Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bao-cao-thuc-tap-tong-hop-tai-cong-ty-co-phan-truyen-thong-inet-dc4603-151534-khotailieu.com-demo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 13 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới ngày nay ngày càng thu hẹp, người ta ngày càng gần gũi với nhau
nhờ có sự phát triển của Internet cũng như các phương tiện truyền thơng. Xu hướng
tồn cầu hóa nền kinh tế đã thúc đẩy cạnh tranh mạnh mẽ, sự cạnh tranh đó khơng
chỉ diễn ra trong phạm vi một quốc gia, một vùng lãnh thổ mà diễn ra trên phạm vi
tồn cầu. Việt Nam chúng ta cũng khơng nằm ngồi xu thế tất yếu đó. Thị tr�ường
truyền thơng nói chung và thị trư�ờng dịch vụ thơng tin di động trong n�ước
những năm qua cũng đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp.
Trong môi tr�ường cạnh tranh ngày càng gay gắt như� vậy. một mặt ngày càng
có nhiều doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm dịch vụ cùng loại. Mặt khác yêu cầu, đòi
hỏi của khách hàng ngày càng cao, khách hàng ngày càng có nhiều quyền lựa chọn, bởi
vậy chất lượng dịch vụ cũng như giá cả cần phải được cải thiện không ngừng.
Từ thực tế trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần truyền thông
iNET, em đã mạnh dạn lựa chọn và hoàn thành báo cáo thực tập chuyên đề:
“Nghiên cứu thực trạng quản lý kinh doanh ở Công ty cổ phần truyền thơng iNET”.
Ngồi phần lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập đ�ược chia thành 2 phần
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần truyền thông iNET.
Phần 2: đặc điểm các nguồn lực của doanh nghiệp.
Phần 3: Khái quát kết quả hoạt động KD của Công ty cổ phần truyền thông
iNET qua 3 năm từ 2005 – 2007.
Phần 4: Phương hướng phát triển trong thời gian tới.
Do còn nhiều bỡ ngỡ khi lần đầu tiên đư�ợc tiếp xúc với hoạt động kinh
doanh thực tế ở Cơng ty cũng như kiến thức chun mơn cịn hạn chế, nên báo
cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận đ�ược sự đóng
góp ý kiến, sự chỉ bảo của thầy cô và các bạn, để em tiếp tục hoàn thiện trong đồ
án tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa QLDN, đặc biệt là cô giáo
Nguyễn Thị Thu Hà đã hư�ớng dẫn em thực hiện báo cáo này. Em cũng cảm ơn các anh
chị nhân viên trong Công ty cổ phần truyền thông iNET. Tất cả những ý kiến chỉ bảo tận


tình, những sự giúp đỡ quý báu của thầy cô và các nhân viên trong Công ty đã giúp em
hoàn thành báo cáo này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn !

SV: Nguyễn Anh Đức

1

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG INET

-Thành lập ngày: 29-3-2005.
-iNET là 1 công ty về lĩnh vực truyền thông, với lĩnh vực hoạt động đa dạng.
Sản phẩm của iNET được thiết kế bởi những kỹ thuật viên có tay nghề cao, và quy
trình sản xuất với cơng nghệ tối ưu, đáp ứng những xu hướng mới nhất của thị
trường. Công ty cũng sử dụng những nhân tố nội tại để mang lại giá trị tốt nhất cho
khách hàng.
-iNET đã đăng ký quy trình chất lượng (ISO 9001:2000). Đây là sự cam kết
với khách hàng về những thành công tiếp theo của cơng ty. Dưới đây là một số nét
chính về cơng ty cổ phần truyền thơng iNET:
I - TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
Hình thức, tên gọi, trụ sở Cơng ty, Chi nhánh, Văn phịng đại diện, người đại
diện theo pháp luật và thời hạn hoạt động của Cơng ty
 Cơng ty thuộc hình thức Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam.
 Tên Cơng ty:
 CƠNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THƠNG iNET
 Tên giao dịch đối ngoại:

SV: Nguyễn Anh Đức

2

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

 iNET MEDIA CORPORATION
 Tên viết tắt:

iNET CORP .

 Trụ sở của Công ty: 129 Phan Văn Trường, Cầu Giấy – Hà Nội.
 Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phịng đại diện để thực hiện các
mục tiêu kinh doanh của Công ty phù hợp với quyết định của HĐQT và các quy
định pháp luật.
 Công ty đi vào hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
 Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
II- NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU HOT NG
Ngành nghề kinh doanh của công ty là:
1 Sn xuất, mua bán phần cứng, phần mềm;
2 Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thơng;

3 Đại lý cung cấp dịch vụ internet và gia tăng trên mạng;
4 Dịch vụ vui chơi giải trí trên truyền hình, các phương tiện thơng tin
đại chúng;
5 Mua bán, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, điện tử, viễn thông,
tin học;
6 Tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ thông tin, công nghệ mạng;
7 Xây dựng phát triển và quảng bá thương hiệu;
8 Thiết kế lôgô, biểu tượng (không bao gồm thiết kế cơng trình);
9 Tạo lập trang chủ internet;
10 Thiết kế hệ thống mạng máy tính, tích hợp phần cứng, phần mềm và
công nghệ truyền thông;
11 Quảng cáo thương mại;
12 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
13 Thi cơng xây lắp các cơng trình bưu điện, viễn thông;

SV: Nguyễn Anh Đức

3

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

14 Tư vấn đào tạo và phát triển giáo dục;
15 Dịch vụ xử lý, lưu trữ và cung cấp nội dung thông tin trên mạng
internet và mạng viễn thông: thông tin thị trường, thông tin kinh
tế, thể thao văn hố, xã hội, khoa học cơng nghệ, vui chơi giải trí
(trừ thơng tin nhà nước cấm);
16 Cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính và viễn thơng

(OSP bưu chính, OSP viễn thơng); dịch vụ truy cập internet
ISP/IXP;
17 Tích hợp hệ thống, tư vấn, cung cấp giải pháp tổng thể và dịch vụ hạ
tầng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông;
18 Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơ tơ.
Trong q trình hoạt động, Cơng ty có thể thay đổi ngành, nghề kinh doanh phù hợp
với các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Dưới đây là 1 số DV chủ yếu mà công ty đang triển khai:
*Các DV Sms gía trị gia tăng mà cơng ty đang cung cấp:
-Nhạc chng, hình ảnh, Logo thư pháp, Video Clip, …
-Java Game – trị chơi giải trí trên di động.
-Thơng tin xã hội: Bóng đá, Xổ số, Chứng khốn, thơng tin tuyển sinh,…
-Tiện ích: Nhạc chờ, Cài đặt GPRS, Từ điển mobile.
-Chiêm tinh – trắc nghiệm vui: HD (Horoscopre), …
-Truyện cười, đọc truyện ngắn bằng phần mềm.
-Trò chơi trúng thưởng.
-Các dịch vụ khác theo yêu cầu khách hàng.
*Thiết kế website:
Thông tin trong thời đại hiện nay là rất quan trọng. Ngồi các kênh cung cấp
thơng tin truyền thống thì website là một kênh cung cấp thơng tin hiệu quả nhất.
Với một website trên Internet, Doanh nghiệp có thể:
- Tăng cường sự tín nhiệm của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ.

SV: Nguyễn Anh Đức

4

Khoa QLDN - Lớp QL11.06



Báo cáo thực tập tổng hợp

- Thông tin được giới thiệu liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
- Không bị giới hạn không gian thông tin.
Công ty iNET cung cấp các giải pháp thiết kế website, các ứng dụng thương
mại điện tử chuyên nghiệp và khả thi cho Doanh nghiệp với bất kỳ qui mô nào. Giải
pháp của công ty sẽ tạo cảm giác thoải mái, đơn giản, mà với vài kỹ năng tin học cơ
bản là có thể cập nhật và chỉnh sửa thơng tin của website một cách dễ dàng.
III- TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH DOANH NGHIỆP.
1. Trở thành một công ty kinh doanh có uy tín và thành cơng trên thị trường
trong các lĩnh vực nêu trên;
2. Tạo ra lợi nhuận cho các cổ đông và việc làm cho xã hội.
3. -Mục tiêu của iNET là trở thành một nhà cung cấp phần mềm hàng đầu.
Công ty tập trung vào việc tạo ra những giải pháp & dịch vụ tốt nhất cho các
doanh nghiệp. Với đội ngũ chuyên gia tay nghề cao và giàu kinh nghiệm,
iNET đang hướng tới việc trở thành 1 trong những công ty đứng đầu thế giới
trong lĩnh vực truyền thông.
4. -Ở lĩnh vực phần mềm, Công ty tập trung phát triển nguồn nhân lực trên toàn
thế giới.
5. -Ở lĩnh vực đào tạo CNTT, Học viện iNET cộng tác với những công ty/
trường đại học về truyền thông nổi tiếng nhằm đào tạo công nghệ cao và dịch
vụ giáo dục ở Việt Nam.
6. -Sứ mệnh mục tiêu của iNET là: ”Dịch vụ chất lượng cao cho người sử dụng
và người bán bằng việc đăng ký những giải pháp tốt nhất và giá trị nhất”.

IV- CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ.
1. Người nắm giữ cổ phần phổ thơng có các quyền sau:
a) Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp của ĐHĐCĐ; thực hiện quyền
biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền; mỗi cổ phần
phổ thơng có một phiếu biểu quyết.

b) Nhận cổ tức với giá trị do ĐHĐCĐ quyết định;

SV: Nguyễn Anh Đức

5

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

c) Tự do chuyển nhượng cổ phiếu đã được thanh toán đầy đủ theo quy định
của Điều lệ công ty và luật pháp;
d) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỉ lệ cổ phần phổ
thông mà họ sở hữu;
e) Kiểm tra các thông tin liên quan đến cổ đông trong Số đăng ký cổ đông
và yêu cầu sửa đổi các thơng tin khơng chính xác;
f) Xem xét, tra cứu và sao chụp Điều lệ Công ty, Sổ biên bản họp ĐHĐCĐ
và Nghị quyết của ĐHĐCĐ;
g) Trong trường hợp Công ty bị giải thể, được nhận tài sản của Công ty
tương ứng với tỷ lệ cổ phần sở hữu, nhưng chỉ sau khi Cơng ty đã thanh
tốn hết các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác cho các chủ nợ và cho
các cổ đông ưu đãi;
h) Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
i) Được quyền chất vấn và kiến nghị về cơng việc của HĐQT, Ban Kiểm
sốt, Tổng Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
j) Được thơng tin thường xun về tình hình hoạt động của Công ty; được
quyền yêu cầu HĐQT cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh có liên quan đến quyền lợi cổ đơng (trừ những bí mật về hoạt động
kinh doanh của Công ty bao gồm: thủ thuật kinh doanh, cách lựa chọn đối

tác, phương pháp tác nghiệp kinh doanh,…);
k) Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty và pháp luật.

2. Một cổ đông hoặc một nhóm cổ đơng nắm giữ trên 10% cổ phần phổ
thơng trong thời gian liên tục từ sáu tháng trở lên, có các quyền sau:
1. ĐHĐCĐ thường niên có quyền thảo luận và thông qua các vấn đề sau:
a) Báo cáo tài chính hàng năm;
b) Báo cáo của Ban kiểm sốt;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị;
d) Báo cáo của các kiểm toán viên;

SV: Nguyễn Anh Đức

6

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

e) Kế hoạch và chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty.
2. ĐHĐCĐ thường niên và bất thường có quyền ra các quyết định bằng cách
thông qua nghị quyết về các vấn đề sau:
a) Mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với
Luật doanh nghiệp và các quyền gắn liền với các loại cổ phần đó với điều
kiện là mức cổ tức này không cao hơn mức mà HĐQT đề nghị sau khi đã
tham khảo ý kiến các cổ đông tại ĐHĐCĐ;
b) Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
c) Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên HĐQT và Ban kiểm soát;
d) Mức thù lao của các thành viên HĐQT;

e) Bổ sung và sửa đổi Điều lệ;
f) Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho mỗi loại cổ
phần; phê chuẩn việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập
trong vòng 3 năm đầu tiên kể từ ngày thành lập.
g) Sáp nhập hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động Công ty;
h) Tổ chức lại, giải thể hay yêu cầu phá sản Công ty; chỉ định người thanh lý
tài sản.
i) Kiểm tra và xử lý các vi phạm của HĐQT hoặc/và Ban kiểm sốt gây
thiệt hại cho Cơng ty và các Cổ đông của Công ty;
j) Quyết định đầu tư hay bán tài sản của Cơng ty có giá trị từ 50% trở lên
tổng giá trị tài sản của Công ty tính theo báo cáo tài chính gần nhất;
nhân viên, tiền lương, đào tạo, chính sách và bảo hiểm xã hội, tổ chức và định
mức lao động...
-Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thực hiện các
quy trình qui phạm trong quy trình sả lao động, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
-Phòng hệ thống: quản lý, kiểm tra và duy trì đường dây internet, mạng LAN và
các dữ liệu nội bộ khác của công ty.
-Trung tâm phần mềm: nghiên cứu và thiết kế những phần mềm sử dụng nội bộ
cũng như cho các đối tác.

SV: Nguyễn Anh Đức

7

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

-Phòng CSKH: giải quyết các thắc mắc của khách hàng và xử lý khiếu nại để

khách hàng tiếp cận các dịch vụ của cơng ty.
-Phịng Đồ Họa: thiết kế website tiện ích tùy theo nhu cầu khách hàng.
-Phòng Nội Dung Thể Thao: thực hiện nội dung các DV giá trị gia tăng trên
sms về Thể Thao (bóng đá, tennis…) và cung cấp cho khách hàng.

PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP

1. Hệ thống quản lý chất lượng:
Chính sách chất lượng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Nó được coi là con đường dẫn dắt mọi thành viên trong doanh nghiệp nhận thức
được tầm quan trọng của công việc mà mình đang thực hiện, thấy được trách nhiệm
của mình đối với người tiêu dùng là khách hàng sử dụng dịch vụ, đối với xã hội và
đối với doanh nghiệp . Chính sách chất lượng khuyến khích mọi người cố gắng hết
sức mình vì mục tiêu chất lượng chung của doanh nghiệp .
Bên cạnh đó chính sách chất lượng cịn là một công cụ cạnh tranh của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp muốn ký kết được các hợp đồng kinh tế với khách hàng,
các đối tác thì doanh nghiệp đó phải có chính sách chất lượng . Khơng phải ngẫu
nhiên mà chính sách chất lượng lại là một trong những yếu tố trong Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001: 2001. Cũng chính bởi điều này mà cơng ty đã đăng ký hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2001 áp dụng trong doanh nghiệp.
+ Về tài sản : giá trị tài sản của công ty tăng mạnh qua hàng năm . Năm 2007
là 550.408 triệu đồng đến năm 2008 đạt 979.232 triệu đồng (tăng 77,9%) và đến
năm 2009 đạt 1.583.705 triệu đồng (tăng 61,7%). Tài sản tăng là do công ty đã
dành một phần lớn lợi nhuận để tái sản xuất mở rộng và xây dựng cơ bản. Công ty
đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất .
+ Về nguồn vốn : nguồn vốn của công ty không ngừng tăng nhanh . Nguyên
nhân là do nguồn vốn chủ sở hữu không ngừng tăng mạnh , năm 2007 vốn chủ sở
hữu đạt giá trị là 33.058 triệu đồng đên năm 2008 đạt 172.470 triệu đồng tăng gấp


SV: Nguyễn Anh Đức

8

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

hơn 5 lần và đến năm 2009 đạt giá trị 312.408 triệu đồng tăng gấp gần 2 lần
.Nguyên nhân là do vốn kinh doanh của công ty tăng nhanh và khả năng huy đông
vốn từ các nguồn tín dung khác của cơng ty. Chứng tỏ một tiềm lực tài chính mạnh,
thể hiện sự lớn mạnh của công ty .
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Công ty cổ phần truyền thụng iNET được đánh giá là một Công ty lớn mạnh
trong lĩnh vực Công nghệ thông tin ở Việt Nam . Để đạt đuợc những kết quả đó là
nhờ vào những đường lối kinh doanh hợp lý và mang lại hiệu quả cao , điều đó
được thể hiện qua kết quả kinh doanh của Công ty qua hàng năm:
a.Lãi / Lỗ
Đơn vị :1.000.000 Đồng
Chỉ Tiêu

2007

2008

Doanh thu thuần

1.514.960


4.148.297

8.734.780

Giá vốn hàng bán

1.361.251

3.890.027

8.196.631

135.708

258.269

538.149

Doanh thu hoạt động Tài chính

3.173

2.164

4.389

Chi phí Tài chính

3.843


32.639

28.325

Chi phí bán hàng

81.803

110.994

158.411

Lợi nhuận gộp

2009

3. Domain, hosting

35,7

64,1

94,7

4. Thiết kế website

66,2

106,4


186,8

1326,6

2629,9

4052,5

1124,7

2286,4

3919,6

2. Phần mềm

10,1

22,4

33,6

3. Domain, hosting

14,2

33,7

29,0


4. Thiết kế website

42,4

69,2

98,8

1191,4

2411,7

4081,0

Tổng
II. Giá Vốn
1. DV Sms gía trị gia tăng

Tổng

SV: Nguyễn Anh Đức

9

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

III. Lãi Gộp

1. DV Sms gía trị gia tăng

59,1

108,7

178,8

2. Phần mềm

30,7

41,8

89,0

3. Domain, hosting

21,5

30,3

65,6

4. Thiết kế website

23,8

37,1


87,9

135,1

217,9

421,3

120,6

181,4

271,9

14,5

36,5

149,4

Tổng
IV. Tổng chi Phí Kinh Doanh
V. Lợi Tức Trước Thuế

Nguồn : Báo cáo tài chính
Ta thấy doanh thu thuần của dịch vụ thiết kế website mạnh qua từng năm, năm
2008 tăng 60,6% ( 106,4 tỷ đồng) so với với năm 2007 ( là 66,2 tỷ đồng ) và tới
năm 2009 thì tăng 75,5% so với năm 2008. Do đó nó đã chiếm 5,5% trong tổng
doanh thu thuần tin học vào năm 2007 và chiếm 4,0 % năm 2008 và năm 2009 là
4,6% . Nguyên nhân giảm tỷ lệ đóng góp trong doanh thu không phải do giảm

doanh thu thuần dịch vụ thiết kế website mà do có sự tăng mạnh của các công ty đối
thủ trên thị trường.

b. Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Khái Quát Thực Trạng Tài Chính Và Kết
Quả Kinh Doanh Doanh Nghiệp

Chỉ Tiêu

Đơn vị

2007

2008

2009

quảng cáo, giới thiệu dịch vụ mới (trên internet, website…) sẽ đưa ra thị
trường vừa phải đảm bảo tính hiệu quả và các nguyên tắc về bí mật kinh doanh, vừa
phải giúp khách hàng có 1 cái nhìn tồn diện về tiện ích các dịch vụ mà công ty sẽ
mang lại.
b) Khách hàng tiềm năng :
Đối với khách hàng chưa sử dụng dịch vụ của công ty hoặc đang sử dụng của
nhà cung cấp khác, các đơn vị căn cứ đặc điểm của mỗi dịch vụ, căn cứ kết quả điều
tra, khảo sát thị trường, xác định thị trường mục tiêu cho mỗi dịch vụ trên địa bàn.
Thì theo kết quả phân đoạn thị trường mục tiêu các đơn vị xây dựng chương trình

SV: Nguyễn Anh Đức

10


Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

tuyên truyền, quảng cáo phù hợp hướng đến thị trường mục tiêu theo các phương
thức sau:
-Tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng (internet,
website của công ty…)
-Tiếp thị qua điện thoại, gửi thư, phát tờ rơi, đồng thời cung cấp tài liệu hướng
dẫn sử dụng đến khách hàng.
-Tổ chức hội nghị khách hàng giới thiệu sản phẩm
-Thực hiện các hình thức khuyến mại phù hợp, khuyến khích khách hàng sử
dụng dịch vụ của Công ty.
c) Khách hàng hiện tại :
Thường xuyên cập nhật, phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng hiện có theo dõi
sự biến động về số lượng và đối tượng khách hàng về sản phẩm về số lượng từng
loại dịch vụ theo thời gian, theo phân đoạn thị trường mục tiêu, đề xuất và tổ chức
thực hiện các giải pháp tiếp thị để giữ khách hàng, tăng sản lượng và mở rộng thị
trường.
d) Khách hàng doanh nghiệp đặc biệt và khách hàng lớn :
-Bố trí nhân viên chuyên trách theo dõi và quản lý các khách hàng lớn, có thể
một nhân viên trên một đơn vị hoặc một nhân viên quản lý một số đơn vị. Việc bố
trí này phải phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc nhưng đồng
thời cũng phải hài hoà với ý nguyện cuả khách hàng. Các nhân viên này phải được
đào tạo cẩn thận để nắm vững nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, cách sử dụng và giá
dịch vụ để giao dịch với khách hàng và là đầu mối để giải đáp các thắc mắc,
khiếu nại của khách hàng.
-Chủ động liên hệ trực tiếp với khách hàng theo định kỳ (cứ hai tuần một lần
hoặc hàng tháng) để tìm hiểu nhu cầu và mức độ hài lòng của khách hàng đối với

dịch vụ mà mình cung cấp. Định kỳ có thể tổ chức hội nghị khách hàng để giới
thiệu dịch vụ trưng cầu ý kiến góp ý.
II. Đề xuất 2.
Bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, công ty
cũng cần cải thiện hệ thống marketing. Điều này có rất nhiều mục tiêu như: tăng

SV: Nguyễn Anh Đức

11

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

cường sự nổi tiếng của nhãn mác, tăng sự tin cậy vào sản phẩm, cải thiện hình ảnh
doanh nghiệp hoặc lăng xê sản phầm mới. Dưới đây là 1 số phương pháp marketing
dành cho công ty mà em xin đề xuất:
-Tổ chức sự kiện: tài trợ hoặc tổ chức những sự kiện có ảnh hưởng xã hội lớn
(VD: các chương trình từ thiện, truyền hình trực tiếp…), gắn liền thương hiệu của
công ty với sự kiện này.
-Quà tặng: có thể là bất cứ một vật phẩm nào đó dành cho khách hàng để họ
nhớ tới sản phẩm của cơng ty. Có nhiều đồ vật để lựa chọn: tách cà phê, bút bi, mũ
và tất cả những gì bạn có thể in tên, lơ gơ hoặc số điện thoại của cơng ty lên đó.
-Tổ chức hội thảo: nhằm mục đích lăng xê các sản phẩm phần mềm, dịch vụ
mới của công ty cho các đối tác cũng như khách hàng. Khi tổ chức hội thảo cần chú
ý thời gian cũng như địa điểm , ngoài ra cũng cần thu thập phản ứng của người
tham dự sau hội thảo.

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
PHẦN 1 .....................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG INET .........................2

I - TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN,
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG ....2
II- NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG .............3
III- TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH DOANH NGHIỆP. ........................................5
IV- CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ. ........................................................................5

Đại hội đồng cổ đông.............................................................................................8
Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông ............................................8
Thành phần và nhiệm kỳ ....................................................................................10
PHẦN 2 .....................................................................................................................14
ĐẶC ĐIỂM CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP ........................................14

SV: Nguyễn Anh Đức

12

Khoa QLDN - Lớp QL11.06


Báo cáo thực tập tổng hợp

1. Hệ thống quản lý chất lượng: .....................................................................14
2. Đặc điểm về vốn. ...........................................................................................15
PHẦN 3 .....................................................................................................................15
KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG INET QUA 3 NĂM TỪ 2007 - 2009 ...........................................16

PHẦN 4 .....................................................................................................................21
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI ...............................21

I. Đề xuất 1. ..........................................................................................................21
II. Đề xuất 2..........................................................................................................23

SV: Nguyễn Anh Đức

13

Khoa QLDN - Lớp QL11.06



×