Thuế thu nhập cá nhân
Thành viên trong nhóm:
1. Đỗ Thị Thu Thọ (Nhóm trưởng)
2. Trần Anh Hào
3. Nguyễn Anh Đức
4. Nguyễn Hoàng Phúc
5. Phan Tá Tuấn Anh
MSSV
71103450
71100951
71100862
71102609
711
Khái niệm
Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) là khoản tiền mà người có thu
nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập
khác vào ngân sách nhà nước
1. Đối tượng nộp thuế
Có thu nhập
Ngoài lãnh thổ Việt Nam
phát sinh
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Trong lãnh thỗ Việt Nam
Có thu nhập
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ
TRÚ
phát sinh
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Là người đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại VN ≥ 183 ngày tính trong 1 năm dương
lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có
mặt tại VN (ngày đến và ngày đi được tính là 1 ngày).
- Có nơi ở thường xuyên tại VN theo một trong hai
trường hợp sau:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú.
+ Có nhà thuê để ở với thời hạn của hợp đồng thuê
≥ 90 ngày trong năm tính thuế.
LƯU Ý
•
Người nước ngoài nếu có hợp đồng thuê nhà ≥ 90 ngày mà không chứng minh được là
đối tượng cư trú nước khác thì được xem là đối tượng cư trú tại VN.
•
Ngược lại, nếu chứng minh được là đối tượng cư trú
nước khác thì được coi là đối tượng không cư trú tại VN.
2. Thu Nhập Chịu Thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ tiền lương tiền công
Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng BDS
Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ thương quyền thương mại
Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập từ nhận quà tặng
3. Giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối
với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân
cư trú.
Giảm trừ gia cảnh gồm:
Cho đối tượng nộp thuế là 4tr đồng/tháng (48 tr đồng/năm)
Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6tr đồng/tháng
Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
Thuế suất
thuế/tháng
(%)
(triệu đồng)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
Biểu thuế luỹ tiến từng phần rút gọn như sau:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính
Thuế suất
thuế/tháng
(%)
Tính sô thuế phải nộp
Cách 1
(triệu đồng)
Cách 2
1
Đến 5
5
0 tr + 5% TNTT
5% TNTT
2
Trên 5 đến 10
10
0,25 tr + 10% TNTT trên 5 triệu
10% TNTT – 0,25 tr
3
Trên 10 đến 18
15
0,75 tr + 15% TNTT trên 10 triệu
15% TNTT – 0,75 tr
4
Trên 18 đến 32
20
1,95tr + 20% TNTT trên 18 triệu
20% TNTT – 1,64 tr
5
Trên 32 đến 52
25
4,75tr + 25% TNTT trên 32 triệu
25% TNTT – 3,25 tr
6
Trên 52 đến 80
30
9,75tr + 30% TNTT trên 52 triệu
30% TNTT – 5,85 tr
7
Trên 80
35
18,15tr + 35% TNTT trên 80 triệu
35% TNTT – 9,85 tr
4.Kỳ tính thuế
Kỳ tính
Cá nhân cư trú
thuế
(Có thu nhập từ…)
Cá nhân không cư trú
Theo
- Kinh doanh
Thu nhập từ kinh
năm
- Tiền lương, tiền công
doanh nếu có địa điểm
- Chuyển nhượng chứng khoán
cố định.
Theo
- Đầu tư vốn
Áp dụng cho mọi
từng
- Chuyển nhượng vốn (kể cả
khoản thu nhập phát
lần
chuyển nhượng chứng khoán)
sinh
phát
- Chuyển nhượng BĐS
Sinh
- Trúng thưởng
- Bản quyền
- Nhượng quyền thương mại
- Thừa kế, quà tặng
5. KHẤU TRỪ THUẾ
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải
nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi trả thu nhập.
* Cá nhân không cư trú: tất cả các thu nhập bao gồm cả trường hợp không hiện
diện tại VN.
* Cá nhân cư trú:
o Tiền lương, tiền công (khấu trừ theo tháng)
o Đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn
o Trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
• Tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng
hoá; tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả
thu nhập ≥
500.000đ phải khấu trừ thuế 10% trước khi trả thu nhập.
• Trường hợp có ký hợp đồng thời vụ từ trên 03 tháng đến < 12 tháng thì tạm khấu trừ thuế
theo Biểu luỹ tiến từng phần
tính trên thu nhập tháng.
6. HOÀN THUẾ
Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong
kỳ tính
thuế.
Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến
mức phải nộp thuế.
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký
thuế và có mã số thuế..
7.QUYẾT TOÁN THUẾ
a) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán thuế trong các
trường hợp sau:
- Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơnsốthuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong
năm, hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị khấu trừ hoặc chưa
tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau
• Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợpđồng làm việ c tại
Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Các
trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế.
7.QUYẾT TOÁN THUẾ
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế:
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm.
- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự Quán và
nhận thu nhập từ nước ngoài phải cótài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền
đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu
nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ
Anh A độc thân không có người phụ thuộc, có thu nhập chịu thuế tại:
• Công ty A: 3tr/tháng.
• Thu nhập tại một số nơi khác 22tr/năm từ viết bài nhưng nơi chi trả không khấu
trừ (dưới mức 500 nghìn/lần)
• Vậy thu nhập của anh A cả năm là:
(3x12)+ 22= 58tr
TN tính thuế = 58 - 48 tr = 10tr
Số thuế phải nộp cả năm là:
10tr x 5% = 500.000đồng
CÁ NHÂN PHẢI KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, CÔNG VÀ KINH DOANH
Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa thu nhập từ tiền lương, tiền công
phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau:
Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng 4 triệu đồng.
Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.
Xác định số thuế phải nộp:
1. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh:
Thu nhập tính
Tổng thu nhập
Các khoản đóng
Giảm trừ gia cảnh
thuế
chịu thuế
BHXH, BHYT, BHTN
và từ thiện
Số thuế phải nộp cả
TN tính thuế bình
Thuế suất theo biểu thuế
năm
quân tháng
luỹ tiến từng phần tháng
12 tháng
Xác định số thuế phải nộp:
2. Đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh
doanh bình quân tháng đến mức phải chịu thuế Thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu
thuế luỹ tiến từng phần (nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) thì được miễn thuế
6 tháng cuối năm 2012.
Số thuế được
miễn
Thuế phải nộp năm 2012 x 6 tháng
12 tháng
Xác định số thuế phải nộp:
3.Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu
thuế của mỗi người được xác định theo một trong các nguyên tắc sau đây:
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
b) Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh
Lưu ý: Thu nhập từ KD và từ tiền lương tiềncông là hai loại thu nhập được giảm
trừ gia cảnh và chỉ được thực hiện đối với cá nhân cư trú.
Xác định số thuế phải nộp:
4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Số thuế TNCN phải
nộp cả năm
Thu nhập tính thuế
Số thuế TNCN được
Thuế TNCN phải nộp cả
giảm
năm
Số thuế TNCN còn phải
Số thuế TNCN
nộp hoặc nộp thừa sau
phải nộp cả
khi giảm
năm
20%
50%
Số thuế TNCN
Thuế TNCN
được giảm
đã khấu trừ
Ví dụ :
ông C có tham gia TTCK bán 1000 cổ phiếu, giá bán là 200 tr.đ, giá mua của 1000
cổ phiếu là 100 tr.đ, các chi phí là 5 tr.đ.
• Thuế TNCN ông C phải nộp như sau:
-Tổng thu nhập tính thuế:
200 tr.đ-(100 tr.đ+ 5 tr.đ) = 95 tr.đ
-Thuế TNCN phải nộp:
95 tr.đ x 20% = 19 tr.đ
-Trường hợp không xác định được giá mua và các chi phí liên quan thì thuế TNCN
phải nộp là:
200 tr.đ x 0,1% = 0,200.tr đ
• Ông C phải đăng ký phương pháp nộp thuế với cơ quan thuế chậm nhất ngày
31/12 năm trước.
Ending Style
Thank You !