Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN KHẮC NHẬT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ HỌC TẬP HỖN HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN KHẮC NHẬT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ HỌC TẬP HỖN HỢP
Ngành
Chuyên ngành
Mã số

: Công nghệ Thông tin
: Kỹ thuật Phần mềm
: 60480103

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HUYỀN CHÂU

Hà Nội – 2016




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Xây dựng hệ
thống hỗ trợ học tập hỗn hợp” là sản phẩm nghiên cứu và phát triển của riêng cá
nhân tôi dưới sự giúp đỡ rất lớn của Giảng viên hướng dẫn là TS. Nguyễn Thị
Huyền Châu, không sao chép của người khác. Những điều được trình bày trong
toàn bộ nội dung của luận văn này hoặc là của chính cá nhân tôi, hoặc là được
tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc
rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy
định cho lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Học viên

Nguyễn Khắc Nhật


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo
TS. Nguyễn Thị Huyền Châu – người đã nhiệt tình nhận lời hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Không có những hướng dẫn
và chỉ bảo của cô thì tôi đã không thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Công nghệ Thông tin,
trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội – những người đã cung
cấp cho tôi những kiến thức quý báu, hữu ích và cần thiết trong học tập và thực

tiễn. Các bài giảng của thầy cô cùng với sự nhiệt tình và tâm huyết đã giúp cho
tôi có những nền tảng tri thức phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu để
thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn tới những người thân trong gia đình tôi – những người
đã luôn ở bên cạnh, tạo điều kiện, hỗ trợ và động viên tôi rất nhiều trong quá
trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn những bạn bè cùng
khóa đã chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn bè của tôi trong công ty đã chia sẻ, cổ
vũ và trân trọng những nỗ lực của tôi dành cho luận văn này.
Mặc dù tôi đã dành nhiều cố gắng để thực hiện luận văn này một cách tốt
nhất trong khả năng của mình, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi một số thiếu sót,
tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.

Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Học viên
Nguyễn Khắc Nhật


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ........................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................ 5
1.1. Đánh giá các phương pháp và hệ thống hỗ trợ học tập hiện tại và lựa chọn mô hình học tập

hỗn hợp ................................................................................................................................................... 5
1.1.1. Phương pháp dạy học truyền thống ............................................................................................... 5
1.1.2. Phương pháp học tập trực tuyến .................................................................................................... 7
1.1.3. Phương pháp học tập hỗn hợp (Blended Learning) ....................................................................... 8
1.1.4. Các mức độ và giai đoạn của mô hình học tập hỗn hợp ................................................................ 9
1.2. Tìm hiểu một số nền tảng hỗ trợ học tập trực tuyến và hỗn hợp hiện có ............................... 12
1.2.1. Google Classroom ....................................................................................................................... 12
1.2.2. Edmodo

................................................................................................................................... 13

1.2.3. Coursera

................................................................................................................................... 14

1.2.4. Lynda

................................................................................................................................... 14

1.2.5. Udemy

................................................................................................................................... 15

1.2.6. Edumall

................................................................................................................................... 16

1.2.7. Kyna

................................................................................................................................... 16


1.3. Một số lý thuyết quan trọng về học tập và đào tạo ................................................................... 16
1.3.1. Học tập trải nghiệm và vòng học tập Kolb .................................................................................. 16
1.3.2. Thuyết kiến tạo trong học tập ...................................................................................................... 18
1.3.3. Mô hình thiết kế động viên ARCS của Keller ............................................................................. 18
Tóm lược Chương 1 ............................................................................................................................. 19

Chương 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.................................................................................... 20
2.1. Tổng quan về phương pháp và hệ thống hỗ trợ học tập mới ................................................... 20
2.1.1. Lựa chọn mô hình học tập hỗn hợp ............................................................................................. 20
2.1.2. Giai đoạn thiết kế khóa học ......................................................................................................... 21
2.1.3. Giai đoạn triển khai khóa học ...................................................................................................... 21
2.1.4. Theo dõi và đánh giá ................................................................................................................... 21
2.1.5. Sơ đồ ca sử dụng tổng quan của hệ thống ................................................................................... 21
2.2. Cấu trúc tổ chức của lớp học ...................................................................................................... 22
2.3. Tổ chức nội dung học tập ............................................................................................................ 23
2.4. Cá nhân hóa hoạt động học tập .................................................................................................. 25


iv
2.5. Giao tiếp và tương tác .................................................................................................................. 27
2.6. Theo dõi tiến độ học tập............................................................................................................... 29
2.7. Các công cụ hỗ trợ........................................................................................................................ 30
2.7.1. Ghi chép ....................................................................................................................................... 30
2.7.2. Bản đồ tư duy (mind map) ........................................................................................................... 31
2.7.3. Các ứng dụng đọc tài liệu trực tuyến ........................................................................................... 32
Tóm lược Chương 2 ............................................................................................................................. 33

Chương 3. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ....................................................................................... 34
3.1. Kiến trúc hệ thống ........................................................................................................................ 34

3.1.1. Áp dụng mô hình client-server .................................................................................................... 34
3.1.2. Sử dụng RESTful Webservice ..................................................................................................... 35
3.1.3. Bảo mật và phân quyền ............................................................................................................... 36
3.2. Công nghệ sử dụng ....................................................................................................................... 37
3.2.1. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Javascript ........................................................................................ 37
3.2.2. Sử dụng Node.js ở phía server ..................................................................................................... 38
3.2.3. Sử dụng express.js framework ..................................................................................................... 38
3.2.4. Sử dụng AngularJS ở phía client ................................................................................................. 39
3.2.5. Sử dụng MongoDB để lưu trữ dữ liệu ......................................................................................... 40
3.2.6. Sử dụng các module mã nguồn mở ............................................................................................. 41
3.3. Sử dụng PivotalTracker để quản lý dự án ................................................................................. 43
3.4. Cài đặt chi tiết các module của hệ thống.................................................................................... 43
3.4.1. Quản lý người dùng ..................................................................................................................... 43
3.4.2. Tổ chức lớp học ........................................................................................................................... 44
3.4.3. Quản lý nội dung học tập ............................................................................................................. 46
3.4.4. Theo dõi ....................................................................................................................................... 48
3.4.5. Giao tiếp ...................................................................................................................................... 49
3.4.6. Các công cụ hỗ trợ ....................................................................................................................... 49
Tóm lược Chương 3 ............................................................................................................................. 52

Chương 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................. 53
4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................................................... 53
4.2. Phương hướng phát triển tiếp theo ............................................................................................ 54
Tóm lược Chương 4 ............................................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 56


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4

Thuật ngữ viết tắt Thuật ngữ đầy đủ
MOOC
Massive Open Online Courses (Khóa học Trực
tuyến Đại chúng Mở)
LMS
Learning Management System (Hệ thống Quản lý
Học tập)
ARCS
Attention-Relevance-Confidence-Satisfaction
MEAN
MongoDB-Express.js-AngularJS-Node.js


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
STT
1

Số hiệu
Hình 1.1

2
3

4
5
6
7
8
9

Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3

10
11

Hình 3.4
Hình 3.5

12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23

Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17

24
25
26
27
28
29

Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22

Hình 3.23

Tên hình vẽ
Mức thông tin và tính hiệu quả của các phương pháp giao
tiếp
Các không gian diễn ra hoạt động học tập
Mô hình giảng dạy theo định hướng hỗn hợp
Chu trình học tập Kolb
Sơ đồ ca sử dụng tổng quan của hệ thống
Cấu trúc của một bản ghi chép theo mô hình Cornell
Thiết kế kiến trúc của hệ thống
Sơ đồ hoạt động của cơ chế bảo mật dựa trên Token.
Khởi động và định tuyến API trong một ứng dụng
Express.js
Các thành phần của AngularJS
File Schema định nghĩa cấu trúc của tài liệu lưu trữ thông
tin người dùng trong MongoDB
Danh sách các module được sử dụng ở phía server
Danh sách các module được sử dụng ở phía client
Trang quản trị dự án trên PivotalTracker
Trang đăng ký người dùng
Schema quy định cấu trúc của một lớp học
Chức năng quản lý mã đăng ký vào lớp học
Các thông báo trong trang chủ của một lớp học
Lộ trình học tập của một lớp
Giáo viên quản lý một lộ trình học tập
Trang lộ trình học tập tùy biến của học sinh
Tiến độ học tập tổng quan của học sinh
Chi tiết tiến độ học tập của học sinh, phân biệt giữa hạng
mục đã hoàn thành và chưa hoàn thành

Trao đổi trực tiếp giữa các thành viên trong lớp
Xem hoặc tải về tập tin đính kèm ở một thông báo
Danh sách các ghi chép
Trang ghi chép
Trang xem video
Trang trả lời câu hỏi


1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của Công nghệ thông tin đã tạo ra những thay đổi lớn trong
nhiều lĩnh vực của xã hội như kinh tế, văn hóa, y tế, giải trí… Đối với lĩnh vực
giáo dục, Công nghệ thông tin ngày càng chứng tỏ được vai trò không thể thiếu
của mình trong cả công tác quản lý cũng như đào tạo. Những người làm giáo
dục trên thế giới đã và đang tìm kiếm, thử nghiệm và triển khai nhiều mô hình
học tập khác nhau với mục đích là hướng đến kết quả học tập cao nhất. Ngoài
mô hình dạy học truyền thống ở trên lớp thì ngày nay đã có thêm nhiều mô hình
khác dần trở nên phổ biến, chẳng hạn như: Lớp học trực tuyến (Online course),
Khóa học Mở Trực tuyến Đại chúng (MOOC - Massive Open Online Course),
Học tập hỗn hợp (Blended Learning), Học tập Đảo ngược (Flipped Teaching)…
Một vấn đề lớn mà các trường học hiện nay đang phải đối mặt đó là tỉ lệ
học sinh bỏ học cao. Nguyên nhân chính của hiện tượng này đến từ việc thiếu
động lực học tập của học sinh. Điều này chỉ có thể giải quyết bằng một biện
pháp tổng thể với các hành động đến từ nhiều phía. Trong đó, việc lựa chọn một
phương pháp đào tạo bao gồm cả thiết kế và chuyển giao các khóa học đóng vai
trò quan trọng.
Phương pháp đào tạo truyền thống và phương pháp học trực tuyến đều có
những ưu điểm và nhược điểm của riêng mình, học tập hỗn hợp cố gắng tận
dụng và kết hợp các ưu điểm của hai phương pháp đó vào trong một phương

pháp duy nhất. Ưu điểm lớn nhất của phương pháp đào tạo truyền thống đó là
cung cấp một kênh giao tiếp trực tiếp giữa giáo viên với sinh viên và giữa sinh
viên với sinh viên. Đây là một kênh giao tiếp có hiệu quả và giúp ích cho việc
nâng cao động lực học tập của sinh viên. Tuy nhiên, phương pháp đào tạo truyền
thống cũng bộc lộ nhiều nhược điểm, trong đó có thể kể đến như thời gian học
tập cố định, học viên và giáo viên phải di chuyển, số lượng sinh viên của một
lớp bị hạn chế, kiến thức nền tảng và khả năng học tập của mỗi sinh viên là khác
nhau gây ra sự phân hóa trong lớp học.
Trong khi đó, phương pháp học tập trực tuyến mang lại sự thay đổi lớn lao
trong việc tiếp cận các tài nguyên giáo dục trong những năm gần đây nhờ những
ưu điểm vượt trội. Các khóa học trực tuyến có thời gian linh hoạt hơn và sinh
viên không phải di chuyển, sinh viên có thể tự do sắp xếp thời gian và nhịp độ
học tập của mình một cách phù hợp nhất. Học tập trực tuyến có thể phục vụ
hàng nghìn thậm chí hàng triệu sinh viên mà giáo viên không mất thêm nhiều


2
công sức. Và nếu tính về khía cạnh tài chính thì các khóa học trực tuyến cũng ít
tốn kém chi phí hơn. Tuy nhiên, phương pháp học tập này cũng bộc lộ nhiều
nhược điểm, trong đó có thể kể đến tỉ lệ hoàn thành khóa học rất thấp do thiếu
động lực học tập, trải nghiệm học tập không cao so với phương pháp học tập
truyền thống, đòi hỏi sinh viên phải có tính tự chủ lớn.
Trong tình hình đó, học tập hỗn hợp đã ra đời, là hình thức học tập mà ở đó
việc học được xảy ra trong không gian kết hợp giữa phương pháp đào tạo truyền
thống với các công nghệ máy tính và Internet. Đã có nhiều nơi triển khai
phương pháp học tập hỗn hợp ở từng cấp học khác nhau, kết quả đạt được là rất
khả quan, nhờ đó học tập hỗn hợp đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Tuy
nhiên, việc triển khai học tập hỗn hợp sẽ rất khó khăn nếu chúng ta không có
được một hệ thống công nghệ hỗ trợ. Luận văn này có mục đích nghiên cứu và
xây dựng một hệ thống hỗ trợ triển khai phương pháp học tập hỗn hợp. Hệ thống

sẽ giúp cho việc triển khai học tập hỗn hợp ở các trường học trở nên dễ dàng và
hiệu quả hơn.
Một phương pháp đào tạo được đánh giá là có cơ hội thành công cao nếu
giải quyết được những vấn đề cơ bản mà hiện nay chúng ta đang gặp phải. Thứ
nhất, phương pháp này phải gia tăng lượng thời gian mà mỗi sinh viên dành cho
việc học. Muốn làm được việc đó thì ngoài thời gian ở trên lớp, giáo viên cần
phải đảm bảo sinh viên sẽ dành thêm nhiều thời gian cho công việc tìm hiểu,
nghiên cứu ở nhà, cùng với đó là một cơ chế để kiểm soát các hoạt động này.
Thứ hai, phương pháp này cần phải tối ưu hóa giá trị của lượng thời gian ở
trên lớp cũng như ở nhà. Như vậy, ở mỗi khóa học, giáo viên cần phải phân tích,
đánh giá và xác định những công việc mà bản thân giáo viên và sinh viên sẽ giải
quyết trên lớp cũng như ở nhà để có được một thiết kế phù hợp nhất. Công việc
này sẽ phụ thuộc rất nhiều vào cá nhân giáo viên cũng như từng đối tượng sinh
viên cụ thể và nội dung của môn học.
Thứ ba, thiết kế và cách thức triển khai lớp học cần phải chú trọng nâng
cao động lực học tập của sinh viên. Đây là một vấn đề đòi hỏi sự kết hợp của
nhiều nhân tố, trong đó việc áp dụng thuyết học tập trải nghiệm của David Kolb
là một định hướng đáng quan tâm.
Thứ tư, phương pháp này cần hỗ trợ cá nhân hóa hoạt động học tập. Hiện
tại, chúng ta đang đi theo con đường chuẩn hóa các hoạt động học tập, ở đó, tất
cả các sinh viên đều học chung một giáo trình, cùng chung một giáo viên, cùng
chung một thời gian biểu, cùng phải học theo một nhịp, cùng phải giải quyết


3
những vấn đề với độ khó như nhau. Trong khi đó, bản thân một sinh viên là một
cá nhân khác biệt so với các sinh viên khác. Họ có các nền tảng tri thức khác
nhau, có tư duy khác nhau, có thói quen học tập khác nhau, có kỹ năng giao tiếp
khác nhau, có giờ giấc sinh hoạt khác nhau. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến
sự phân hóa trong lớp học, mà một khi đã có sự phân hóa đó thì ta không thể áp

dụng một chuẩn chung cho tất cả sinh viên được, đó là lí do tại sao chúng ta cần
phải có một chiến lược cá nhân hóa hoạt động học tập. Ở đó mỗi sinh viên sẽ
chủ động tìm cho mình nhịp học tập hợp lí nhất, tự sắp xếp thời gian biểu cho
riêng mình và tự giải quyết những vấn đề mà mình quan tâm nhất phù hợp với
năng lực của mình.
Thứ năm, một công cụ toàn diện để hỗ trợ triển khai tất cả các hoạt động
trên. Đây chính là nơi mà ứng dụng của Công nghệ thông tin và Internet đóng
vai trò quan trọng. Đây cũng chính là nơi mà học tập hỗn hợp thể hiện được vai
trò cũng như tính tiến bộ của nó. Học tập hỗn hợp sẽ giúp gia tăng thời gian học
tập, chất lượng giờ học, trải nghiệm của học sinh, nâng cao tính dân chủ và cá
nhân hóa hoạt động học tập.
Hiện nay đã có một số hệ thống quản lý học tập, có thể kể đến như: Google
Classroom, Moodle, Edx, Edmodo, Claroline, Piazza v.v.. Các hệ thống này khá
đầy đủ và mạnh mẽ, tuy nhiên, mục đích ra đời của chúng phần lớn là để hỗ trợ
đào tạo trực tuyến. Do đó, chúng thiếu sự hỗ trợ cần thiết cho thiết kế các hoạt
động học tập cũng như cá nhân hóa dành cho học sinh.
Để có thể áp dụng học tập hỗn hợp thành công trong một cơ sở đào tạo,
ngoài việc cần phải nắm vững ý nghĩa của phương pháp sư phạm đằng nền tảng
thì chúng ta cần phải có một hệ thống để hỗ trợ triển khai. Như vậy, luận văn
này có mục đích xây dựng một nền tảng đầy đủ để triển khai học tập hỗn hợp
trong các cơ sở đào tạo. Nền tảng này sẽ mang lại lợi ích cho cả giáo viên lẫn
học sinh. Đối với giáo viên, nó sẽ giúp nâng cao chất lượng giảng dạy, năng suất
lao động mà không mất nhiều công sức. Đối với sinh viên, nó sẽ giúp nâng cao
chất lượng học tập, phù hợp với khả năng và không gây buồn chán.
Mục tiêu và phương pháp:
1. Nghiên cứu các lý thuyết giáo dục chủ đạo và các phương pháp học tập
đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
2. Rà soát và đánh giá các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp
học tập cũng như hệ thống hỗ trợ hiện tại.
3. Thiết kế, đánh giá và chọn lọc các đặc điểm và tính năng của phương



4
pháp cũng như hệ thống mới.
4. Xây dựng một hệ thống toàn diện và đầy đủ các công cụ để hỗ trợ giáo
viên và học sinh trong tất cả các hoạt động học tập, kể cả trong và ngoài
lớp học.
5. Đánh giá kết quả đạt được và lập kế hoạch triển khai hệ thống.
Nội dung của đề tài bao gồm những mục chính sau:
Chương 1 - Cơ sở lý thuyết: Chương này có mục đích nghiên cứu các lý
tuyết giáo dục chủ đạo và các phương pháp học tập đang được sử dụng phổ biến
hiện nay. Nội dung chủ yếu tập trung vào việc phân tích các lý thuyết giáo dục
và việc áp dụng các lý thuyết đó vào trong các phương pháp học tập hiện tại.
Các lý thuyết này là phần kiến thức quan trọng giúp ích cho việc thiết kế, xây
dựng và triển khai các chương trình học tập hiệu quả. Song song với đó, chương
này cũng trình bày một số mô hình thiết kế khóa học nhằm gia tăng tính hiệu
quả và đảm bảo động lực học tập cho học sinh.
Chương 2 - Phân tích thiết kế: Chương này đề xuất một thiết kế của hệ
thống mới trong đó đảm bảo tuân thủ và triển khai các nguyên tắc nền móng đã
được đề cập trong chương trước. Nội dung của chương chủ yếu đề cập đến thiết
kế tổng quan cũng như những tính năng của hệ thống mới để đáp ứng được các
mục tiêu đã đề ra. Các nội dung liên quan đến quản lý lớp học, quản lý chương
trình học, theo dõi quá trình học tập, giao tiếp trong lớp học và các công cụ hỗ
trợ học tập sẽ được trình bày trong chương này.
Chương 3 - Cài đặt: Chương này trình bày kiến trúc tổng quan của hệ
thống, các công nghệ được sử dụng cũng như các thiết kế chi tiết của tất cả các
tính năng của hệ thống. Chương này sẽ cung cấp góc nhìn kỹ thuật rõ nhất về
toàn bộ quá trình phát triển hệ thống. Một phần nội dung đề cập đến việc lựa
chọn kiến trúc phù hợp cho hệ thống, lựa chọn công nghệ phát triển đáp ứng
được yêu cầu mở rộng và xây dựng hệ thống đa nền tảng.

Chương 4 – Kết quả đạt được và phương hướng phát triển: Chương
này trình bày và đánh giá những kết quả đạt được trong việc nghiên cứu, thiết kế
và xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp. Song song với đó, luận văn cũng
đề cập đến các bước phát triển tiếp theo, bao gồm cả công tác nghiên cứu cũng
như tích hợp thêm các tính năng nổi bật khác.


5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này có mục đích nghiên cứu và phân tích các lý thuyết và phương
pháp chủ đạo có ảnh hưởng lớn tới việc thiết kế và chuyển giao các khóa học
hiện nay. Cùng với đó, một phần nội dung sẽ phân tích các hệ thống hỗ trợ học
tập hiện đang được sử dụng phổ biến, bao gồm cả các tính năng, ưu điểm và
nhược điểm của từng hệ thống. Nội dung của chương này sẽ là nền tảng để phục
vụ cho việc phân tích và thiết kế hệ thống hỗ trợ học tập mới.

1.1. Đánh giá các phương pháp và hệ thống hỗ trợ học tập hiện
tại và lựa chọn mô hình học tập hỗn hợp
Để có thể đề xuất phát triển một hệ thống hỗ trợ học tập mới phù hợp, việc
tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp đào tạo và mô hình dạy học phổ biến
hiện nay là rất quan trọng. Phần này sẽ trình bày về cách thức hoạt động cũng
như các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp dạy học là: truyền thống,
trực tuyến và hỗn hợp.
1.1.1. Phương pháp dạy học truyền thống
Ở phương pháp học tập truyền thống, học sinh đến lớp học theo lịch biểu
đã được sắp xếp để thực hiện các hoạt động học tập với giáo viên và các học
sinh khác. Ngoài thời gian ở trên lớp thì học sinh có thể dành thêm thời gian ở
nhà để hoàn thành một số nhiệm vụ được giao hoặc tự học theo định hướng của
mình.

Ưu điểm lớn nhất của phương pháp dạy học trực tuyến đó là duy trì được
giao tiếp trực tiếp giữa người dạy với người học, cũng như giữa người học với
nhau. Đây là một hình thức giao tiếp giàu thông tin và có hiệu quả cao[13].
Ưu điểm thứ hai của phương pháp học tập truyền thống là giúp nâng cao
động lực học tập cho học sinh. Động lực là một yếu tố cốt lõi dẫn đến thành
công của hoạt động học tập[14]. Phương pháp học tập truyền thống giúp xây
dựng được động lực học tập cao hơn so với các phương pháp học tập có khoảng
cách[30].


6

Hình 1.1. Mức thông tin và tính hiệu quả của các phương pháp giao tiếp
Tuy nhiên, phương pháp học tập truyền thống cũng bộc lộ nhiều nhược
điểm, trong đó có thể kể đến khía cạnh cá nhân hóa hoạt động học tập và chi phí
tổ chức. Khi theo học các lớp học truyền thống, học sinh cần phải tuân thủ lịch
biểu do nhà trường quy định. Nhịp độ học tập của các học sinh trong cùng một
lớp là như nhau, trong khi đó mỗi cá nhân thì lại có những nền tảng khác nhau,
điều này gây khó khăn cho nhiều học sinh nếu nội dung, thời gian và địa điểm
học tập không phù hợp. Việc đảm bảo tính cá nhân hóa hoạt động học tập để
phù hợp với từng học sinh cũng gặp nhiều khó khăn[31].
Chi phí tổ chức học tập cũng là một yếu tố gây khó khăn khi triển khai các
lớp học truyền thống[7]. Một trong số các lý do được nêu ra là do số lượng học
sinh trong một lớp bị hạn chế. Nếu số lượng học sinh quá đông thì sẽ ảnh hưởng
đến hiệu quả học tập[28]. Trong khi đó, với số lượng học sinh trong một lớp hạn
chế thì chi phí tổ chức lớp học sẽ bị tăng lên. Hay nói cách khác, học sinh sẽ
phải trả học phí cao hơn để đến các lớp học. Còn đối với nhà trường thì khó để
tiếp cận đến một số lượng đông đảo học sinh.
Với một số nhược điểm cơ bản như đã kể trên của phương pháp học tập
truyền thống, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công

nghệ thông tin và Internet, đã có nhiều phương pháp học tập khác nhau được áp
dụng để giải quyết những vấn đề đó. Trong số đó, phương pháp được ưa chuộng
và sử dụng phổ biến là học tập trực tuyến.


7
1.1.2. Phương pháp học tập trực tuyến
Học tập trực tuyến là phương pháp học tập được triển khai hoàn toàn dựa
trên nền tảng công nghệ thông tin và Internet[25]. Phương pháp này xuất hiện từ
những năm 1980 của thế kỷ trước[25] và ngày càng trở nên phổ biến[15]. Ở
phương pháp này, học sinh không phải di chuyển đến các lớp học mà thực hiện
các hoạt động học tập từ xa thông qua các kênh giao tiếp trên Internet.
Ngoại trừ một số khóa học có thời gian cố định thì phần lớn các khóa học
đều rất linh hoạt về thời gian, giúp cho học sinh có thể tự lựa chọn, tự sắp xếp
lịch biểu một cách phù hợp nhất với điều kiện của mình. Việc lựa chọn thời gian
học tập phù hợp cũng là một yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả học
tập[24] của học sinh. Linh hoạt về thời gian là một trong số các ưu điểm của học
tập trực tuyến.
Một ưu điểm nữa của học tập trực tuyến là giúp giảm thiểu chi phí triển
khai học tập, đồng thời tiếp cận được với một lượng lớn học sinh phân tán ở
những vùng khác nhau[6]. Thay vì chỉ chăm sóc được một lượng học sinh hạn
chế trong cùng một thời điểm như cách dạy học truyền thống, thì bằng cách triển
khai học tập trực tuyến, một giáo viên có thể chăm sóc hàng trăm, hàng ngàn
thậm chí hàng triệu[23] học sinh trong cùng một thời điểm. Việc giảm chi phí và
mở rộng được đối tượng tiếp cận là một ưu điểm lớn của học tập trực tuyến,
giúp phương pháp này ngày càng trở nên được ưa chuộng và phổ biến hơn.
Tuy nhiên, phương pháp học tập trực tuyến cũng có một số nhược điểm
ảnh hưởng đến hiệu quả học tập nếu không được thiết kế tốt. Có thể kể đến một
số nhược điểm của phương pháp này như tỉ lệ bỏ học cao[26] và nhiều khó khăn
cho học sinh khi phải tự điều chỉnh hoạt động học tập. Theo một nghiên cứu

được thực hiện bởi Christensen năm 2013 thì tỉ lệ hoàn thành các khóa học trực
tuyến chỉ đạt con số 5%[11].
Ngoài ra, việc duy trì động lực học tập cho học sinh trong môi trường trực
tuyến cũng là một khó khăn [14]-[30] cho việc thiết kế và triển khai các khóa
học. Đây là một trong các lý do chính dẫn đến việc học sinh từ chối tham gia các
khóa học trực tuyến hoặc không hoàn thành được nội dung đã thiết kế.
Để khắc phục các nhược điểm của phương pháp học tập truyền thống và
phương pháp học tập trực tuyến, đồng thời phát huy các lợi thế của hai phương
pháp này, phương pháp học tập hỗn hợp đã được đưa vào áp dụng.


8
1.1.3. Phương pháp học tập hỗn hợp (Blended Learning)
Học tập hỗn hợp là phương pháp triển khai hoạt động học tập bằng cách kết
hợp giữa môi trường trực tuyến và môi trường giao tiếp trực tiếp[16]. Với
phương pháp này, hoạt động học tập diễn ra ở ba không gian khác nhau, bao
gồm: (1) trên lớp, (2) ở nhà, và (3) trên hệ thống trực tuyến. Hiệu quả học tập
của học sinh phụ thuộc vào hiệu quả học tập ở từng không gian như đã kể
trên[18]. Việc thiết kế các hoạt động học tập xuyên suốt các không gian học tập
này cũng giúp làm tăng được động lực và hiệu quả học tập[1] của học sinh.

Hình 1.2. Các không gian diễn ra hoạt động học tập
Có nhiều lí do để lựa chọn hình thức học tập hỗn hợp. Graham đã đưa ra ba
lí do chính[16], bao gồm: (1) giàu tính sư phạm, (2) dễ tiếp cận, và (3) hiệu quả
chi phí.
Giàu tính sư phạm được thể hiện thông qua việc các hoạt động học tập có
cơ hội diễn ra nhiều hơn, đa dạng hơn, kết hợp chặt chẽ hơn và đạt hiệu quả cao
hơn. Việc kết hợp được các không gian học tập với nhau giúp cho thời gian học
tập được kéo dài hơn về mặt thời gian, giúp cho giáo viên có thể đưa vào đó
những hoạt động học tập phù hợp hơn với từng không gian học tập.

Việc thiết kế và triển khai một số hoạt động học tập mới bằng cách ứng
dụng công nghệ thông tin và Internet giúp mang lại những trải nghiệm với và
nâng cao hiệu quả học tập. Chẳng hạn, các bài giảng tương tác, các bài hướng
dẫn được xây dựng theo hướng kiến tạo, các kênh giao tiếp đa chiều… là những


9
hoạt động mà sẽ không thể có được nếu không có sự hỗ trợ của công nghệ.
Dễ tiếp cận là một trong những ưu điểm nổi bật của các khóa học diễn ra
dưới hình thức học tập trực tuyến hoặc hỗn hợp. Học sinh được chủ động hơn về
mặt thời gian, không bị ràng buộc quá nhiều về việc phải có mặt ở các cơ sở đào
tạo, có thể truy xuất các tài nguyên học tập bất cứ lúc nào, được cung cấp các
kênh để giao tiếp một cách thuận tiện… là những yếu tố giúp giải phóng học
sinh khỏi những hoạt động phục vụ cho việc học tập, thay vào đó học sinh có
được tập trung hơn vào bản thân các hoạt động học tập để đạt được hiệu quả cao
nhất.
Hiệu quả chi phí là yếu tố mang lại lợi ích cho cả các đơn vị cung cấp dịch
vụ đào tạo và học sinh. Về phía các đơn vị cung cấp dịch vụ, họ có thể tiếp cận
được đến với nhiều học sinh hơn, nâng cao được năng lực chăm sóc học sinh
nhờ sự hỗ trợ của công nghệ. Về phía học sinh, chi phí các khóa học được giảm,
chất lượng dịch vụ được nâng cao hơn và chi phí cho các hoạt động hỗ trợ học
tập cũng được cắt giảm giúp cho họ tiết kiệm được các chi phí và có thể tham
gia nhiều khóa học hơn.
Như vậy, chúng ta có thể thấy học tập hỗn hợp là một hình thức đào tạo có
rất nhiều ưu điểm và có thể giúp giải quyết những khó khăn mà các trung tâm
đào tạo hiện nay đang gặp phải. Đây là một lựa chọn tốt cho hướng phát triển
tiếp theo nhằm mở rộng dịch vụ đào tạo, nâng cao chất lượng và giảm chi phí và
hướng đến hiệu quả học tập cao hơn.
1.1.4. Các mức độ và giai đoạn của mô hình học tập hỗn hợp
Mô hình học tập hỗn hợp có thể được áp dụng ở các mức độ khác nhau,

Graham[16] đã quan sát và liệt kê bốn mức độ bao gồm: (1) Mức hoạt động, (2)
mức khóa học, (3) mức chương trình và (4) mức tổ chức. Trong đó, việc áp dụng
học tập hỗn hợp ở mức khóa học là diễn ra phổ biến nhất.
Học tập hỗn hợp thường được phân loại theo sáu mô hình dựa theo cách
thức diễn ra hoạt động học tập[1], bao gồm:
1.
2.
3.

Dựa vào giao tiếp trực tiếp: Giáo viên dẫn dắt quá trình học tập và sử
dụng các công cụ công nghệ hỗ trợ.
Luân phiên: Các hoạt động học tập trực tuyến và mặt đối mặt diễn ra
luân phiên nhau.
Linh hoạt: Nội dung học tập chủ yếu được chuyển giao qua nền tảng
công nghệ, các giờ gặp mặt trực tiếp chủ yếu là để giáo viên định
hướng, tư vấn và trao đổi về những nội dung còn vướng mắc.


10
4.

Học ở phòng thực hành: Nội dung học tập được chuyển giao qua các
nền tảng công nghệ nhưng học sinh vẫn trực tiếp đến lớp.
5. Tự học hỗn hợp: Học sinh tham gia các lớp học truyền thống nhưng tự
tìm kiếm thêm các lớp học trực tuyến để học thêm.
6. Dựa vào nền tảng trực tuyến: Toàn bộ nội dung học tập được chuyển
giao qua nền tảng công nghệ. Có thể có các cuộc gặp trao đổi trực tiếp
giữa giáo viên và học sinh nếu cần thiết.
Như vậy, có thể thấy rằng tồn tại nhiều mô hình học tập hỗn hợp khác
nhau. Đối với mỗi mô hình thì các công cụ kỹ thuật hỗ trợ cũng sẽ khác nhau do

nhu cầu khác nhau. Các tính năng của hệ thống được đề xuất trong luận văn này
sẽ chủ yếu nhằm phục vụ mô hình Học tập Hỗn hợp Linh hoạt. Tuy nhiên, việc
sử dụng hệ thống này sẽ không hạn chế trong mô hình đã lựa chọn.
Về khía cạnh trình tự của các hoạt động thiết kế và chuyển giao nội dung
học tập thì mô hình hỗn hợp bao gồm các giai đoạn sau[8]: phân tích, thiết kế,
phát triển, triển khai, thực thi, đánh giá và rà soát. Hình 3 trình bày mô hình
thiết kế và chuyển giao khóa học theo hướng hỗn hợp được đề xuất.
Cũng theo mô hình này, quá trình tự học trong học tập hỗn hợp có những
đặc điểm sau:
• Năng động: Nhận được sự hỗ trợ trực tuyến, có thể truy cập các tài
nguyên một cách nhanh chóng và rộng rãi.
• Thời gian thực: Học sinh có được ngay những thứ họ cần vào thời
điểm cần thiết.
• Cộng tác: Người học hỗ trợ lẫn nhau, do đó học tập hỗn hợp tạo ra
sự kết nối giữa những người học, giữa người học và chuyên gia.
• Cá nhân hóa: Người học tự lựa chọn mục tiêu và các hoạt động học
tập dựa trên nền tảng kiến thức và kỹ năng của mình sao cho phù
hợp và mang lại giá trị cao nhất đối với bản thân.
• Toàn diện: Cung cấp các công cụ và tài nguyên đầy đủ dưới nhiều
hình thức khác nhau để người học có thể lựa chọn.
• Thúc đẩy lẫn nhau: Tạo ra các cộng đồng học tập thúc đẩy lẫn nhau
cùng tiến bộ.


11

Hình 1.3: Mô hình giảng dạy theo định hướng hỗn hợp
Theo đó, một giải pháp học tập hỗn hợp nên có những thành tố sau để
mang hoạt động có hiệu quả[8]:
• Có giáo viên dẫn dắt quá trình học.

• Có công cụ hỗ trợ cá nhân hóa.
• Có lớp học ảo dưới dạng các bài giảng video để trình bày về các khái
niệm chính.
• Tương tác giữa giáo viên và học sinh cũng như giữa học sinh với
nhau để kích thích học tập nhóm.
• Hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc quản lý học tập.
• Kiểm tra, đánh giá.
• Chứng nhận và bằng cấp để ghi nhận việc đã hoàn thành khóa học.
Đây là một mô hình khá toàn diện và đã được chứng thực tính hiệu quả trên


12
thực tế, nó sẽ là mô hình nền tảng để xây dựng hệ thống được đề xuất trong luận
văn này. Tuy nhiên, trong phạm vi của luận văn, có một số thành tố chưa triển
khai được và sẽ được đưa vào trong hướng phát triển tiếp theo.

1.2. Tìm hiểu một số nền tảng hỗ trợ học tập trực tuyến và hỗn
hợp hiện có
Hiện nay trên thị trường đã có khá nhiều nền tảng hỗ trợ việc triển khai các
khóa học trực tuyến và hỗn hợp. Phần này sẽ liệt kê và phân tích cách thức vận
hành, các ưu điểm cũng như nhược điểm của một số nền tảng nổi bật.
1.2.1. Google Classroom
Google Classroom là một Hệ thống Quản lý Học tập (Learning
Management System - LMS) được công ty Google giới thiệu vào tháng 5 năm
2014. Tuy ra đời muộn hơn so với phần lớn các nền tảng khác nhưng nó lại nhận
được sự chào đón khá lớn từ người dùng.
Google Classroom tổ chức lớp học thông qua việc hỗ trợ ba tính năng
chính: Giao tiếp, Giao bài tập và Lưu trữ. Việc giao tiếp được thực hiện thông
qua các thông báo (announcement) và các phản hồi (comment) và tích hợp thêm
email. Giáo viên và học sinh có thể đính kèm thêm tài liệu, video, ảnh… ở trong

các thông báo.
Việc giao và nhận bài tập được thực hiện thông qua ứng dụng Google
Drive chia sẻ chung. Mỗi lớp học được tổ chức vào trong một thư mục riêng,
mỗi học sinh sẽ được tự động tạo một thư mục cho phần bài tập của mình.
Ưu điểm đầu tiên của Google Classroom đó là giao diện được thiết kế đơn
giản, quen thuộc với những người đã sử dụng qua các sản phẩm khác trước đó
của Google.
Google Classroom không có nhiều tính năng. Hay nói cách khác, các tính
năng của Google Classroom đều được tối giản hết mức để phục vụ những nhu
cầu cần thiết nhất của việc triển khai lớp học. Việc thiết kế khóa học, đăng ký và
vận hành một lớp học trên Google Classroom diễn ra khá đơn giản và dễ dàng.
Tuy nhiên, việc có quá ít tính năng cũng là một hạn chế dẫn đến nhiều chỉ
trích của người dùng. Đồng thời, việc bắt buộc phải sử dụng một email thuộc
gói Google Education (gói ứng dụng Google dành cho giáo dục) để đăng ký vào
Google Classroom cũng là một rào cản khiến cho nền tảng này không dễ để phổ
biến rộng rãi.


13
Nhìn chung, Google Classroom là nơi tích hợp các công cụ khác nhau của
Google để phục vụ cho việc dạy học. Hiện tại Google Classroom vẫn còn khá
đơn giản và vẫn chưa phải là một hệ thống đủ mạnh và đầy đủ để quản trị lớp
học, đặc biệt là các lớp học triển khai dưới dạng hỗn hợp.
1.2.2. Edmodo
Edmodo là một Hệ thống Quản lý Học tập được phát triển theo hướng
mạng xã hội học tập (Social Learning Platform), với số lượng người dùng hiện
nay đã lên đến hơn 70 triệu người[2], bao gồm cả giáo viên, học sinh và phụ
huynh. Giao diện của Edmodo được đánh giá là khá giống với Facebook và một
số mạng xã hội khác hiện nay.
Tính năng của Edmodo nhiều hơn hẳn Google Classroom và một số Hệ

thống Quản lý Học tập khác. Ngoài ra, Edmodo còn có một cửa hàng (App
Store) cung cấp các tính năng mở rộng tùy theo nhu cầu của người dùng. Đây là
một ưu điểm giúp cho Edmodo đáp ứng được nhiều đối tượng người dùng,
nhiều tình huống và nhiều nội dung học tập khác nhau.
Các tài nguyên học tập có thể được giáo viên đưa vào trong thư viện
(Library), các thư mục (Folder) hoặc kết nối tới các dịch vụ lưu trữ khác như
Google Drive, Dropbox… sau đó chia sẻ chúng với các nhóm khác nhau.
Edmodo có thêm tính năng tạo và đặt lịch đăng các ghi chép (Note) khá
tiện lợi. Giáo viên và học sinh có thể lựa chọn hình thức nhận được các thông
báo, chẳng hạn là qua email hoặc tin nhắn điện thoại. Trong một lớp, giáo viên
có thể tạo ra các nhóm nhỏ để thảo luận về những chủ đề khác nhau của khóa
học, tổ chức các hoạt động theo nhóm, gửi thông báo và làm bài tập theo nhóm.
Ngoài ra, Edmodo còn cung cấp tính năng theo dõi tiến độ học tập thông
qua việc đánh giá điểm và trao thưởng huy hiệu cho học sinh. Tính năng này
giúp trực quan hóa quá trình học tập của học sinh và cung cấp nhiều thông tin
hữu ích, giúp cho giáo viên có những điều chỉnh hợp lý ngay trong khi quá trình
học tập đang diễn ra. Tính năng này cũng giúp cho sinh viên tự ý thức được tiến
độ của mình và cải thiện động lực học tập.
Một tính năng tốt nữa của Edmodo đó là Shared Teachers (Chia sẻ Giáo
viên) trong đó một lớp có thể được quản lý bởi nhiều giáo viên, tạo điều kiện
cho việc cộng tác tốt hơn trong việc thiết kế và chuyển giao các lớp học.
Tuy nhiên, Edmodo cũng có một số nhược điểm khiến cho việc áp dụng
vào trong phương pháp học tập hỗn hợp gặp khó khăn. Chẳng hạn, Edmodo


14
không có tính năng để thiết kế và tổ chức nội dung của một khóa học, không có
tính năng cá nhân hóa mục tiêu và hoạt động học tập cho học sinh.
1.2.3. Coursera
Coursera là một công ty công nghệ giáo dục cung cấp các khóa học trực

tuyến đại chúng mở (MOOC). Coursera cộng tác với các trường đại học và một
số tổ chức giáo dục khác để xây dựng các khóa học trực tuyến về nhiều lĩnh vực
khác nhau như công nghệ, y học, khoa học xã hội, toán học, kinh doanh v.v..
Các khóa học trên Coursera được cung cấp dưới dạng miễn phí. Sau đó,
người học có thể trả tiền để được cấp chứng chỉ hoàn thành đối với khóa học đó.
Các chứng chỉ này khá uy tín và có thể được sử dụng vào mục đích nghề nghiệp.
Một số tính năng nổi bật của nền tảng Coursera bao gồm tổ chức lớp học
theo tuần, có các diễn đàn để trao đổi, có các bài tập luyện tập (quizz), có các
bài tập cuối tuần, chấm điểm chép giữa các học viên…
Nhìn chung, với sự cộng tác của các trường Đại học hàng đầu thế giới,
Coursera là một nền tảng cung cấp các khóa học rất chất lượng và uy tín. Tuy
nhiên, xét về mặt tính năng và cách thức chuyển giao khóa học thì nền tảng này
hoàn toàn hoạt động trực tuyến, do đó không phù hợp để đưa vào áp dụng trong
các lớp học hỗn hợp. Chỉ có các đối tác của Coursera mới đưa được khóa học
lên nền tảng này, do đó hiện tại chưa thể áp dụng phổ biến trong các tổ chức
giáo dục khác.
1.2.4. Lynda
Lynda là một nền tảng cung cấp các khóa học trực tuyến ra đời vào năm
1995. Các khóa học của Lynda thường tập trung vào giảng dạy các kỹ năng của
các lĩnh vực như phần mềm, kinh doanh và sáng tạo. Lynda là một dịch vụ có
thu phí.
Các khóa học trên Lynda.com được cung cấp dưới dạng các video ngắn hỗ
trợ việc tìm kiếm dưới dạng chữ. Học viên có thể tạo các danh sách (playlist) và
lưu lại các nội dung đáng chú ý trong quá trình học. Đây là một tính năng khá
tốt hỗ trợ cho việc cá nhận hóa hoạt động học tập của học viên.
Xét về khía cạnh nội dung của các khóa học thì Lynda được đánh giá khá
cao. Tuy nhiên, Lynda là một nền tảng đóng và có thu phí, do đó không phù hợp
để đưa và triển khai trong các lớp học hỗn hợp ở các cơ sở đào tạo khác.
Năm 2015, Lynda được mua lại bởi LinkedIn và hiện tại thì hai nền tảng



15
này đã được tích hợp với nhau ở một số thành phần. Trong tương lai, tận dụng
sự hiểu biết rất cặn kẽ về người dùng từ nền tảng LinkedIn thì Lynda có thể phát
triển mạnh thêm về các tính năng liên quan đến phân tích người học và hỗ trợ tốt
tính năng cá nhân hóa hoạt động học tập của học viên.
1.2.5. Udemy
Udemy là một nền tảng học tập trực tuyến được thành lập vào năm 2010[5]
và hiện có hơn 12 triệu học viên với hơn 40 nghìn khóa học rất phong phú về
lĩnh vực. Nếu coi Coursera là một nền tảng có nhiều khóa học chất lượng từ các
trường Đại học uy tín thì Udemy là một nơi dành cho các chuyên gia ở bất cứ
lĩnh vực nào.
Các khóa học của Udemy rất phong phú về chủng loại và đến từ rất nhiều
ngành nghề, ngôn ngữ khác nhau, dành cho nhiều đối tượng với trình độ khác
nhau. Hiện nay có hơn 20 nghìn người đăng ký làm giáo viên của nền tảng này.
Các khóa học trên Udemy được tổ chức theo từng phần với nội dung bao
gồm video, các bài trình chiếu (PowerPoint), các bài giảng bằng âm thanh, các
tệp tài nguyên.
Udemy cũng cung cấp các tính năng để giáo viên và học sinh có thể giao
tiếp với nhau thông qua các cơ chế như thông báo (announcement), thảo luận
(discussion) và tin nhắn. Ngoài ra, giáo viên cũng theo dõi được tiến độ học tập
của học viên cũng như rà soát các nội dung đang được quan tâm của khóa học.
Đây chính là những thông tin quý giá để giáo viên có những điều chỉnh hợp lý
nhất cho khóa học của mình.
Cơ chế hỗ trợ giáo viên xây dựng các khóa học của Udemy cũng được thực
hiện rất tốt. Udemy đưa ra các quy định, các tiêu chuẩn và các hướng dẫn rất chi
tiết và đầy đủ để giúp cho những người chưa có nhiều kinh nghiệm có thể xây
dựng được các khóa học chất lượng tốt.
Mặc dù có nhiều ưu điểm như vậy nhưng Udemy không phù hợp để đưa
vào áp dụng trong các lớp học hỗn hợp ở các cơ sở đào tạo khác. Không phải tất

cả các khóa học đều có thể được đưa lên nền tảng này, thay vào đó chỉ các khóa
học đạt tiêu chuẩn của Udemy thì mới được thông qua. Người học trên nền tảng
này thuộc quyền quản lý của Udemy, không thuộc quyền quản lý của các cơ sở
đào tạo. Các tính năng của Udemy nhằm phục vụ cho mô hình học tập trực
tuyến là chủ yếu, đó thiếu các tính năng để hỗ trợ cho các hoạt động khác trong
học tập hỗn hợp.


16
1.2.6. Edumall
Edumall là một “siêu thị”[3] các khóa học trực tuyến ngắn hạn được biết
đến rộng rãi tại Việt Nam. Mô hình hoạt động của Edumall cũng tương tự như
Udemy nhưng chỉ giới hạn trong thị trường tiếng Việt.
Xét về mặt tính năng, nền tảng này hỗ trợ cho các khóa học trực tuyến
nhưng không phù hợp cho các lớp học hỗn hợp. Ngoài ra, đây là một nền tảng
đóng và mới được đầu tư, do vậy hướng phát triển trong tương lai vẫn còn là
một ẩn số.
1.2.7. Kyna
Kyna là một nền tảng học tập trực tuyến tiếng Việt đang phát triển khá
nhanh trong thời gian gần đây. Hiện tại Kyna đã có hơn 250 nghìn học viên[4]
với hơn 250 khóa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
Nhưng, cũng giống như Udemy và Edumall, Kyna là một nền tảng học tập
trực tuyến và không phù hợp để triển khai trong các lớp học hỗn hợp.
Ngoài các nền tảng đang được sử dụng phổ biến ở trên thế giới và ở Việt Nam
như đã kể ở trên, hiện nay còn có khá nhiều các nền tảng hỗ trợ học tập khác như:
edX, moodle, claroline v.v.. Việc tìm hiểu cách thức vận hành cũng như các tính
năng của các nền tảng này đều đã được thực hiện nhằm cung cấp cơ sở lý thuyết và
hiện trạng thực tế cho việc thiết kế và xây dựng hệ thống trong khuôn khổ của luận
văn này. Phần tiếp theo của luận văn sẽ đề cập đến một số lý thuyết có ảnh hưởng
quan trọng đến hoạt động dạy, học, và thiết kế các khóa học.


1.3. Một số lý thuyết quan trọng về học tập và đào tạo
Song song với việc có được hiểu biết về các phương pháp đào tạo cũng như
những tính năng quan trọng của một hệ thống hỗ trợ học tập, việc tìm hiểu về
những lý thuyết nền tảng quan trọng trong thiết kế và chuyển giao lớp học cũng
là một yếu tố giúp xây dựng được một hệ thống mới đáp ứng được mục tiêu đề
ra. Phần này sẽ đề cập đến ba lý thuyết quan trọng liên quan đến việc tổ chức
học tập cũng như thiết kế khóa học, bao gồm: thuyết học tập trải nghiệm, thuyết
kiến tạo và mô hình thiết kế khóa học giàu tính động viên ARCS.
1.3.1. Học tập trải nghiệm và vòng học tập Kolb
Học tập trải nghiệm (experiential learning) là một học thuyết nhấn mạnh
rằng việc xây dựng tri thức của học sinh phải được thông qua trải nghiệm thực
tế, dựa trên những nền tảng kiến thức vốn có. Học thuyết này thể hiện sự khác


17
biệt trong quan điểm so với trường phái học tập hàn lâm (academic learning) khi
trường phái này cho rằng việc học tập hoàn toàn có thể thực hiện được dựa trên
việc nghiên cứu các lý thuyết, khái niệm mà không cần trải nghiệm thực tế.
Thuyết học tập trải nghiệm ngày càng chứng minh được tính đúng đắn của mình
và đang được đưa vào áp dụng trong hơn 30 ngành học[21].
Ngoài John Dewey, Kurt Lewin, Jean Piaget và một số nhà tâm lý học và
giáo dục học cùng thời khác thì David Kolb được coi là người có ảnh hưởng lớn
nhất và cổ súy mạnh mẽ nhất cho học thuyết này[21].
Một trong những công trình được biết đến rộng rãi của Kolb là Chu trình
học tập Kolb (Kolb Learning Cycle) giải thích các giai đoạn của việc học. Chu
trình này diễn giải rằng việc học tốt nhất nên diễn ra bao gồm các giai đoạn:
Kinh nghiệm Cụ thể (Concrete Experience), Quan sát Phản tỉnh (Reflective
Observation), Khái niệm hóa Trừu tượng (Abstract Conceptualization) và Thử
nghiệm Tích cực (Active Experimentation)[20].


Hình 1.4. Chu trình học tập Kolb
Dựa trên các quan điểm của Kolb, hệ thống hỗ trợ giảng dạy được thiết kế
để cung cấp đầy đủ các công cụ nhằm giúp học sinh có được trải nghiệm học tập
tốt nhất. Chẳng hạn, hệ thống cho phép cá nhân hóa hoạt động học tập dưới
nhiều mức độ khác nhau, phù hợp với nền tảng của từng học sinh; hệ thống cung
cấp các tính năng để học sinh thực hiện thao tác phản tỉnh, ví dụ như ghi chép,
viết các bài phản tỉnh, thực hiện các bài đánh giá, v.v..


×