TRƯỜNG THPT BÁ THƯỚC
TỔ VẬT LÝ - KTCN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÝ - Khối 10
Thời gian: 150 phút
(Đề thi gồm có 7 câu, 1 trang)
Bài 1(3đ):
Một người đi mô tô với quãng đường dài 100km. Lúc đầu người này dự định đi
với vận tốc 40 km/h. Nhưng sau khi đi được
1
quãng đường, người này muốn đến sớm
5
hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người đó đi với vận tốc là bao nhiêu?
Bài 2(2đ):
Một ô tô chuyển động biến đổi đều: giây đầu tiên đi được 9,5( m) ; giây cuối cùng
(trước lúc dừng hẳn) đi được 0,5( m) . Tính gia tốc và vận tốc ban đầu của ô tô?
Bài 3(2đ):
Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động với vận tốc 50( cm/s) , còn điểm B
nằm cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10( cm/s) . Cho AB = 20( cm) .
Hãy xác định vận tốc góc và bán kính của xe ? Biết bánh xe quay tròn đều.
Bài 4(2đ):
Một vật có khối lượng m = 0,4( kg) trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng
nghiêng có chiều dài 1( m) , chiều cao h = 50( cm) . Lấy g = 10( m/s ) . Tính vận tốc tại
chân dốc nếu hệ số ma sát m= 0,1?
Bài 5(2,5đ):
A
G
Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G
T
chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2 AG.
P
B
Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không giãn
(Hình bên). Cho góc = 300. Tính lực căng dây T?
Bài 6(3đ):
Một viên đạn khối lượng 200g đang đứng yên thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng
bằng nhau. Biết một mảnh đạn bay theo phương ngang sang phải với vận tốc 200m/s.
Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh đạn còn lại.
Bài 7(5,5đ):
Từ điểm A cách mặt đất 4,2m một trái bóng có khối lượng 100g được ném thẳng
đứng lên cao. Biết trái bóng rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn 11m/s, lấy g= 10m/s2.
a. Bỏ qua ma sát. Tìm vận tốc trái bóng khi được ném và độ cao lớn nhất trái bóng lên
được so với mặt đất.
b. Ma sát không khí bằng 1/10 trọng lực tác dụng lên trái bóng. Tìm vận tốc trái bóng
khi được ném và độ cao lớn nhất trái bóng lên được so với mặt đất.
2
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
Bài 1:
s
t
Thời gian dự kiến đi ban đầu tdk 2,5 h
……………………………………0,5đ
Thời gian đi hết cả quãng đường là 2h ……………………………………….0,5đ
Thời gian đi hết 1/5 quãng đường ban đầu là 0,5h ………………………………0,5đ
Thời gian đi hết quãng đường còn lại là 1,5h ………………………………….0,5đ
Vận tốc cần tìm là
160
m/s ……………………………………………………….1đ
3
Bài 2:
1
2
Quãng đường vật đi được trong cả thời gian t là s1 v0t at 2 ………………0,25đ
1
2
Quãng đường vật đi được trong thời gian (t-1) là s2 v0 (t 1) a(t 1)2 ………0,25đ
1
2
Quãng đường đi được trong 1s cuối cùng là s v0 at a …………………0,25đ
Do vật dừng lại nên v0 at 0 ……………………………………………………0,5đ
Vậy gia tốc cần tìm là a 1 m/s2 ……………………………………………...0,25đ
1
2
Quãng đường vật đi được trong 1s đầu tiên là v0 a =9,5 ……………………0,25đ
Vậy vận tốc ban đầu cần tìm v0 10 m/s ……………………………………0,25đ
Bài 3:
Ta có
v A .R 50 cm/s
………………………………………………………….0,5đ
vB .( R 20) 10 cm/s ………………………………………………………0,5đ
Vậy R 25 cm ………………………………………………………………0,5đ
2 rad/s ……………………………………………………………...0,5đ
Bài 4:
Góc nghiêng 300 …………………………………………………………0,25đ
Lực ma sát tác dụng lên vật Fms mg cos ………………………………..0,5đ
Gia tốc của vật a
mg sin mg cos
= 4,1134m/s2
m
……………………….0,75đ
Vận tốc của vật tại chân dốc v v02 2as = 2,868m/s ……………………….0,5đ
Bài 5:
Thanh có trục quay tại A
…………………………………………………….0,75đ
P. AG.cos =T.AB.cos ………………………………………………..1đ
Ta có:
Vậy lực căng T cần tìm T
P
50 N
3
………………………………………….0,75đ
Bài 6:
Gọi m là khối lượng mỗi mảnh
đạn tar có
ur
Động lượng ban đầu của hệ P 0 2m.v 0 0 , có độ lớn P0 0 …………………0,5đ
ur
r
Động lượng của mảnh đạn 1 bay theo phương ngang sang phải P1 m.v1 , có độ lớn
P1 mv1
……………………………………………………………0,25đ
ur
r
Động lượng của mảnh đạn thứ 2 P 2 m.v 2 , có độ lớn P1 mv2 ……………….0,25đ
ur
ur
ur
uu
r
ur
Động lượng của hệ 2 mảnh đạn được bảo toàn P 0 P1 P 2 0 hay P2 P1 ...... 1đ Dễ
dàng tìm được mảnh thứ hai chuyển động ngược chiều mảnh thứ 1 …………0,5đ
và vận tốc mảnh thứ 2 là v2 v1 200 m/s
…………………………………...0,5đ
Bài 7:
1.
Chọn mặt đất làm mốc thế năng ……………………………………….0,25đ
Cơ năng của vật được bảo toàn. ………………………………………..0,5đ
1
W= mv02 mgH ……………………….0,5đ
2
Cơ năng của vật tại vị trí có độ cao cực đại W=mghmax ………………… 0,5đ
1
Cơ năng của vật tại vị trí sát mặt đất W= mv 2 ………………………….0,5đ
2
Cơ năng của vật tại vị trí ném
Dễ dàng tính được:
Vận tốc trái bóng khi được ném: v0 6,1m / s ………………………………0,5đ
Độ cao cực đại trái bóng lên được so với mặt đất: hmax 6, 05 m ………….0,5đ
2.
1
2
1
2
Theo định lý động năng ta có: A mv22 mv12
………………………….0,25đ
*Xét chuyển động của trái bóng từ vị trí độ cao cực đại xuống đến mặt đất ta có
P.hmax f ms .hmax
9
1
p.hmax mv 2
10
2
………………………………0,5đ
Vậy hmax 6, 7 m …………………………………………………………….0,5đ
*Xét chuyển động của trái bóng từ vị trí ném đến vị trí độ cao cực đại ta có
P.(hmax H ) f ms .(hmax H )
Vậy v0 7, 4 m/s
11
1
p.(hmax H ) mv02
10
2
……………0,5đ
…………………………………………………………0,5đ
Hết