năm.
Cây một năm và cây lâu năm:
Cây lâu năm: là cây có thời gian sinh
GV: Cho HS nêu một số cây và vòng đời kết trưởng và phát triển trong vòng nhiều năm.
thúc trong vòng một năm.
HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.
VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm

Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.
Kể tên một số cây sống lâu năm trong vòng
đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.
Tại sao ngươi ta nói như vậy?
GV: Cho HS thảo luận phân biệt cây một
năm và cây lâu năm.
HS: Thảo luận đến kết luận
GV: Nhận xét Cho một số ví dụ khác:
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Học bài, xem trước bài 5.

Trang 8


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 2.
Tiết PPCT: 4.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 03/09/2018
Ngày dạy: 07/09/2018
CHƯƠNG 1: TẾ BÀO THỰC VẬT
BÀI 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG


1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành
1.3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính trước khi sử dụng
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
2.2. Học Sinh:
- Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
- Một số cây non, cây ra hoa, quả.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)
- Đặc điểm chung của TV?
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính
lúp và kính hiển vi là gì? Cấu tạo như thế nào?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:

I. Kính lúp và cách sử dụng:
GV: Yêu cầu hs quan sát các bộ phận của - Cấu tạo:
kính lúp kết hợp đọc nội dung mục 1 ở sgk + Tay cầm, khung: bằng kim loại hoặc bằng
và nêu câu hỏi:
nhựa
Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
+ Tấm kính: trong, dày, hai mặt lồi.
Tấm kính lúp có chức năng gì?
HS: Giải thích
GV: Giải thích cấu tạo kính lúp.
-Sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát
Thao tác mẫu cách sử dụng kính lúp, yêu vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến khi nhìn rõ
cầu hs quan sát
vật.

Trang 9


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

HS: Theo dõi
GV: Sử dụng kính lúp ntn?
II. Kính hiển vi và cách sử dụng:
HS: Phát biểu
Cấu tạo:
Hoạt Động 2:
+ Chân kính
GV: Đặt kính hiển vi lên bàn để hs quan sát + Thân kính: gồm

Yêu cầu đọc thông tin sgk và cho biết kính • Ống kính có thị kính, đĩa quay, vật kính
hiển vi gồm mấy phần?
• Ốc điều chỉnh: ốc to và ốc nhỏ
HS: Quan sát
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng
Trả lời + bổ sung
vào vật mẫu
GV: Thân kính gồm phần nào?
HS phát biểu
GV: Chức năng của kính hiển vi là gì?
GV: Gọi học sinh lên bảng nhìn vào tranh - Cách sử dụng:
nêu chức năng từng bộ phận
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
HS thực hiện
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
GV: Bộ phận nào của kính hiển vi là quan chiếu ánh sáng.
trọng nhất? vì sao?
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát
HS: Trả lời
rõ vật.
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng kính bằng
cách gv thao tác
HS: Quan sát.
GV: Gọi hs lên sử dụng kính.
Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung
HS: Thực hiện
GV: Theo dõi + đánh giấu
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Đọc ghi nhớ

- Chỉ trên kính các bộ phận và chức năng kính hiển vi?
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Câu hỏi ở SGK
- Chuẩn bị vật mẫu củ hành, quả cà chua
- Xem trước quy trình thực hành.

Trang 10


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 3.
Tiết PPCT: 5.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 11/09/2018
Ngày dạy: 12/09/2018
BÀI 6: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà chua)
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình
1.3. Thái độ:
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ

- Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua
- Kính hiển vi
- Bản kính, lá kính
- Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
2.2. Học Sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (3’)
- Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế bào thực vật (Vảy
hành, thịt quả cà chua chín)
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:
GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của các nhóm
- Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
Phân chia dụng cụ cho các nhóm
GV: Treo qui trình các bước thực hành

Hướng dẫn từng bước + thao tác mẫu để hs - Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín
quan sát, theo dõi cách làm

Trang 11


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành ít nhất một
tiêu bản, chọn tế bào nhìn thấy rõ nhất ?
HS: Thực hiện làm tiêu bản
GV: Theo dõi + giúp đỡ + uốn nắn
II. Vẽ hình:
Hoạt Động 2:
GV: Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và so sánh
sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu
bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình
Hoạt Động 3:
III. Tổng kết:
GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả của - Nhận xét tiết thực hành:
nhau dựa vào những tiêu chí sau:
+ Ý thức các thành viên
+ Hoàn thành đúng thời gian
+ Kết quả
+ Thực hiện đúng tuần tự các bước
- Cho diểm 2 nhóm tốt nhất

+ Tiêu bản rõ nét, vẽ được hình quan sát
+ So sánh được sự giống nhau và khác nhau
giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả
cà chua chín?
Giống nhau: Đều có vách TB bao bọc bên
ngoài, chứa các thành phần bên trong, có diệp
lục màu xanh
Khác nhau: TB BB vảy hành: Hình đa giác
nhiều cạnh, cách sắp xếp theo chiều dọc, các
TB xếp sát nhau, màu tím trắng; TB BB thịt
quả cà chua chín: Hình trứng, hơi tròn, sếp
theo chiều ngang và dọc đều nhau, màu vàng
cam
HS: Nộp bài thu hoạch
GV: Nhận xét chung tiết thực hành (Sự cuẩn
bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản
phẩm)
GV: Lựa chọn 2 nhóm làm tốt nhất
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),
- Yêu cầu HS lau kính, thu rọn đồ dùng thực hành xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Về nhà làm thu hoạch vào vở.
- Bài mới: Tế bào gồm những bộ phận nào?
- Chức năng từng bộ phận? .
Tuần: 3.
Ngày soạn: 13/09/2018


Trang 12


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tiết PPCT: 6.
Lớp dạy: 6.

Ngày dạy: 14/09/2018

BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
1. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào
- Nêu được khái niệm về mô
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức
1.3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê môn học
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
2.2. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: Không kiểm tra.
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).

- Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những khoang hình đa
giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống
như vậy không?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:
I. Hình dạng, kích thước của tế bào:
GV: Treo tranh sgk
- Các cơ quan cuả cơ thể thực vật đều
Yêu cầu quan sát và phát hiện đơn vị cấu tạo
cấu tạo bằng tế bào
nên rễ, thân, lá là gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét hình dạng của tế bào?
- Các tế bào TV có hình dạng và kích
HS: Phát biểu
thước khác nhau
GV: Yêu cầu hs quan sát bảng trang 21
Em có nhận xét gì về kích thước của các loại
tế bào thực vật?
HS: nhận xét
II. Cấu tạo tế bào:
GV: giới thiệu sự đa dạng của tế bào về hình
Tế bào thực vật gồm các thành phần
dạng và kích thước
sau:
Hoạt Động 2:
+ Vách tế bào
GV: Treo tranh câm về cấu tạo tế bào thực

+ Màng sinh chất
vật. Yêu cầu hs quan sát kết hợp đọc nội dung + Chất tế bào
mục 2 để lên gắn các thành phần của tế bào
+ Nhân

Trang 13


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

vào các số cho phù hợp
HS: Thực hiện
nhận xét, bổ sung
GV: Hoàn chỉnh bảng
Tế bào gồm những thành phần nào?
GV: Mỗi thành phần có chức năng gì?
HS: Giải thích
GV: Kết luận
Yêu cầu hs về nhà vẽ hình 7.4 vào vỡ, ghi rõ
chú thích
Hoạt Động 3:
GV: Treo h7.5
Yêu cầu hs quan sát
Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng các tế
bào của cùng một loại mô?
HS: Trả lời
GV: Giải thích, nhấn mạnh các tế bào này có
cùng chức năng
Vậy, mô là gì? Kể tên một số loại mô thực
vật?

HS: Phát biểu
GV: Kết luận
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Đọc ghi nhớ
- TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Giải trò chơi ô chữ sgk
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Đọc mục: “Em có biết”
- Bài mới: Tế bào lớn lên ntn?

Trang 14

GV: Cao Thị Hoài Thương

Ngoài ra còn một số thành phần khác:
Không bào, lục lạp..

III. Mô:
Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo
giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
riêng
Ví dụ: Mô phân sinh ngọn, mô mềm,
mô sinh lóng..


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương


Tuần: 4.
Tiết PPCT: 7.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 17/09/2018
Ngày dạy: 19/09/2018
BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Giải thích tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
2. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK.
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)
- Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành phần?
- Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng

các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước
của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:
I. Sự lớn lên của tế bào:
GV: Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV lớn lên do TB non có kích thước bé, nhờ quá trình
sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia. trao đổi chất, TB lớn dần lên thành TB
Treo tranh 8.1, yêu cầu hs quan sát + đọc nội trưởng thành
dung chú thích và thảo luận nhóm trả lời lệnh
sgk?
HS: Thảo luận
Báo cáo + bổ sung
GV: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng TĐC
Kết luận
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.1 vào vở

Trang 15


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Hoạt Động 2:
GV: Treo tranh 8.2 và giới thiệu: Tế bào lớn lên
đến một kích thước nhất định thì chúng sẽ phân II. Sự phân chia tế bào:
chia.

- Tế bào phân chia thành hai tế bào
Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
con theo trình tự sau:
HS: Lên chỉ vào hình trình bày. Em khác nhận
+ Từ một nhân hình thành hai nhân
xét, bổ sung
+ Chất tế bào phân chia
GV: Kết luận
+ Hình thành vách tế bào ngăn đôi tế
Lưu ý trình tự các bước diễn ra của quá trình bào mẹ thành hai tế bào con.
phân chia tế bào.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả
Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ?
năng phân chia
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh mô phân sinh
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp TV
Các cơ quan của tế bào như: Rễ, thân, lá lớn lên
sinh trưởng và phát triển.
bằng cách nào?
HS: Phát biểu
GV: Giải thích cơ chế:
Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá phân chia
-> tế bào non -> tế bào non lớn lên -> tế bào
trưởng thành
GV: Sự lớn lên của các cơ quan TV là do hai
quá trình phân chia TB và sự lớn lên của TB.
Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với
TV?
HS: giải thích

GV: Kết luận
Nhấn mạnh mối quan hệ: Tế bào -> cơ quan ->
cơ thể
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.2 vào vở
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Đọc ghi nhớ
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Vẽ h8.1, 8.2 vào vở
- Chuẩn bị vật mẫu : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt, ổi, hành, ...
Lưu ý: rửa sạch trước khi mang đến lớp.

Trang 16


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 4.
Tiết PPCT: 8.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 19/09/2018
Ngày dạy: 21/09/2018
CHƯƠNG 2: RỄ
BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ


1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm,
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
2.2. Học Sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Một số rễ cây.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)
- Giải thích cơ chế phân chia của TB?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả
các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ nào? Cấu tạo ra sao?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt Động 1:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Nhận xét ý thức của lớp.
GV: Treo tranh h9.1A .

Yêu cầu hs thảo luận những cây mình mang theo
có tên gì và phân chia chúng thành hai nhóm
như h9.1A
HS: Thực hiện, HS khác trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV: Kết luận
Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các loại rễ cây

NỘI DUNG
I. Các loại rễ:
- Cây có hai loại rễ chính:
+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to, khỏe và
các rễ con mọc xiên ra
Ví dụ:
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng
nhau mọc ra từ gốc thân
Ví dụ:

Trang 17


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

vào 2 nhóm trên
Rễ cọc có đặc điểm gì?
HS: Phát biểu
Rễ chùm có đặc điểm gì?
HS: Trả lời

GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm bài tập
trong sách giáo khoa tr.29 và tr.30?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận.
Yêu cầu học sinh kể tên những cây có rễ chùm
và rễ cọc?
HS: Phát biểu
GV: nhận xét
Hoạt Động 2:
GV: Treo tranh hình 9.3.
II. Các miền của rễ:
Yêu cầu hs quan sát hình đối chiếu bảng bên đặc Rễ có bốn miền:
điểm các miền của rể và chức năng của các miền. - Miền trưởng thành: có chức năng
Rễ có mấy miền? Đó là những miền nào?
dẫn truyền.
HS: Trả lời + lên chỉ tranh
- Miền hút: hấp thụ nước và muối
GV: Chức năng của mỗi miền?
khoáng.
HS: Phát biểu
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
GV: Giải thích miền nào quan trọng nhất? Vì - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
sao?
HS: Trả lời
GV: kết luận
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Đọc ghi nhớ
- Giới thiệu “Em có biết”

- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của miền?
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Làm bài tập 1 trang 31
- Bài mới: Kẽ bảng trang 32
- Miền hút gồm những bộ phận nào? Cấu tạo, chức năng ra sao?

Trang 18


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 5.
Tiết PPCT: 9.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy: 24/09/2018
BÀI 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .
- Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của chúng.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây

2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2
- Bảng phụ (chưa điền thông tin)
2.2. Học Sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)
- Nêu đặc điểm của từng loại rễ?
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng
nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như
thế nào?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tranh:
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các miền của rễ và chức
năng của mỗi miền ?
HS: nhắc lại
GV: Treo hình 10.1 + giới thiệu cho hs quan sát 2
tranh vẽ
Yêu cầu hs đọc bảng ở SGK, so sánh với hình vẽ
hiểu được cấu tạo và chức năng miền hút .
HS: Thực hiện

Hoạt Động 2:
GV: Yêu cầu hs thảo luận từng đôi:
II. Cấu tạo và chức năng miền hút

Trang 19


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Xác định 2 miền: vỏ và trụ giữa.
của rễ:
Vị trí, cấu tạo các bộ phận của vỏ, trụ giữa
( Bảng phụ )
HS: Đại diện nhóm trình bày, 1-2 hs khác nhận
xét, bổ sung.
Cấu tạo: miền hút của rễ gồm 2 phần:
GV: Kết luận và nêu câu hỏi
Vỏ và trụ giữa
Cấu tạo miền hút gồm mấy phần?
Chức năng:
GV: Yêu cầu hs lên chỉ vào h10.1, nêu cấu tạo a. Vỏ
của miền hút?
- Biểu bì: Bảo vệ và hút nước và muối
HS: Lên bảng
khoáng hòa tan.
GV: Hoàn thành bảng phụ phần cấu tạo
- Thịt vỏ: Chuyển các chất từ lông hút
GV: Yêu cầu hs đọc cột chức năng

vào trụ giữa.
Mỗi bộ phận thực hiện chức năng gì?
b. Trụ giữa
HS: Trả lời
- Mạch rây: Vận chuyển chấy hữu cơ
GV: Hoàn chỉnh bảng phụ về chức năng
đi nuôi cây.
So sánh sự khác nhau giữa tế bào lông hút và tế - Mạch gỗ: Chuyển nước và muối
bào TV?
khoáng từ rễ lên thân và lá.
HS: Trả lời
- Ruột: Chứa chất dự trữ
GV: Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào, nó có
tồn tại mãi không?
HS: Giải thích
GV: Lưu ý:
Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành
phần của tế bào như: vách tế bào, chất tế bào,
nhân. Tế bào lông hút chính là tế bào biểu bì kéo
dài .
Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi.
GV: Phân biệt 2 loại mạch?
HS: Phát biểu
GV: Nhấn mạnh chiều dẫn truyền
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng ?
- Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? vì sao?
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)

- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Làm BT trang 33 (hướng dẫn)
- Bài mới: tìm hiểu các thí nghiệm ở sgk?.

Trang 20


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Tuần: 5.
Tiết PPCT: 10.
Lớp dạy: 6.

Ngày soạn: 25/09/2018
Ngày dạy: 26/09/2018
BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Xác định và trình bày được con đường rễ cây hút nước, muối khoáng hoà tan.
- Giải thích vai trò của các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng
của rễ.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng
- Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức tham gia chăm sóc cây trồng

2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ hình 11.2
2.2. Học Sinh:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Cho ví dụ?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Rễ cây có vai trò hút nước và muối khoáng. Vậy quá trình hút diễn ra ntn? Nó chịu ảnh
hưởng của những nhân tố nào?
b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt Động 1:
GV: Rễ cây bám chặt vào đất và hút nước,
muối khoáng hoà tan từ đất. Muốn biết cây
cần nước như thế nào ta hãy quan sát thí
nghiệm ở sgk
HS: Đọc thí nghiệm 1 trong SGK
GV: Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi
Bạn Minh làm thí nghiệm với mục đích gì?
Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
HS: Thảo luận

NỘI DUNG
I. Cây cần nước và các loại muối khoáng:
1. Nhu cầu nước của cây:


- Nước rất cần cho cây, không có nước cây
sẽ chết.
- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại
cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau
của cây.

Trang 21


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

Các nhóm cử đại diện trả lời và bổ sung
GV: Nhận xét
HS: Quan sát hai chậu cây đậu để chứng
minh cây cần nước như thế nào
HS: quan sát
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm về lượng nước có trong cây, quả,
hạt, củ...
HS: Báo cáo
GV: Qua thí nghiệm 1, 2 em có nhận xét gì
nhu cầu về nước đối với cây?
HS: Trả lời
GV: Kể tên cây cần nhiều nước?
Cây cần ít nước?
HS: Phát biểu
GV: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước,

đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt, năng suất
cao?
HS: Giải thích
Hoạt Động 2:
II. Nhu cầu muối khoáng của cây:
GV: Treo tranh 11.1, bảng số liệu SGK
- Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối
HS: Đọc thí nghiệm 3.
khoáng hoà tan trong nước.
GV: Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên
- Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng
để làm gì?
và phát triển
HS: Trả lời
- Cây cần nhiều loại muối khoáng trong
GV: Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thiết đó chủ yếu là: Muối đạm, muối lân, muối
kế thí nghiệm, để giải thích tác dụng muối Kali.
lân, muối kali đối với cây?
HS: Phát biểu
GV: Giới thiệu nhu cầu muối khoáng ở các
loại cây trồng khác nhau
Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh sgk?
HS: Thảo luận
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận
Liên hệ thực tế sản xuất
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ vào tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan.?

- Vì sao rễ cây ăn sâu lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Trả lời câu hỏi sgk.

Trang 22


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

GV: Cao Thị Hoài Thương

- Bài mới: Kẽ bảng trang 40 vào vở
Chuẩn bị vật mẫu: Dầy trầu, tầm gửi, củ sắn..

Trang 23


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

Tuần: 6.
Tiết PPCT: 11.
Lớp dạy: 6.

GV: Cao Thị Hoài Thương

Ngày soạn: 29/09/2018
Ngày dạy: 01/10/2018
BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
(tiếp theo)


1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
- Nêu được đường đi của nước và muối khoáng : Lông hút -> vỏ -> mạch gỗ -> các bộ phận
của cây.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng.
- Nêu được các ứng dụng thực tiễn có liên quan đến rễ cây.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng thảo lụân , hợp tác nhóm nhỏ.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan .
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 10.1; 11.2 SGK.
2.2. Học sinh:
- Học bài ở nhà
- Quan sát, thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, thuyết trình.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định lớp: (1’).
3.2. Kiểm tra bài miệng: (5’)
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
Đặt vấn đề: rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào ?
điều kiện gì ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây ?
3.3. Tiến trình dạy học:
a. Giới thiệu bài: (1’).
- Đặt vấn đề: rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào ?
- Điều kiện gì ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây ?

b. Các hoạt động chính: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1
II. Sự hút nước và muối khoáng
- GV cho HS nghiên cứu SGK làm bài tập mục  của rễ
1. Rễ cây hút nước và muối
SGK trang 37.
khoáng
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời  câu hỏi:
+ Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút - Rễ cây hút nước và muối khoáng

Trang 24


TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU

nước và muối khoáng hoà tan?
( Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và
muối khoáng hoà tan )
+ Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không
thể tách rời nhau?
( Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà tan )
Hoạt động 2
- GV thông báo những điều kiện ảnh hưởng tới sự
hút nước và muối khoáng của cây: Đất trồng, thời
tiết, khí hậu...
a- Các loại đất trồng khác nhau
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK  trả lời câu hỏi:
+ Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối

khoáng như thế nào? VD cụ thể?
( Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít-> Sự
hút của rễ khó khăn. Đất phù sa: Nước và muối
khoáng nhiều -> Sự hút của rễ thuận lợi. Đất đỏ
bazan: trồng cây công nghiệp )
+ Em hãy cho biết địa phương em có đất trồng thuộc
loại nào?
b- Thời tiết khí hậu
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. Trả lời câu
hỏi thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự
hút nước và muối khoáng của cây?
- GV gợi ý: khi nhiệt độ xuống dưới 0 oC nước đóng
băng, muối khoáng không hoà tan, rễ cây không hút
được.
- Giáo dục: muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ
nước và muối khoáng cho cây trong quá trình chăm
sóc cây cần chú ý đáp ứng nhu cầu nước và muối
khoáng theo từng mùa

GV: Cao Thị Hoài Thương

hoà tan nhờ lông hút.
- Đường đi của nước và muối khoáng
hòa tan:
Lông hút -> vỏ -> mạch gỗ -> các bộ
phận khác của cây (rễ, thân, lá)

2. Những điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây

- Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh
hưởng tới sự hút nước và muối
khoáng của cây.

* Ghi nhớ: SGK - 38
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1. Tổng kết: (5’)
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:

Trang 25


×