Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án địa lý lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.79 KB, 119 trang )

Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạỵ:
TIẾT 1-BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
-HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình,phương pháp học tập môn địa lí.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng tương đối thành thạo các phương tiện địa lí .Hình thành kĩ năng thu
thập, xử lí tổng hợp và trình bày.
- Sử dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng địa lí.
3.Thái độ:
- Có tình yêu thiên nhiên và con người,có niềm tin vào khoa học...
*Trọng tâm: Cần học môn địa lí như thế nào ?
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK + SGV
2. Học sinh:SGK + dụng cụ học tập
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1.Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần
mục lục
-Chương trình được chia thành mấy
chương .Chương I có tên gọi là gì ?
*Chương trình địa lí lớp 6 chia thành hai
chương.


-Chương I:Trái Đất
-Tìm hiểu về những đặc điểm vị trí hình dạng
-Trong chương I chúng ta tìm hiểu của trái đất.
những gì ?
+Giải thích được các hiện tượng xảy ra trên
bề mặt Trái Đất.
-Chương II có tên gọi là gì ?

*Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái
Đất.
-Trong chương II chúng ta tìm hiểu +Tìm hiểu về những tác động của nội lực và
những gì ?
ngoại lực đối với địa hình.
+Sự hình thành các mỏ khoáng sản
+Hiểu được lớp không khí và những tác động
xung quanh.

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

1


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Chuyển ý: Để học tốt chúng ta phải học
như thế nào ?
Học địa lí là học những gì xảy ra xung
quanh .Vậy phải học như thế nào mới
đạt hiệu quả tốt nhất ?
Để củng cố thêm kiến thức chúng ta

phải tìm hiểu những gì?
Hoạt động 2
II.Cần học môn địa lí như thế nào ?
-Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh.
-Thông qua các phương tiện thông tin như đài
ti vi sách báo để tìm hiểu.
-Liên hệ những điều đã học vào thực tế.
4 Củng cố
-Học phần ghi nhớ
-Phương pháp học địa lí có hiệu quả?
5 Hướng dẫn về nhà
-Đọc trước bài:Vị trí, hình dạng,kích thước của tráiđất.
============================
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
TIẾT 2: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
Sau bài học HS cần
- Nắm được hệ Mặt trời gồm 8 hành tinh, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Hiểu rõ và trình bày được hình dạng kích thước của Trái Đất. Khái niệm kinh tuyến
vĩ tuyến trong đó có kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc, ý nghĩa của hệ thống kinh tuyến vĩ
tuyến.
- Xác định được kinh tuyến gốc vĩ tuyến gốc. Bán cầu bắc và bán cầu nam trên quả cầu
địa lí và trên bản đồ.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích kênh chữ rút ra được các kiến
thức về vị trí hình dạng, kích thước của Trái Đất.
3.Thái độ:- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, có niềm tin vào khoa học...
*Trọng tâm: Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến.
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:-Quả cầu địa lí.Tranh hệ mặt trời.Tranh lưới kinh tuyến vĩ tuyến
2. Học sinh:SGK + dụng cụ học tập

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

2


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
- Để học tốt môn địa lí các em phải học như thế nào ?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1.Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
GV:Treo tranh hệ mặt trời cho HS
quan sát
- Hệ mặt trời bao gồm mấy hành tinh ?
Hãy nêu tên của các hành tinh trong hệ Hệ mặt trời gồm có 8 hành tinh
mặt trời?
- Trái Đất đứng vị trí thứ mấy theo thứ
tự xa dần Mặt Trời ?
-Trái đất đứng ở trí thứ 3 theo thứ tự xa dần
mặt trời
GV:Theo truyền thuyết bánh trưng
bánh dày thì Trái Đất có hình gì ?

Hoạt động 2
2.Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ
thống kinh vĩ tuyến
GV:Yêu cầu HS quan sát hình trang 5
-Theo em Trái Đất có hình gì ?
- Hình dạng: Hình cầu
GV: Đưa ra mô hình Trái Đất (quả địa
cầu ) Chuẩn xác kiến thức.
- Kích thước cực lớn
+Bán kính 6378Km
-Dựa vào H2 em hãy cho biết kích +Xích đạo 40075Km
thước của Trái Đất ?
-Kinh tuyến là các đường nối liền cực bắc và
-Trên quả địa cầu chúng ta thấy những cực nam của Trái Đất và có độ dài bằng
đường ngang dọc đó là những đường nhau.
gì ?
-Vĩ tuyến là các vòng tròn nằm ngang vuông
-Các vòng tròn cắt ngang quả địa cầu góc với kinh tuyến có độ dài khác nhau.
là những đường gì có độ dài như thế
nào với nhau?
+Dài nhất là xích đạo
+Ngắn nhất là hai cực
- Dựa vào hình 3 sgk em hãy cho biết
vĩ tuyến nào dài nhất? Vĩ tuyến ngắn -Kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn grin
nhất là vĩ truyến nào ?
uých (Luân đôn )
-Trên bề mặt Trái Đất có tất cả 360
kinh tuyến và 181 vĩ tuyến làm thế nào
người ta đánh số được cho các kinh -Vĩ tuyến gốc là xích đạo
tuyến và vĩ tuyến ?

- Đối diện kinh tuyến gốc là kinh
tuyến nào ?
GV: Giảng về cách đánh số các kinh
tuyến và vĩ tuyến
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

3


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

4. Củng cố
- Đọc phần ghi nhớ, đọc bài đọc thêm.
- Hãy xác định trên quả địa cầu cực bắc cực nam , đường xích đạo kinh tuyến gốc vĩ
tuyến gốc
- Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk làm bài TBĐ bài số 1
5. Hướng dẫn về nhà
- Về học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem bài: Bản đồ,tỉ lệ bản đồ.
============================
Ngày dạy:
TIẾT 3:BÀI 3-BẢN ĐỒ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
Sau bài học HS cần :
-Hiểu được tỉ lệ bản đồ và nắm được ý nghĩa của hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2.Kĩ năng:
-Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
-Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc tỉ lệ và các yếu tố địa lí trên bản đồ.
3.Thái độ:-Giáo dục lòng yêu thích bộ môn,có niềm tin vào khoa học...

*Trọng tâm: Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên
*GV: Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000
-Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000
-Bản đồ tỉ lệ trung bình.
2. Học sinh: SGK + dụng cụ học tập
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến?
-Hãy xác định trên quả địa cầu cực bắc cực nam , đường xích đạo kinh tuyến gốc vĩ
tuyến gốc?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
1.Bản đồ là gì?
GV:Yêu cầu HS quan sát H1 và H 5 (
SGK-9,10)
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương
-Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề
giống nhau và khác nhau nh thế nào ? mặt Trái Đất.
HS:Rút ra nhận xét
-Theo em bản đồ là gì ?
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

4



Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Hoạt động 2
-GV treo một số bản đồ có tỉ lệ khác
nhau :
-Tỉ lệ bản đồ được ghi ở đâu ?
- GV: Các số đó chính là tỉ số giữa
khoảng cách trên bản đồ so với thực
tế
-Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
GV: Yêu cầu đọc hình 8-9
-Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy
dạng ?
GV: Nói rõ về 2 dạng tỉ lệ.
CH:Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và
tỉ lệ nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các
đối tượng hơn?
CH:Loại bản đồ nào thể hiện được
diện tích lớn hơn?
-Tích hợp giáo dục quốc phòng:
Giới thiệu bản đồ hành chính nước ta,
khẳng định chủ quyền biển đảo…

2.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
-Tỉ lệ bản đồ là :Tỉ số giữa khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên
thực tế.

-2 dạng tỉ lệ :Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
-Có 3 cấp độ tỉ lệ :

+ Tỉ lệ lớn
+ Tỉ lệ TB
+ Tỉ lệ nhỏ

Chuyển ý :Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ
thước chúng ta đo khoảng cách trên
bản đồ để tìm khoảng cách ngoài thực
tế.
Hoạt động 3
3.Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ
GV:Hướng dẫn học sinh HS làm đo thước và tỉ lệ số trên bản đồ
theo tỉ lệ thước từ khách san Thu Bồn a. Tính theo tỉ lệ thước
đến khách sạn Hoà Bình.
-Đánh dấu khoảng cách rồi đặt theo thước tỉ
lệ.
-GV : Chia nhóm HS đo tính khoảng -Đo từ chính giữa các kí hiệu cho sẵn
cách từ :
b.Tính theo tỉ lệ số:
_Hòa Bình –Sông Hàn
-Trần Quý Cáp - Lý Tự Trọng
GV : Kiểm tra sự chính xác của HS
4.Củng cố:
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 2-3
Đọc nội dung bài : Phương hướng trên bản đồ.

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

5



Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:
TIẾT 4-BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA
ĐỘ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
Sau bài học HS cần
-Biết các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ và tọa độ địa lí của một điểm.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tìm phương hướng ,kinh độ ,vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ
và quả Địa Cầu.
3.Thái độ:-Giáo dục lòng yêu thích bộ môn,có niềm tin vào khoa học, có thái độ tích
cực về chủ quyền đất nước.
*Trọng tâm: -Cánh xác định phương hướng và tọa độ địa lí.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:-H112,13, phóng to. Bản đồ. Quả Địa Cầu.
2. Học sinh:SGK + dụng cụ học tập
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000 cho biết 5
cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?
3.Bài mới :Mở bài (SGK)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1

1.Phương hướng trên bản đồ
-Trái Đất hình cầu , vậy làm sao để xác *.Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến
định phương hướng ?
GV:Giới thiệu dựa vào hướng tự quay
của trái đất để chọn hướng Đ- T, hướng
vuông góc với hướng chuyển động là
hướng B- N sau đó định ra các hướng
còn lại .Vậy còn trên bản đồ thì xác định
ra sao ?
-Kinh tuyến là gì ?
-Cực bắc nằm ở đầu nào của kinh tuyến
-Cực Nam nằm ở đầu nào của kinh tuyến
-Dựa vào hệ thống kinh vĩ tuyến thì -Đầu trên của kinh tuyến là hướng bắc
phương hướng được xác định như thế ,đầu dưới là hướng Nam
nào ?
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng
GV;Chuẩn xác kiến thức
đông ,bên trái là hướng Tây
-Cho HS quan sát xác định phương
hướng trên bản đồ.

*.Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

6


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019


Đối với bản đồ không có kinh , vĩ tuyến
thì làm thế nào ?
- GV giới thiệu hình 10 cho HS

B
TB
T

ĐB
Đ

TN

ĐN
N

Chuyển ý:Nơi giao nhau của các kinh
tuyến vĩ tuyến thướng dùng để xác định
vị trí của điểm đó trên Trái Đất và điểm
đó được gọi là gì ?
Hoạt động 2
-Dựa vào H11 và nội dung SGK em hãy 2. Kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
cho biết điểm C là chỗ gặp nhau của kinh
tuyến nào và vĩ tuyến nào ?
GV:Thông báo
+Số độ của kinh tuyến đi qua điểm C gọi
là kinh độ của điểm C
+Số độ của vĩ tuyến đi qua điểm C gọi là
vĩ độ của điểm C :Điểm có tọa độ địa lí
là: (200t;100B).

-Vậy toạ độ địa lí của một điểm bao gồm
những gì ?
GV:-Chuẩn xác kiến thức
-Lưu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một -Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh
điểm thì kinh độ viết trên ,vĩ độ viết dưới độ và vĩ độ của điểm đó .
hoặc kinh độ viết trước vĩ độ viết sau.
VD: Toạ độ của điểm C
GV: Lưu ý HS với bản đồ có tọa độ của
200 T
điểm không nằm ở vĩ độ hay kinh độ cho
100B
sẵn thì : Kẻ kinh hoặc vĩ tuyến qua điểm
đó song song với kinh , vĩ tuyến gần nhất Hoặc C (200T;100B)
tới khung bản đồ và đọc trị số tọa độ
-Tích hợp giáo dục quốc phòng: Giới
thiệu bản đồ hành chính nước ta, khẳng
định chủ quyền biển đảo…
Hoạt động 3

3.Bài tập
a.Hướng đến thủ đô các nước

GV:Chia lớp thành các nhóm thảo luận
làm bài tập 3.
Đại diện HS lên bảng trình bày kết quả
bài tập .Nhóm khác nhận xét đánh giá
GV:Chuẩn xác kiến thức

-Hà nội đến viêng chăn hướngT N
-Hà Nội dến Gia –Các Ta hướng N

-Hà Nội Đến Ma –ni –la hướng ĐN
-Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hướng
TB

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

7


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

-Cu–a -la Lăm -pơ đến Ma-ni –la: hướng
ĐB
Ma -ni -la đến Băng Cốc: hướng TN
b.Toạ độ địa lí của các điểm
1300Đ
A

1100Đ
B

0

1300Đ
C

0

10 B
10 B

00
c.Toạ độ các điểm trên bản đồ
1400Đ
1200Đ
E
Đ
0
0
100N
d.Hướng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hướng Bắc
-Từ O đến B hướng Đông
-Từ O đến C hướng Nam
-Từ O đến D hướngTây
4.Củng cố
a.Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ.
b.Tọa độ địa lí là gì?
5.Hướng dẫn về nhà
- Học và trả lời câu hỏi SGK
-Xem bài : Kí hiệu bản đồ …
============================
Ngày dạy:
TIẾT 5: LUYỆN TẬP-XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, TỌA ĐỘ
ĐỊA LÍ CỦA MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ.
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
-Sau bài học HS củng cố kiến thức :
- Xác định phương hướng trên bản đồ.xác định được tọa độ địa lí của một điểm.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tìm phương hướng ,kinh độ ,vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ

và quả Địa Cầu.
3.Thái độ:-Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tinh thần say mê học hỏi...
*Trọng tâm: -Cánh xác định phương hướng và tọa độ địa lí.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:-H112,13, phóng to. Bản đồ. Quả Địa Cầu.
2. Học sinh:SGK + dụng cụ học tập

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

8


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
a.Cách xác định phương hướng trên bản đồ?
b. kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí là gì?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1
1.Bài tập 1:
Trên quả địa cầu,hãy tìm các điểm có tọa
độ địa lí sau:
800Đ
600Đ
300N


100N

HS xác định trên quả Địa Cầu

Gọi 2 HS lên bảng xác định,HS khác
nhận xét,GV chốt kiển thức.
2.Bài tập 2:
Xác định tọa độ địa lí của các điểm? G,H
+
trên hình 12.
1300Đ
Gọi 2 HS lên bảng xác định,HS khác G
nhận xét,GV chốt kiển thức.
150B
*Hoạt động 2
Xác định hướng trên bản đồ: Cực Bắc,
cực Nam.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận làm
bài tập 3.
Nhóm 1+2 cực bắc.
Nhóm 3+4 cực nam.
Đại diện HS lên bảng điền kết quả bài
tập .Nhóm khác nhận xét đánh giá

1250Đ
H
00

3. Bài tập 3:
a.Cực bắc:

Cực Bắc
b.Cực Nam:
Cực Nam

GV:Chuẩn xác kiến thức
Bài tập 4:
-Sau nhà là hướng: T-B.
Nếu nhà em đặt hướng: Đông – Nam thì -Đầu hồi trái là hướng: B-ĐB.
sau hướng nhà là hướng gì? Đầu hồi phải - Đầu hồi phải là hướng: N-TN.
là hướng gì? Đầu hồi trái là hướng gì?
4.Củng cố
-Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ.
5.Hướng dẫn về nhà
-Xem bài : Kí hiệu bản đồ …
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

9


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:
TIẾT 6-BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN
ĐỒ
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
-Sau bài học HS cần :
-Nắm được kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là

kí hiệu về độ cao của địa hình.
3.Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tinh thần say mê học hỏi...
*Trọng tâm:
Kí hiệu bản đồ là gì,biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên (Việt nam hoặc các châu lục ).Hình14,15, 16 phóng to
2. Học sinh: SGK + dụng cụ học tập
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Kinh độ của một điểm bao gồm những gì?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1.Các loại lí hiệu bản đồ
- Cho HS quan sát một số kí hiệu và hỏi
về một số kí hiệu đơn giản.
-Kí hiệu chỉ mang tính chất quy ước vậy -Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ , màu
hãy cho biết kí hiệu bản đồ là gì ?
sắc… quy ước thể hiện đặc trưng các
đối tượng địa lí .
-Dựa vào H.14 em hãy cho biết có mấy
loại kí hiệu? Kể tên một số đối tượng địa
lí được biểu diễn bằng các kí hiệu điểm,
đường,diện tích?
-Có 3 loại kí hiệu:
GV:Chuẩn xác kiến thức
+Kí hiệu điểm.

(Kí hiệu điểm thường dùng đối với các +kí hiệu đường.
đối tượng địa lí có diện tích nhỏ .Kí hiệu +Kí hiệu diện tích.
đường thường dùng để thể hiện các đối
tượng địa lí có chiều dài .Kí hiệu diện
tích dùng để thể hiện đối tượng địa lí có
diện tích rộng )
-Dựa vào( H15 -sgk Tr14) em hãy cho
biết trong các loại kí hiệu lại chia ra
thành các dạng nào ?
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

10


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

GV:Chuẩn xác kiến thức
Chuyển ý :trên bản đồ tự nhiên địa hình
được dùng bằng kí hiệu diện tích nhưng
kí hiệu đó không cho biết hình dạng kích
thước của lãnh thổ vậy để thể hiện kích
thước diện tích cũng như hình dạng lãnh
thổ người ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2:
GV:Treo H16 phóng to và bản đồ tự
nhiên cho HS quan sát giới thiệu sự
phân tầng độ cao bằng thang màu.
-Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu
sắc .Dựa vào nội dung sgk em hãy cho
biết người ta còn thể hiện địa hình bằng

cách nào ?
GV:-Chuẩn xác kiến thức

-Quan sát H16 cho biết
+Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
+Dựa vào khoảng cách giữa hai đường
Đông mức ở hai sườn núi phía đông và
phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc
lớn hơn ?

2-Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ
-Trên bản đồ tự nhiên :địa hình được
thể hiện bằng màu sắc.
-Trên bản đồ địa hình: Địa hình được
thể hiện bằng các đường đồng mức
(Đường đồng mức là đường nối liền các
điểm có cùng độ cao )
+Khoảng cách giữa hai đường đồng
mức cạnh nhau càng gần thì địa hình
càng dốc.
+Khoảng cách giữa hai đường đồng
mức cạnh nhau càng xa thì địa hình
càng thoải.

-Tích hợp giáo dục quốc phòng: Giới
thiệu bản đồ hành chính nước ta, khẳng
định chủ quyền biển đảo…
4.Củng cố.
-Tại sao trước khi xem bản đồ phải xem bảng chú giải ?

-Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
5.Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

11


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:
TIẾT 7-ÔN TẬP
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức từ tiết 1 đến tiết 6.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ:-Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tinh thần say mê học hỏi...
*Trọng tâm:-Kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Quả địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ
2. Học sinh:
-SGK + dụng cụ học tập
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:
1. Vị trí và kích thước của Trái Đất
- Trái đất có kích thước như thế nào và
hình dạng ra sao ?
Hoạt động 2:
-Bản đồ là gì
GV:Chuẩn xác kiến thức.

2. Bản đồ , phương hướng trên bản
đồ , tỉ lệ bản đồ.
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy
tương đối chính xác về một khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất

-Tỉ lệ bản đồ là gì ?
GV:Chuẩn xác kiến thức.
-Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem
- Khi sử dụng bản đồ chúng ta phải lưu bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí
ý điểm gì ?
hiệu bản đồ.Có 3 loại kí hiệu là
+ Kí hiệu điểm
+Kí hiệu dường
+kí hiệu diện tích
-Phương hướng trên bản đồ :
Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến
- Đầu trên của kinh tuyến là hướng
bắc ,đầu dưới là hướng Nam
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng
-Làm thế nào để xác định phương đông ,bên trái là hướng Tây
hướng trên bản đồ ?

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

12


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

*.Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng
B
TB
T

ĐB
Đ

TN

ĐN
N

Hoạt động 3

3.Bài tập
a. Bài tập 1

-Trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700000
người ta đo được khoảng cách từ Hà
nội đến hải phòng là 15 cm.Hỏi trên -Trên thực tế khoảng cách này là
thực tế khoảng cách từ Hà Nội đến Hải 15.700000=10500000=105 km
Phòng là bao nhiêu km ?

HS lên bảng trình bày
GV:Chuẩn xác kiến thức

HS lên bảng trình bày
GV:Chuẩn xác kiến thức

b, Bài tập 2:
Trên quả địa cầu :
a.Nếu cứ vẽ 100 vẽ 1 kinh tuyến thì có
tất cả bao nhiêu kinh tuyến ?
b.Nếu cứ 100 vẽ 1 vĩ tuyến thì ở nửa cầu
Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc, nửa cầu
Nam có bao nhiêu vĩ tuyến Nam ?
c.Vĩ tuyến 90 0 B, 900 N là ở cực nào ?
Bài làm
0
a.Nếu cứ vẽ 10 vẽ 1 kinh tuyến thì có
tất cả 36 kinh tuyến.
b.Nếu cứ 100 vẽ 1 vĩ tuyến thì ở nửa
cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc, nửa cầu Nam
có 9 vĩ tuyến Nam
c.Vĩ tuyến 90 0 B, 900 N là ở cực Bắc,
Nam .

4.Củng cố:
-Khi quan sát bản đồ trước tiên phải xác định được đối tượng địa lí đó được kí hiệu như
thế nào ? xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tượng đó có diện tích như thế
nào?
5.Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra


GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

13


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy :
TIẾT 8: KIỂM TRA
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức
- Hệ thống hóa lại kiến thức từ tiết 1 đến tiết 6.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng làm bài kiểm. Kĩ năng phân tích một vấn đề địa lí.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần học tập trung thực tự giác.
*Trọng tâm: Phương hướng trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Đề kiểm tra
2.Học sinh: Nội dung kiến thức
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Mức độ kiến thức kĩ năng
Biết
Hiểu

Vận dụng
TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

Vận dụng
TN
KQ

1.Tỉ lệ bản đồ
Số câu
1
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
2.Các đối tượng
địa lí trên bề mặt
trái đất.

3.Tính k/c thực
tế dựa vào tỷ lệ
bản đồ
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
4.Kí hiệu bản đồ
Số câu

Vận dụng
cao
TN TL
KQ

1
1
10%

2câu

30%

1
1
10%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

TL

Tổng
cộng


1
3
30%

2câu

40%

1
2
20
1

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

1câu

20%
1câu
14


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%

1
1
10%

1
10%
1
1
1
1
10% 10%
ĐỀ BÀI

1
3
30%


10%
1 6câu
2
10đ
20 % 100%

A. Phần trắc nghiệm (3điểm)

Câu 1(2đ):
Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
A
Tỉ lệ bản đồ chỉ
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì

B
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
Một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn
thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Tỉ lệ bản đồ có liên quan
đến
Tỉ lệ số là

Câu 2(1đ):
Hãy ghi các hướng của bản đồ vào sơ đồ vẽ dưới đây:

T

B. Tự luận (7điểm)
Câu 1 (1đ):
Lấy một ví dụ về tỉ lệ số của bản đồ. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ số đó?
Câu 2(2đ):
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6. 000.000, cho biết 5 cm
trên bản đồ đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

Câu 3(3đ):
Hãy ghi toạ độ địa lí các điểm theo sơ đồ khung kinh, vĩ tuyến sau?
300 200100 00 100200300
D
A
C
B

300
200
100
00
100
200

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

15


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Câu 4(1đ): Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải?
Đáp án biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1(2đ)
A
Tỉ lệ bản đồ chỉ
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì


B
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ
đến
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
Tỉ lệ số là
Một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng
lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Câu 2(1đ): Hãy ghi các hướng của bản đồ vào sơ đồ vẽ dưới đây:
B
TB

ĐB

T

Đ
TN

ĐN
N

B. Tự luận (7đ)
Câu 1 (1đ): Lấy một ví dụ về tỉ lệ số của bản đồ. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ số đó.
- HS nêu ví dụ (0.5đ)
- Nêu ý nghĩa (0.5đ)
Câu 2: (2đ’)

- Với tỉ lệ bản đồ 1: 200.000 trờn bản đồ đo được là 5cm:
Vậy trên thực tế đó là: 5 x 200.000 = 1.000.000 cm
= 10 km
- Với tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 trờn bản đồ đo được là 5cm:
Vậy trên thực tế đó là: 5 x 6.000.000 = 30.000.000 cm= 300 km
Câu 3(3đ):
200Đ
300Đ
200T
300T
A
B
C
Đ
0
0
0
10 B
20 N
10 N
300B
Câu 4: (1đ)
Vì bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các ký hiệu được sử
dụng trong bản đồ.
4. Củng cố: Thu bài
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

16



Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:......./....../ 2018
TIẾT 9: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CẢU TRÁI ĐẤT VÀ CÁC
HỆ QUẢ.
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
HS nắm được vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Cách chia và tính múi giờ ở các múi giờ khác nhau trên Trái Đất
-Tính được giờ của một khu vực giờ khi biết giờ gốc và ngược lại
- Nắm được hệ quả của sự chuyển động quanh trục của trái đất
2.Kĩ năng:- Biết sử dụng quả địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau
trên Trái Đất
3.Thái độ:- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, gắn bó với thiên nhiên, có niềm tin vào
khoa học.
*Trọng tâm: Các hệ quả của sự tự quay quanh trục.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: -Các hình 19,20,21,22 SGK Phóng to .Bản đồ thế giới
2.Học sinh: Nội dung kiến thức
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
1.Sự vận động của Trái Đất quanh
trục

GV:Cho HS quan sát quả địa cầu
- Qua hình 19 , cho biết Trái Đất tự quay -Trái Đất tự quay quanh trục theo
quanh trục theo hướng nào ?
hướng từ Tây sang Đông
GV : Biểu diễn sự tự quay và yêu cầu HS
làm lại ….
-Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục -Thời gian tự quay 24h/vòng
một vòng hết một ngày một đêm .Một ngày
một đêm là bao nhiêu giờ ?
GV:Giới thiệu về cách chia bề mặt Trái
Đất thành 24 múi giờ (Khu vực giờ)
-Người ta chia bề mặt Trái Đất thành
-Dựa vào số kinh tuyến trên quả địa cầu em 24 khu vực giờ . Mỗi khu vực có một
hãy cho biết mỗi một múi giờ có bao nhiêu giờ riêng thống nhất gọi là giờ khu vực.
kinh tuyến ?
-Người ta chọn múi giờ nào làm múi giờ
gốc ?

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

17


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

-Như vậy khu vực giờ gốc được tính từ
kinh tuyến nào đến kinh tuyến nào ?khu
vực giờ tiếp theo được tính như thế nào ?
GV: Hướng dẫn HS tính giờ khu gốc ra giờ
hiện tại và ngược lại.

+Trường hợp 1:Khi GMT+KVG cần xác định ≥
24
GKVCần xác định= (GMT+ KVG cần xác định )-24
+Trường hợp 2:Khi (GMT+ KVG cần xác
định ) ≤ 24
GKVCần xác định =24-(GKV+ KVG cần xác định )
- Thảo luận nhóm trả lời và tính giờ ở một
số địa điểm. (SGK-Tr 22).
-Đại diện nhóm trả lời .
Các nhóm khác nhậ xét, GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2:
GV:Dùng quả địa cầu xoay cho HS quan
sát chuyển động đồng thời dùng đèn chiếu
vào cho HS nhìn thấy hiện tượng các điểm
trên quả địa cầu lần lượt có hiện tượng
ngày và đêm kế tiếp.
-Do Trái Đất hình cầu lên cùng một lúc
ánh sáng mặt trời có chiếu sáng được khắp
bề mặt Trái Đất hay không?
-Khi trái đất tự quay quanh trục hiện tượng
ngày đêm diễn ra như thế nào ?

2.Hệ quả sự vân động tự quay quanh
trục của Trái Đất

- Hiện tượng : Ngày đêm kế tiếp nhau ở
khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất.

-Ngoài sinh ra hiện tượng ngày đêm kế tiếp -Vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất
nhau ở khắp mọi nơi trên trái đât còn sinh bị lệch hướng.

ra một hiện tượng là các vật chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng.
-Dựa vào H22 em hãy cho biết các vật -Từ Bắc xuống Nam vật chuyển động
chuyển động từ phía Nam lên phía Bắc bị lệch về bên phải.
lệch về hướng nào?
-Từ Nam lên Bắc vật chuyển động lệch
-Khi vật chuyển động từ phía Bắc xuống về bên trái
phía Nam sẽ bị lệch về hướng nào ?
4-Củng cố
-Tại sao có hiện tượng ngày đem kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi tren bề mặt Trái Đất.
5-Hướng dẫn về nhà
-Học và trả lời câu hỏi SGK(câu 2,3).
-Xem bài :Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

18


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:…../……/ 2018
TIẾT 10-SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được chuyển động của trái đất quanh mặt trời ( Quĩ đạo ,thời gian
chuyển động và tính chất của sự chuyển động ).
- Nhớ vị trí xuân phân ,hạ chí ,thu phân và đông chí trên quĩ đạo của Trái Đất.
- Biết hiện tượng các mùa trong năm.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên

quĩ đạo trên quĩ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, có niềm tin vào khoa học.
*Trọng tâm: Hiện tượng các mùa.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên:- Tranh về sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời .Quả địa cầu .Hình
vẽ 23 trong SGK
2.Học sinh: Nội dung kiến thức
III.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Sự vận động của Trái Đất quanh trục của trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất
không có vận động tự quaythì hiện tượng ngày đêm trên Trái đất sẽ ra sao.
3.Bài mới;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1:
1.Sự chuyển động của trái đất quanh
mặt trời
GV: Yêu cầu quan sát hình 23:
- Nhắc lại chuyển động tự quay quanh
trục, hướng, độ nghiêng của trục trái đất
ở các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân.
Đông chí
.-Đường chuyển động của Trái Đất quanh
mặt trời gọi là quĩ đạo hình e líp, trái đất
cùng lúc tham gia 2 sự chuyển động :
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
phiếu học tập
-Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

theo hướng nào ?
-Thời gian chuyển động ?
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét bổ xung.

-Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo hướng từ Tây sang Đông theo quỹ
đạo hình Elip.
- Thời gian chuyển động một vòng
quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

19


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

GV:Chuẩn xác kiến thức.
(Thời gian chuyển động của Trái Đất trên
quĩ trên quỹ đạo gọi là năm thiên văn.
.Giữa năm âm lịch và năm thiên văn
chênh nhau 6h .Như vậy để cho năm lịch
và năm thiên văn trùng nhau thì cứ sau 4
năm người ta phải thêm vào năm lịch một
ngày. năm đó gọi là năm nhuận)
Quan sát hình
-Khi chuyển động đến các vị trí …… thì
trục nghiêng của TráI Đất có thay đổi như -Độ nghiêng và hướng nghiêng của Trái
thế nào ?

Đất luôn không đổi .
-Sự chuyển động vừa nêu trên gọi là sự
chuyển động tịnh tiến.
-Chuyển ý :Khi chuyển động quanh mặt
trời gây ra nhiều hiện tượng trong đó hai
hiện tượng quan trọng.Hôm nay chúng ta
tìm hiểu hiện tượng thứ nhất.
Hoạt động 2
2.Hiện tượng các mùa
GV;Sử dụng mô hình chuyển động của
Trái Đất quanh mặt trời.
-Do trục Trái Đất nghiêng trong quá trình
chuyển động tịnh tiến thì cả hai nửa cầu
có cùng ngả về phía mặt trời hay không ?
GV:Từ ngày 21-3 đến trước ngày 23-9
nửa cầu bắc ngả về phía mặt trời sẽ nhận
được lượng nhiệt và ánh sáng mặt trời như
thế nào ?
GV:Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9 nửa cầu
nam ngả về phía xa mặt trời thì sẽ nhân
được lượng nhiệt và ánh sáng mặt trời như
thế nào ?
GV:chuẩn xác kiến thức

*.Do sự phân bố lượng nhiệt và ánh
sáng không giống nhau nên mùa ở hai
nửa cầu có tính chất trái ngược nhau :
+Bắc bán cầu là mùa nóng
+Nam bán cầu là mùa lạmh


-Giảng về cách chia mùa theo âm dương * Nhiều nước chia 4 mùa theo dương
lịch của một số nước
lịch hoặc âm dương lịch.
4-Củng cố
-Tại sao Trái Đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai mùa nóng và mùa lạnh
-Đọc bài đọc thêm.
5-Hướng dẫn về nhà
-Học và trả lời câu hỏi SGK(1,2)
-Xem bài :Hiện tượng ngày đêm ........
**********************************************
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

20


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:……/……./ 2018
TIẾT 11-HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
Sau bài học ,HS cần
-Biết hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả cảu sự vân động của Trái
Đất quanh mặt trời.
-Các khía niệm chí tuyến bắc chí tuyến nam ,Vòng cực Bắc vòng cực Nam.
2.Kĩ năng
-Biết cách dùng ngọn đèn và quả địa cầu để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn,yêu thiên nhiên,tinh thần say mê học hỏi, có niềm tin

vào khoa học.
*Trọng tâm: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn trên các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Tranh vẽ về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa (H24
SGK).Quả địa cầu.
2.Học sinh: Nội dung kiến thức
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
1.Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn trên
GV:Treo tranh vẽ hiện tượng ngày dêm các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
dài ngắn theo mùa lên bảng yêu cầu HS
quan sát tranh .Giới thiệu các đường sáng
tối ,trục bắc Nam
-Vì sao đường biểu hiện trục Trái Đất
(BN) và đường phân chia sáng tối không HS:nửa cầu Bắc , mùa hạ
trùng nhau ?
-Dựa vào H24 cho biết
-Do trục Trái Đất nghiêng nên trục
Ngày 22-6 nửa cầu nào ngả về phía mặt nghiêng của Trái Đất và đường phân
trời nhiều nhất? Lúc đó là mùa gì?
chia sáng tối không trùng nhau.
-Tương tự ngày 22-12 ?
-Vào ngày 22-6 ánh sáng mặt trời chiếu
vuông góc với vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ
tuyến đó được gọi là đường gì?

(Vào ngày 22-6 ánh sáng mặt trời chiếu
vuông góc với vĩ tuyến 23027’B .Đây là
giới hạn cuối cùng ánh sáng mặt trời tạo

HS:Quan sát H24,25 nêu nhận xét về
hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
ở hai nửa cầu .
( So sánh độ dài ngày, đêm ở các địa
điểm khác nhau ở 2nửa cầu trong các
ngày 22-6 và 22-12)

GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

21


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

được một góc vuông xuống nửa cầu bắc vĩ -Các địa điểm trên bề mặt Trái Đất có
tuyến này được gọi là chí tuyến bắc )
hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau.
-Vào ngày 22-12( Đông chí ) ánh sáng +Mọi địa điểm trên dường xích đạo có
mặt trời chiéu thẳng góc với vĩ tuyến bao ngày và đêm như nhau
nhiêu ? Vĩ tuyến đó có tên gọi là gì
+Từ xích đao về hai cực thời gian chênh
( giới hạn cuối cùng mà ánh sáng mặt trời lệch giữa ngày và đêm càng lớn
tạo được một góc vuông xuống nửa cầu
nam vào ngày 22-12 là vĩ tuyên 23027’N
đường đó được gọi là chí tuyến nam )

-Thông qua hai hình 24, 25 em có nhận
xét gì về thời gian ngày và đêm ở hai nửa
cầu vào các mùa khác nhau ?
GV: chỉ rõ các địa điểm ở hình 24 và 25
-Cho biết độ dài ngày , đêm trong ngày
22-6 và 22-12 ở Xích đạo ?
Hoạt động 2:
2.Ở miền cực số ngày có ngày ,đêm dài
Cho HS thảo luận nhóm:
suốt 24 h thay đổi theo mùa
Dựa vào H25 cho biết
-Vào ngày 22-6 và 22-12 các địa điểm ở
+vào các ngày 22-6 và 22-12 dộ dài ngày vĩ tuyến 66033’b,66033’N có một ngày
đêm của các điểm D và D’ ở vĩ tuyến hoặc một đêm dài suốt 24 h.
66033’bắc và nam của hai nửa cầu sẽ như
thế nào ? Vĩ tuyến 66033’Bắc và Nam là -Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu số
những đường gì ?
ngày hoặc đêm dài suốt 24 h tăng lên.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
GVChuẩn xác kiến thức.
-Ở hai cực có ngày đêm dài suốt 6 tháng
(Vào các ngày 22-6 và ngày 22-12 ở các
vĩ độ 66033’ bắc và nam có hiện tượng
ngày đêm dài suốt 24 h
-Vĩ tuyến 66033’B là giới hạn cuối cùng
mà ánh snág mặt trời chiếu được xuông
mặt đất của nửa cầu Bắc vào ngày 22-12
và đường này gọi là vòng cực bắc
-Vĩ tuyến 66033’N là giới hạn cuối cùng
mà ánh sáng mặt trời có thể chiếu xuống

được bề mặt trái đất vào ngày 22-6 và vĩ
tuyến đó gọi là vòng cực nam )
-Càng về hai cực số ngay có ngày và đêm
dài suốt 24 h thay đổi như thế nào ?
4-Củng cố
- Em hãy giải thích câu ca dao đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng ,ngày tháng 10 chưa cười
đã tối ?
5-Hướng dẫn về nhà
-Về nhà các em học bài trả lời các câu hỏi SGK và làm bài tập số 3.
-Tìm hiểu thông tin về cấu tạo của trái đất và đọc trước bài : Cấu tạo bên trong của trái
đất.
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

22


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

Ngày dạy:…../……./ 2018
TIẾT 12-CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
-Sau bài học HS cần
-Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp :Vỏ Trái Đất ,lớp
trung gian và lớp lõi ( hay nhân ) Mỗi lớp có một đặc tính riêng về độ dày ,về trạng thái
vật chất và nhiệt độ
-Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ .Các
địa mảng này có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chờm vào nhau ,tạo nên các dãy
núi ngầm dưới đáy đại dương các dãy núi ở ven bờ các lục địa và sinh ra các hiện tượng
núi lửa động đất

2.Kĩ năng
-Vận dụng kiến thức đẫ học để giải thích một số hiện tượng địa lớ thường xảy ra trong
tự nhiện
3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tinh thần say mê học hỏi, có niềm tin vào khoa học.
*Trọng tâm: Cấu tạo của lớp vỏ trái đất.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: Tranh vẽ về cấu tạo bên trong của Trái Đất .Quả địa cầu .Các hình vẽ trong
SGK
2.Học sinh: Nội dung kiến thức
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Tại sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
1.Cấu tạo trong của trái đất:
GV:Hướng dẫn học sinh quan sát quả địa HS:Quan sát H 26 trả lời )
cầu và tranh cấu tạo trong của Trái Đất
-Quan sát tranh hoặc H26-SGKem hãy
cho biết cấu tạo trong của Trái Đất gồm -Gồm 3 lớp:
các lớp nào ?
+Lớp vỏ.
+Lớp trung gian.
-Các lớp có đặc điểm như thế nào về độ +Lớp lõi trái đất
dày trạng thái vật chất và nhiệt độ ?
-đặc điểm của các lớp (SGK-Tr 32)
(HS:dựa vào bảng (SGK-Tr 32) trả lời)

Chuyển ý :Trong 3 lớp thì lớp vỏ quan
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

23


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019

trọng nhất .Vậy lớp này có đặc điểm gì
chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần 2 sau đây
Hoạt động 2:
-Dựa vào H26,H27(SGK-Tr) và nội dung
SGK em hãy cho biết lớp vỏ có vị
trí như thế nào, có độ dày như thế nào ?
Thể tích và khối lượng là bao nhiêu?
HS:Quan sát H26,H27 và dựa vào nội
dung SGK trả lời câu hỏi
Theo em vỏ Trái Đất dày nhất ở đâu
,mỏng nhất ở đâu?
HS:Thảo luận trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức.

2.Cấu tạo của lớp vỏ trái đất

-Vỏ Trái Đất rất mỏng :Từ 5km đên70 km.
+Chiếm 1% về thể tích.
+0,5 % khối lượng Trái Đất.

-Có vai trò rất quan trọng.
+ là nơi tồn tại của các thành phần tự

-Vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào ?Vì nhiên của trái đât
sao ?
+-Nơi sinh sống phát triển của xã hội loài
HS :thảo luận theo cặp trả lời .
người.
GV;Chuẩn xác kiến thức .
-Quan sát H27 em hãy cho biết
-Vỏ Trái Đất có phải là một khối liên tục -Gồm một số địa mảngtạo thành.
hay không ?
-Các địa mảng có thể chuyển dịch tách xa
Gồm các mảng chính nào ?
nhau ,xô chờm vào nhau..tạo thàn núi và
-Các mảng có cố định hay không .
biển .Gây nên động đất núi lửa
HS:Quan sát H27 Trả lời .
4-Củng cố
-Trái Đất có cấu tạo như thế nào ?Lớp nào có vai trò quan trọng nhất ?
-Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập TBĐ bài số
5-Hướng dẫn về nhà
-Học và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
-Xem trước bài : Thực hành

Ngày dạy:…../……/ 2018
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

24


Giáo án Địa 6: Năm học 2018-2019


TIẾT 13-THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
-Sau bài học HS nhận biết được:
-Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất và ở hai bán cầu.
2.Kĩ năng
-Biết tên , xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tinh thần say mê học hỏi.
*Trọng tâm: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất và ở hai bán cầu.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: -Bản đồ hai nửa cầu.Quả địa cầu. Các hình vẽ trong SGK.
2.Học sinh: Nội dung kiến thức
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ?Nêu đặc điểm của mỗi lớp?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Bài tập 1.
GV:Chia lớp thành 6 nhóm giao mỗi
nhóm đảm nhận một bài tập.
HS:Thảo luận thống nhất ý kiến .Đại diện
Nhóm 1+2: Bài tập 1:
nhóm 1báo cáo kết quả. Nhóm 2 nhận xét
Nhóm 3+4: Bài tập 2.
bổ xung.

Nhóm 4+6: Bài tập 3.
-Tỉ lệ diện tích đại dương và lục địa ở
GV:Chuẩn xác kiến thức .
nửa cầu bắc .
-Hãy giải thích tại sao gọi bắc bán cầu là +Lục địa :chiếm 60,6%.
lục bán cầu ,Nam bán cầu là thuỷ bán cầu +Đại dương :Chiếm 39,4%.
?
-Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở
nửa cầu nam.
+Lục địa chiếm 19%.
+Đại dương chiếm 81%.
Bài tập 2.
-Trên trái đất có những lục địa và đại
dương nào?
-Lục địa nào có diện tích lớn nhất.
-Các lục địa là Á- Âu ,Phi,Bắc Mĩ ,Nam
lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
Mĩ ,Nam Cực và ôxtrâylia.
GV:Nguyễn Minh Hải-Trường THCS Phú Phương-Ba Vì-Hà Nội

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×