Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giáo trình HDSD phần mềm mô phỏng 4D, 5D Naviswork Manage (Tiếng Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.9 MB, 52 trang )

CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP CĂN BẢN MÔ HÌNH REVIT.
( trước khi chuyển sang Naviswork)
I.

THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ ĐỒNG TRỤC TRONG REVIT.
-

Trước khi vào một dự án công trình luôn phải thiết lập tất cả các bộ môn đồng trục với
nhau KIẾN TRÚC > KẾT CẤU> MEP.
Tạo link các bộ môn đồng trục với nhau:
* PP1: Sử dụng chung 1 bộ template.

1: Chọn File template.
2: Lấy file template chung cho cả dự án.
* PP2: Sử dụng copy đường trục của file kiến trúc chuyển sang các bộ môn khác.

P a g e 1 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

-

Chọn các đường grid -> group lại thành 1 nhóm.


-

Copy sang file revit các bộ môn khác ( lưu ý xuất hiện dấu tích để đồng trục).
P a g e 2 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

( Group Origin ). ( lưu ý sau khi link các file revit bộ môn ở chế độ Origin to Origin)
Các bộ môn khi thiết kế link các bộ môn trước vào để sau khi chuyển Naviswork đồng bộ với nhau.
Nếu không đồng bộ sau khi chuyển Naviswork khó di chuyển trục.

P a g e 3 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

II.

TRẦN HUY THẮNG

TẠO SHARE PARAMETER TRONG REVIT.
Mụch đích tạo share parameter dùng để tạo group cấu kiện xuất hiện trong Naviswork.
(Thí dụ ngày xx/xx/2017 xây 10 cột …)

1: Trong cây thư mục “ Manage” chọn “ Project Parameters “
2: Trong cửa sổ trạng thái chọn “Add”.


3: Chọn “ Project Parameters “.
4: Đặt tên cho “ parameter “.
5: Chọn bộ môn “ common “ sử dụng chung cho 3 bộ môn KC, KT, Mep.
P a g e 4 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

6: Chọn loại Parameter : chọn “Text”.
7: Chọn kiểu đánh chọn “ Text”.
8: Tích chọn cho tất cả các bộ môn.

Xuất hiện trong khung Properties.
(Chèn hình ảnh)

Commented [T1]: Chèn hình

Chọn các cấu kiện và đặt tên để chuyển qua Naviswork. ( Tương tự như Group cấu kiện)
HÌNH ẢNH TRONG NAVISWORK:

P a g e 5 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

CHỌN GROUP CẤU KIỆN TRONG NAVISWORK. ( VẤN ĐỀ NÀY SẼ ĐỀ CẬP TRONG BÀI

TRÌNH TỰ THI CÔNG- TIME LINER)

III.

CHUYỂN FILE REVIT SANG NAVISWORK.
Xuất file từ Revit chuyển sang Naviswork.
P a g e 6 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

Chọn thư mục ký hiệu “Revit file “chọn “Export” và chọn “ NWC”

Đặt tên cấu kiện chọn chỗ lưu và click “ OK”.

P a g e 7 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐƠN VỊ KHÔNG CÓ DỰNG ĐỒNG TRỤC TRONG
REVIT THÌ PHẢI LÀM GÌ ?

MỘT VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH.
Trong file kết cấu:


P a g e 8 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

Ta vào install chọn “ Link Revit” giả sử ta link mô hình kiến trúc vào kết cấu.
Sau đó di chuyển mô hình vào đúng vị trí với kết cấu.

Vào “Manage” chọn “Coordinates” chọn “ Pulish Coordinates “

Click vào link revit vừa mới chỉnh sửa.
P a g e 9 | 10


CHUYÊN ĐỀ NAVISWORK.

TRẦN HUY THẮNG

Tạo 1 link liên kết với mô hình. Nhấp “ OK”
Bây giờ ta có thể xuất lại file .nwc link lại mô hình trùng nhau

P a g e 10 | 10


CHƯƠNG 3: LÀM QUEN VỚI CÁC THANH CÔNG CỤ ĐƠN GIẢN
TRONG NAVISWORK,
I.


APPEND FILE TRONG NAVISWORK
-

Sau khi chúng ta xuất file .NWC chuyển qua Naviswork append file lại với nhau.
Các link các bộ môn đã đồng trục với nhau:

1: Chọn Append file
2: chọn file cần up.
3: nhấn “ OK”
Ví dụ trong đây tôi chọn hai file kết cấu và MEP.
Trong đây lưu ý vài diều sau:
-

Trong thư mục “file option”

-

Hướng nhìn:


Măc định chế độ up ( 0;0;1) North ( (0;1;0) để có chế độ nhìn phù hợp nhất.

Chỉnh độ sáng màn hình để thể hiện cho rõ.


Và chế độ thể hiện chi tiết hình ảnh cho đẹp:

Điều chỉnh hình nền màn hình



1: Vào thư mục “view” chọn “Background “
2: Chỉnh chế độ hiển thị hình ảnh.
3: Chọn màu phù hợp.
-

Thể hiện chế độ full màn hình

Quay về màn hình cũ nhấn “F11”
Hoặc chế độ chia màn hình “split view “


II.

CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG TRONG NASVISWROK.
Chọn đối tương trực tiếp: select đối tương bằng chuột.

1: Chọn phương thức chọn dối tương bằng chuột.
2: Chọn giải pháp:
+ file: chọn toàn bộ file link.
+ Layer : chọn nhiều cấu kiện theo cùng layer ( chọn theo tầng và các cấu kiện liên quan tầng đó)
+ Các thư mục còn lại: chọn 1 cấu kiên.
Chọn đối tương theo cây thư mục:


Chọn Item Tool chọn “Selection tree “
Với cây thư mục này bạn có thể chọn những tập hợp các cấu kiện đã khai báo trong Project Parameter
bên revit.


III.


SHOW THÔNG SỐ TRONG NAVISWORK

Đối với mỗi cấu kiện đều có thông số kỹ thuật nó sẽ lấy thông số bên file revit chuyển sang Naviswork
Trong khung Item Tools chọn Properties

Thanh Properties sẽ xuất hiện cùng với thông số của cấu kiện được chọn.

IV.

VIEW TRONG NAVISWORK.
Chế độ view theo đường chân trời “Perspective” và theo 3d “OrthoGraphic “

Trong đó các thanh công cụ:
- Pans: di chuyển khung nhìn theo các phương (không phóng to hay thu nhỏ)
- Zoom Window (phóng to một vị trí)


- Orbit (xoay cấu kiện)
- Loot arrow (quay phải hoăc quay trái)
- Walk: Đi bộ hoặc Fly: bay
Chúng ta bật Thanh công cụ Navigate để điều chỉnh tốc độ di chuyển.


Hướng dẫn Naviswork

TRẦN HUY THẮNG

CHƯƠNG 4: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG – CHÈN TIẾN ĐỘ VÀO
NAVISWORK.

I.

Hướng dẫn cớ bản lập tiến độ thi công bằng MS Project
( lưu ý do không có nhiều thời gian nên chỉ hướng dẫn căn bản MS Project )

( Giao diện file Ms Project có sẵn )
1. Thiết lập Thời gian cho dự án.

VHZ

1


Hướng dẫn Naviswork

TRẦN HUY THẮNG

Chọn Project Information:
1: Start date: ngày bắt đầu thiết lập thời giản bắt đầu của dự án.
2: Current day: ngày hiện tại.
3: Status day: ngày lập báo cáo.
Thay đổi thời gian biểu:

VHZ

2


Hướng dẫn Naviswork


TRẦN HUY THẮNG

1: Chọn “Change Working time”
2: Thiết lập ngày nghỉ (vd: ngày chủ nhật )
3: nhấn “ Details”

VHZ

3


Hướng dẫn Naviswork

TRẦN HUY THẮNG

Ví dụ đây là thiết lập ngày nghỉ chủ nhật.
Thiết lập công việc theo task.
Chọn “insert task”

Trong đây ta double click vào dòng sẽ hiện bảng Task information trong đây ta chỉ chú ý đến các
dòng sau:
Name: “ tên công việc”
Duration: khoảng thời gian để hoàn thành công việc.
Date start: ngày bắt đầu.
Finish: ngày kết thúc.

VHZ

4



Hướng dẫn Naviswork

TRẦN HUY THẮNG

Lưu ý mối quan hệ giữa các công việc với nhau ( thanh Predecessors):
SS (start to start ) B không thể bắt đầu khi A không bắt đầu

FS ( finish to start) A kết thúc B mới có thể bắt đầu.

FF ( finish to finish ) A kết thúc thì B mới kết thúc được.

SF ( Start to finish ) A bắt đầu thì B mới kết thúc.

VHZ

5


Hướng dẫn Naviswork

TRẦN HUY THẮNG

Sau khi thiết lập xong tiến độ trong Ms Project chúng ta có thể chèn vào Naviswork.
Ta vào mục “Home” chọn “ TimeLiner”

Thư mục “ TimeLiner” sẽ hiện ra.
Ta Chọn “Data Source” chọn add “ Microsoft Project 2007-2013”

VHZ


6


Hướng dẫn Naviswork

TRẦN HUY THẮNG

Chọn file tiến độ ta vừa lập từ “Ms Project”

Sau đó click chuột phải vào thư mục ta vừa “add” chọn Rebuild Task Hierarchy”
Chúng ta sẽ hiện ra tiến độ vừa lập bên NavisWork.

VHZ

7


×