Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG và đề THI ôn tập vật lý 10 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 22 trang )

Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

ĐỀ CƯƠNG VÀ ĐỀ THI ÔN TẬP VẬT LÝ 10 HỌC KÌ 2
CHƯƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Định nghĩa: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được đo bằng tích
của khối lượng và vận tốc của vật:

p  m.v Đơn vị: (kg.m/s = N.s)

− Động lượng p của một vật là một véc tơ cùng hướng với vecto vận tốc
− Khi một lực F không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích F .t được định nghĩa là xung
lượng của lực F trong khoảng thời gian t ấy.
Theo định luật II Newton ta có: ma  F hay m v 2  v1  F  mv 2  mv1  Ft.
t

− Vậy độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác
dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
p  Ft (N.s)
II. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập
1. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn
Một hệ nhiều vật được coi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng
nhau. Trong một hệ cô lập, chỉ có các nội lực tưong tác giữa các vật thì
p1  p 2  ...  p n  const
/

/


+ Va chạm đàn hồi: m1.v1  m 2 .v 2  m1.v1  m 2 .v 2
/

m1 v1 và m2 v 2 là động lượng của vật 1 và vật 2 trước tương tác;
m1 v1 và m 2 v2/ là động lượng của vật 1 và vật 2 sau
tương tác.
+ Va chạm mềm: Sau va chạm, hai vật trở thành 1 và chuyển động cùng vận tốc V
m1 v1  m2 v2   m1  m2  V  V 

m1.v1  m2 v2
m1  m2

+ Chuyển động bằng phản lực: m.v  M .V  0  V   m v
M

Trong đó m, M lần lượt khối lượng của nhiên liệu và tên lửa còn v, V là vận tốc nhiên liệu và tên lửa.
2. Độ biến thiên động lượng
p  p2  p1  F.t

B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. XÁC ĐỊNH TỔNG ĐỘNG LƯỢNG, ĐỘ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG VÀ LỰC TÁC DỤNG
Phương pháp giải:
Độ lớn của động lượng: p = m.v
− Khi có hai động lượng: p1 ; p 2 . Ta có: p  p1  p2 . Tuân theo quy tắc hình bình hành.
+ Trường hợp 1: p1 ; p 2 cùng phương cùng chiều  p  p1  p2 .

p2

+ Trường hợp 2: p1 ; p 2 cùng phương, ngược chiều  p  p1  p 2  p1  p 2  .


p1

p2
p2

+ Trường hợp 3: p1 ; p 2 vuông góc p  p12  p 22

p
p1

p
p
p1

+ Trường hợp 4: p1 ; p 2 tạo với nhau một góc  bất kì

p2

 p 2  p12  p 22  2p1p 2 cos       p 2  p12  p 22  2p1p 2 cos 

p



p1

+ Trường hợp 5: p1 ; p 2 tạo với nhau một góc  và p1  p 2 thì p  2p1 cos 
2

Độ biến thiên động lượng là: p  p2  p1  F.t

Phương pháp giải:

DẠNG 2. BÀI TOÁN ĐẠN NỔ
Khi một viên đạn nổ thì nội năng là rất lớn nên được coi là một hệ kín

− Theo định luật bảo toàn động lượng: p  p1  p 2 .

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

1


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

− Vẽ hình biểu diễn và chiếu theo hình biểu diễn xác định độ lớn
DẠNG 3: HAI VẬT VA CHẠM NHAU
Theo định luật bảo toàn động lượng, tổng động lượng trước va chạm bằng tổng động lượng sau va chạm
/

/

+ Va chạm đàn hồi (nâng cao): m1.v1  m2 v2  m1.v1  m2 v 2
/

với m1 v1 và m2 v 2 là động lượng của vật 1 và vật 2 trước tương tác; m1 v1 và m 2 v2/ là động lượng của vật 1 và vật 2
sau tương tác.
+ Va chạm mềm: m1 v1  m2 v2   m1  m2 V  V  m1.v1  m2 v 2
m1  m2

+ Chuyển động bằng phản lực: m.v  M .V  0  V   m v
M

CHỦ ĐỀ 2: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
1. Công : Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp
với hướng của lực góc  thì công do lực sinh ra là A  F .s.cos
Trong đó : + A: công của lực F (J); s: là quãng đường di chuyển của vật (m);
hướng của độ dời s.
+ cos   0  A  0 : công phát động. (00    900 )

 : góc tạo bởi lực F với

+ cos   0  A  0 : công cản. (900    1800 )
+ cos   0  A  0 : Công thực hiện bằng 0. (  900 )

F cùng hướng với hướng của độ dời s    00  cos  1  A  F.s
+ F ngược hướng với hướng của độ dời s    1800  cos  1  A  F.s
+

2. Công suất : công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian:  A
t
Các đơn vị đổi cần lưu ý:
1kW  1000W; 1MW  106W ;

 J/s  W

1Wh  3600 J ; 1kWh  3,6.106 J ; 1HP  746W ; 1CV  736W

+ Ngoài ra ta có công thức của công suất:  


A F.s

   F.v ;
t
t

Hiệu suất của máy :

H

A
P
.100%  100%
A
P

A / : là công có ích; P là công suất có ích; P là công suất toàn phần; A Là công toàn phần.

CHỦ ĐỀ 3: ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG
I. Động năng
1. Định nghĩa: Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác
định theo công thức:
Wđ 

1 2
mv
2

Với v là vận tốc của vật trong quá trình chuyển động (m/s);
m: khối lượng của vật (kg);

động năng
có đơn vị là (J)
2. Tính chất: Chỉ phụ thuộc khối lượng vật, độ lớn vận tốc mà không phụ thuộc hướng vận tốc.
Là đại lượng vô hướng, luôn có giá trị dương và mang tính tương đối.
II. Định lý động năng
Độ biến thiên động năng bằng tổng công của các ngoại lực tác dụng vào vật, công này dương thì động năng
của vật tăng (vật nhận công tức là sinh công âm), công này âm thì động năng của vật giảm (vật sinh công 1
1
1
tựa hồ như một Người Mẹ sinh con thì tuổi thọ giảm!) mv 2  mv02  A
Trong đó: mv02 là động năng
2
2
2
ban đầu của vật;
1 2
mv là động năng lúc sau của vật;
A là công của các ngoại lực tác dụng vào vật.
2
THẾ NĂNG

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

2


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019


I. Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn)
1. Định nghĩa: Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái đất và vật, nó phụ
thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một
vật có khối lượng m đặt tại độ cao z (chiều dương hướng lên) là
Wt  mgz
Với: z là độ cao của vật so với vị trí gốc thế năng;
g là gia tốc trọng trường; Đơn vị thế năng là jun (J)
Chú ý : Nếu chọn gốc thế năng tại đầu thì thế năng tại đó bằng không ( Wt = 0 ). Thường hay chọn gốc thế năng là
mặt đất hoặc vô cùng.
2. Tính chất: Là đại lượng vô hướng nhưng có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm
gốc thế năng.
3. Công của vật: Công của vật trong thế năng trọng trường là độ thay đổi thế năng của vật
A = Wt1  Wt2  mgz1  mgz 2

Khi vật chuyển động trong trọng trường, nếu thế năng vật tăng thì trọng lực sinh công âm và ngược lại.
Chú ý: thế năng phụ thuộc vào gốc thế năng nhưng hiệu thế năng thì lại không. Vd: ...
II. Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn hồi
- Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào một vật, đầu kia giữ cố định. Khi lò xo bị biến dạng với độ
biến dạng là l  l – l0 .
- Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định
1
A  k (l )2
2

bằng công thức :

2. Thế năng đàn hồi
+ Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng l là


Wt 

1
k (l ) 2
2

+ Thế năng đàn hồi là một đại lượng vô hướng, không âm.
Đơn vị của thế năng đàn hồi là jun ( J )
3. Công của vật: Công của vật trong thế năng đàn hồi là độ thay đổi thế năng của vật
A = Wt1  Wt2 

1
1
kl12  kl 22
2
2

CHỦ ĐỀ 4: CƠ NĂNG
I. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường
1. Định nghĩa: Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực thì bằng tổng động năng và thế năng
W  Wd  Wt 

của vật

1
mv 2  mgz
2

2. Định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực

Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại
lượng bảo toàn

W = Wdmax  Wtmax 

1
1
1
mv2  mgz  const  mv12  mgz1  mv 22  mgz2
2
2
2

3. Hệ quả: Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường
+ Cơ năng luôn luôn được bảo toàn và không thay đổi trong quá trình chuyển động. Nếu động năng giảm
thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau). Tại vị trí nào động năng cực đại
thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi
1. Định nghĩa: Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế
năng đàn hồi của vật

2
1
1
W  Wd  Wt  mv 2  k  l 
2
2

2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì khi đó cơ năng

của vật là một đại lượng bảo toàn

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

3


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755
W

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

2
2
2
1
1
1
1
1
1
mv 2  k  l   const  mv12  k  l1   mv 22  k  l 2 
2
2
2
2
2
2

Chú ý: Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi. Nếu

vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác thì công của các lực khác đúng bằng độ biến thiên cơ năng. Ta phải
dùng định luật bảo toàn năng lượng.
Dạng Bài Tập Cần Lưu Ý
Dạng 1: Ném vật hoặc thả vật từ một vị trí theo phương thẳng đứng trong trọng trường
Phương pháp giải
- Chọn mốc thế năng (Nên chọn mốc thế năng tại mặt đất)
- Xác định các giá trị về độ cao hoặc vận tốc đề bài cho rồi theo định luật bảo toàn cơ năng để xác định giá
1
1
WA  WB  mv 2 A  mghA  mv 2 B  mghB
2
2

trị cần tìm.

Dạng 2: Bài toán về con lắc đơn
Phương pháp giải:
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Theo định luật bảo toàn cơ năng
 vB  2g  zA  zB 



WA  WB  mgzA 

1
mv 2B  mgz B
2

1


zA  HM   OM 

l  lcos0 ; zB  l  lcos

Thay vào ( 1 ) ta có

vB 

2gl  cos   cos  0 

Xét tại B theo định luật II Newton ta có P  T  ma
Chiếu theo phương của dây
T  Py  maht  T  Pcos   m

v2
l



 T  mg cos   2mg  cos   cos 0   T  mg 3cos   2 cos 0



Dạng 3: Biến thiên cơ năng (Định luật bảo toàn năng lượng)
- Chọn mốc thế năng
- Theo định luật bảo toàn năng lượng: Tổng năng lượng ban đầu bằng tổng năng lượng lúc sau
+ Năng lượng ban đầu gồm cơ năng của vật
+ Năng lượng lúc sau là tổng cơ năng và công mất đi của vật do ma sát
- Xác định giá trị: Hiệu suất H  Aci .100%  Pth .100%
Atp


A ci công

có ích

Atp công

Ptp

toàn phần

Pth công

suất thực hiện

Ptp công

suất toàn phần

BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Câu 1: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối
lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi v2 hướng chếch lên trên hợp với v1 góc 900
A. 14 (kg.m/s)
B. 16 (kg.m/s)
C. 10 (kg.m/s)
D. 15 (kg.m/s)
Câu 2: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối
lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi v2 hướng chếch lên trên hợp với v1 góc 600
A. 14 (kg.m/s)
B. 7 3 (kg.m/s)

C. 12 (kg.m/s)
D. 2 37 (kg.m/s)
Câu 3: Một đoàn tầu có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 54km/h,
người lái tầu nhìn từ xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh. Tính độ lớn lực hãm để tàu dừng lại sau 10 s.
A. 12000N
B. 14000N
C. 15000N
D. – 15000N
Câu 4: Một học sinh của THPT Hai Bà Trưng đá một quả bóng có khối lượng 400g bay với vận tốc 8 m/s đập
vuông góc với tường thì quả bóng bật trở lại với vận tốc tương tự. Xác định độ biến thiên động lượng và lực tác
dụng của tường lên quả bóng biết thời gian va chạm là 0,ls. Nếu học sinh đó đá quả bóng theo phương hợp với
tường một góc 60° thì quả bóng bật ra với góc tương tự thì lực tác dụng thay đổi thế nào?
A. 18N
B. – 32 3 N
C. – 44N
D. – 15N
Câu 5: Một vật có khối lượng l,5kg được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng
của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g  10m / s 2 .
A. 2,5(kg.m/s)
B. 7,5 (kg.m/s)
C. 6,5(kg.m/s)
D. 5,5(kg.m/s)
Câu 6: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao 20m đang bay ngang với vận tốc 12,5 m/s thì vỡ thành
hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là 0,5kg và 0,3kg. Mảnh to rơi theo phương thẳng đứng xuống dưới và có vận
tốc khi chạm đất là 40 m/s. Khi đó mảnh hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lấy g  10m / s 2 .

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

4



Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

A. 55,67m/s; 400
B. 66,67m/s; 600
C. 26,67m/s; 300 D. 36,67m/s; 500
Câu 7: Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh. Trong đó một mảnh có
khối lượng là m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được
so với vị trí đạn nổ. Lấy g = 10m/s2.
A. 10m
B. 15m
C. 20m
D. 5m
Câu 8: Một hòn bi khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm vào hòn bi có khối lượng 4kg
đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng vần tốc. Xác định vận tốc của hai viên
bi sau va chạm?
A. 10m /s
B. 15 m/s
C. 1 m/s
D. 5 m/s
Câu 9: Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng 100kg đang chạy
theo phương ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là 4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi
người công nhân nhảy cùng chiều với xe.
A. 0,4m /s
B. 0,8 m/s
C. 0,6 m/s
D. 0,5 m/s
Câu 10: Hai hòn bi có khối lượng lần lượt lkg và 2kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược chiều nhau

với các vận tốc 2 m/s và 2,5 m/s. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn
và chiều của vận tốc này, bỏ qua mọi lực cản.
A. − 1m /s
B. 3 m/s
C. 6 m/s
D. − 3 m/s
Câu 11: Một búa máy có khối lượng 300kg rơi tự do từ độ cao 31,25m vào một cái cọc có khối lượng 100kg, va
chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10m/s2. Tính vận tốc búa và cọc sau
va chạm.
A. 15,75m /s B. 14,75 m/s C. 13,75 m/s D. 18,75 m/s
Câu 12: Một khẩu pháo có khối lượng m1 = 130kg được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có khối
lượng m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết viên
đạn có khối lượng m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi bắn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc v0 = 400m/s so với súng.
Xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km/h theo chiều bắn đạn
A. 3,67 m /s B. 5,25 m/s C. 8,76 m/s D. 2,33 m/s
Câu 13: Một tên lửa có khối lượng 100 tấn đang bay với vận tốc 200 m/s đối với Trái Đất thì phụt ra tức thời 20
tấn khí với vận tốc 500 m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa trong hai trường hợp. Bỏ qua sức hút Trái đất
a. Phụt ra phía sau ngược chiều với chiều bay của tên lừa.
b. Phụt ra phía trước cùng chiều với chiều bay tên lửa
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.
B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.
C. Lực là đại lượng véctơ nên công cũng là véctơ.
D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
Câu 15. Một lực F không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của lực F . Công suất của
lực F là:
2
A. F.v
B. F .v
C. F.t

D. Fvt
Câu 16. Chọn câu sai:
A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực
Câu 17. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. J.s
B. N.m/s
C. W
D. HP
3
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.10 kg , sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000m. Tính



công của động cơ trong hai trường hợpcâu 18, 19 sau. Lấy g  10 m / s2



Câu 18. Chuyển động thẳng đều
A. 108  J 
B. 2.108  J 
C. 3.108  J 
D. 4.108  J 
Câu 19. Chuyển động nhanh dần đều
A. 2,486108  J 
B. 1,644.108  J 
C. 3,234.108  J 
D. 4.108  J 

Câu 20: Trung Tâm Luện Thi Denti Edu tổ chức một cuộc thi cho các học sinh chạy. Có một học viên có trọng
lượng 700N chạy đều hết quãng đường 600m trong 50s. Động năng của học viên đó là (g = 10m/s2)?

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

5


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Câu 21: Cho một vật có khối lượng 500g đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 18km/h. Tác dụng của một lực
F thì vật đạt vận tốc 36 km/h . Tìm công của lực tác dụng. Lấy g = 10m/s2.
Câu 22: Từ tầng dưới cùng của tòa nhà, một thang máy có khối lượng tổng cộng m = 1 tấn, đi lên tầng cao.
a. Trên đoạn đường s1 = 5m đầu tiên, thang máy chuyển động nhanh dần và đạt vận tốc 5m/s. Tính công do động
cơ thang máy thực hiện trên đoạn đường này.
b. Trên đoạn đường s2 = 10m tiếp theo, thang máy chuyển động thẳng đều. Tính công suất của động cơ trên đoạn
đường này.
c. Trên đoạn đường s3 = 5m sau cùng, thang máy chuyển động chậm dần và dừng lại. Tính công của động cơ và
lực trung bình do động cơ tác dụng lên thang máy trên đoạn đường này. Lấy g = 10m/s2.
Câu 23. Động năng của vật tăng khi:
A. Vận tốc vật dương
B. Gia tốc vật dương
C. Gia tốc vật tăng
D.Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương
Câu 24. Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật
B.Lực vuông góc với vận tốc vật
C.Lực ngược hướng với vận tốc vật

D.Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó.
Câu 25. Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ.
A.Không đổi
B.Tăng gấp 2
C.Tăng gấp 4
D. Tăng gấp 8
Câu 26. Một viên đạn có khối lượng 10g bay khỏi nòng súng với vận tốc v1  600m / s và xuyên qua tấm gỗ dầy
10cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v2  400 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
A. 10000N
B. 6000N
C. 1000N
D. 2952N
Câu 27. Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tóc 54km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô
đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A.1500N
B.3375N
C.4326N
D.2497N
Câu 28. Một đầu đạn nằm yên sau đó nổ thành 2 mảnh có khối lượng mảnh này gấp 2 mảnh kia. Cho động năng
tổng cộng là Wd . Động năng của mảnh bé là?
1
3

A. Wd

B.

2
W
3 d


C.

1
W
2 d

D.

3
W
4 d

Câu 29. Cho một khẩu sung bắn đạn nhựa. Mỗi lần nạp đạn thì lò xo của súng bị nén lại 4cm. Biết lò xo có độ cứng
400N/m. Vận tốc viên đạn nhựa khối lượng 10g bay ra khỏi nòng súng là?
A. 8 m/s
B. 4m/s
C. 5 m/s
D. 0,8m/s
Câu 30: Cho một vật có khối lượng 200g đang ở độ cao 10m so với mặt đất sau đó thả vật cho rơi tự do. Tìm
công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 6m.
A. 4  J  ; 2 10  m / s 

B. 6  J  ; 2 15  m / s 

C. 10  J  ;10  m / s 
D. 4  J  ; 2 5  m / s 
Câu 31: Một học sinh của Trung Tâm Luyện Thi Denti Edu đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45m
cầm một vật có khối lượng 100g thả vật rơi tự do xuống mặt đất mặt đất. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.

b. Tính độ cao của vật khi Wd = 2Wt
c. Tính vận tốc của vật khi 2Wd  5Wt

d. Xác định vị trí để vận có vận tốc 20  m / s 
e. Tại vị trí có độ cao 20m vật có vận tốc bao nhiêu
f. Khi chạm đất, do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm. Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật.
Câu 32. Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
A. Công suất
B. Thế năng
C. Động năng
D. Xung của lực
Câu 33. Một vật chuyển động không nhất thiết phải có:
A. Thế năng
B. Động lượng
C. Động năng D. Cơ năng
Câu 34. Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát .Lấy
g = 10 m / s 2 . Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A.10m
B,20m
C.40m
D.60m
Câu 35. Một quả bóng khối lượng 200h được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng
nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là?
A. 15  m / s 
B. 20  m / s 
C. 25  m / s 
D. 10  m / s  .
Câu 36. Một khối lượng 1500g thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng cao 2m . Do ma sát nên vận tốc vật ở
chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc vật đến chân dốc khi không có ma sát. Công của lực ma sát là?


Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

6


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

A. 25  J 
B. 40  J 
C. 50  J 
D. 65  J 
Viên đạn khối lượng m = 10g đang bay đến với vận tốc v = 100m/s cắm vào bao cát khối lượng M = 490g treo trên
dây dài l = 1m và đứng yên. Dùng thông tin nay để trả lời các câu hỏi 37-39.
Câu 37. Sau khi đạn cắm vào, bao cát chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s
B.0,2m/s
C. 5m/s
D. 0,5m/s
Câu 38. Bao cát lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc khoảng
A. 250
B. 37 0
C. 320
D. 420
Câu 39. Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt?
A. 92%
B. 98%
C.77%
D.60%

Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có
khối lượng 1000g Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 4 2  m / s  . Lấy



g  10 m / s2

 . Dùng dữ liệu trả lời các câu 40; 41; 42; 43

Câu 40. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới ?.
B. 1,6  m  ; 300

A. 1,6  m  ;600

C. 1,2  m  ; 450

D. 1,2  m  ;600

Câu 41. Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 300 và lực căng sợi dây khi đó ?
A. 2,9  m / s  ;16,15  N 
B. 4,9  m / s  ;16,15  N 
D. 2,9  m / s  ;12,15  N 

C. 4,9  m / s  ;12,15  N 

Câu 42. Xác định vị trí để vật có vận tốc 2 2  m / s  . Xác định lực căng sợi dây khi đó ?
A. 450 ;8,75  N

B. 51,320 ;6,65  N 


Câu 43. Xác định vận tốc để vật có
A. 2 6  m / s  ;15  N
C. 2 2  m / s  ;15  N

Wd  3Wt ,

C. 51,320 ;8,75  N

D. 450 ;6,65  N

lực căng của vật khi đó ?.

B. 2 2  m / s  ;12,25  N
D. 2 6  m / s  ;16,25  N

CHƯƠNG 5: CHẤT KHÍ
CHỦ ĐỀ 1 - 2: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ.
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT - ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ỐT
I. CẤU TẠO CHẤT
1. Ôn tập
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là nguyên tử hay phân tử và giữa chúng có khoảng cách. Các
phân tử luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của
vật càng cao.
2. Lực tương tác phân tử
+ Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy.
+ Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì
lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể.
3. Các thể rắn, lỏng, khí
Vật chất thông ta gặp thường được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn.
+ Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí

không có hình dạng và thể tích riêng (LUÔN chiếm đầy bình chứa).
+ Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm
cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định.
+ Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao
đông xung quanh vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình
dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa.
4. Lượng chất, mol
Một mol là lượng chất có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon C12
Số phân tử hay nguyên tử chứa trong một mol là N A  6, 022.1023  mol 1  gọi là số Avogadro

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

7


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Thể tích của một mol của mọi chất khí ở đktc  00 C ,1atm  đều bằng nhau và bằng 22,4 l
Khối lượng một phân tử m0  

NA

với  : khối lượng của 1 mol chất ta xét (tính bằng gam)

Số phân tử trong một khối lượng m một chất là: N 

m


.N
 A
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
Chất khí được cấu tạo từ các nguyên tử hay phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng (KLT): Là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

- Áp dụng các công thức khối lượng một phân tử
;
m0 
NA

Số phân tử trong một khối lượng m một chất là:

N

m



.N A

IV - QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ÔT
A. TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI
Một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là: thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T.
Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái.
Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẳng quá trình.

B. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
1. Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi còn áp suất và thể tích thay đổi
2. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt
Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với
thể tích.
1
p
hay pV = hằng số . Vậy p1V1  p2 V2  ...
V
O
3. Đường đẳng nhiệt
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Dạng đường đẳng nhiệt:
Trong hệ toạ độ ( p, V ) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
Khi biểu diễn dưới dạng ( p,T ) hoặc ( V,T ) như hình vẽ
4. Những đơn vị đổi trong chất khí
O
O
Trong đó áp suất đơn vị ( Pa; 1 Pa = 1 N/m2), thể tích đơn vị (lít)
- 1atm = 1,013.105Pa = 760mmHg ; 1mmHg = 133,32 Pa; 1 Bar = 105Pa
- 1m3 = 1000 lít; 1cm3 = 0,001 lít; 1dm3 = 1 lít
- Công thức tính khối lượng: m   .V với  là khối lượng riêng (kg/m3)
Công thức áp suất chất lỏng p = d.h; d là trọng lượng riêng chất lỏng, h là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH VÀ ÁP SUẤT TRONG QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
Phương pháp giải: Quá trình đẳng nhiệt là quá trình trong đó nhiệt độ được giữ không đổi
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích p1.V1  p2 .V2
Phương pháp giải

Dạng 2: XÁC ĐỊNH SỐ LẦN BƠM

- Gọi n là số lần bơm, V0 là thể tích mỗi lần bơm

- Xác định các điều kiện trạng thái ban đầu và các điều kiện trạng thái lúc sau
- Theo quá trình đẳng nhiệt ta có đại lượng cần tìm

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

8


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Dạng 3: TÍNH CÁC GIÁ TRỊ TRONG ỐNG THỦY TINH
Phương pháp giải
Ta có thể tích khí trong ống V = S.h
Xác định các giá trị trong từng trường hợp. Theo quá trình đẳng nhiệt ta tìm đại lượng cần tính.
CHỦ ĐỀ 3 - 4 - 5: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH - ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ.
QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP - ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG-PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN - MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
5.1. Quá trình đẳng tích: Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi còn giá trị
p và T thay đổi
5.2. Định luật Sác–lơ (Charles)
- Với một lượng khí có thể tích không đổi thì áp suất phụ thuộc vào nhiệt độ p  p0 1  t  . Trong đó  có giá
trị như nhau với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và được gọi là hệ số tăng thể tích  

1
1
. Khi t    2730 thì

273


p = 0, điều này không thể đạt được.
Vậy 2730 C gọi là độ không tuyệt đối. Ta lấy 2730 C làm độ không gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối và gọi là
nhiệt giai Ken - vin (K) với giá trị gần đúng  T  t  2730 trong đó t là nhiệt độ Cenxius ( 0 C ). Vậy
p p

T  273  p0
p  p0  1 
T   0  cons t

273  273
T 273


Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p
p
p
p ~T 
= hằng số hay 1 = 2 = …
T
T1
T2
5.3. Đường đẳng tích
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
Dạng đường đẳng tích: Trong hệ toạ độ (pT) đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ.
Quá trình đẳng tích là quá trình trong đó thể tích được giữ không đổi.
Nội dung định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích

của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với
p
p
nhiệt độ tuyệt đối. 1  2
O
T1 T2
Trong đó áp suất p (Pa); thể tích V (lít); 1atm =

1,013.105 Pa; 1mmHg = 133,32 Pa; 1 Bar = 105 Pa; T  273  t  0 C 
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (PTTT KLT) - ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC
(GUY- LUYSSAC).
PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN - MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP (CLAPEYRON - MENDELEEV)
5.4. Khí thực và khí lí tưởng
Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sác-lơ. Giá trị của tích
pV và thương p/T thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo
đúng các định luật về chất khí đã học.
Vậy khí lý tưởng là khí tuân theo hai định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ.
5.5. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
p1V1 p2V2
pV


 cons t
T1
T2
T

5.6. Định luật Gay - Luy xác (Gay-Luyssac) - Quá trình đẳng áp
5.6.1. Quá trình đẳng áp: Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái có V; T thay đổi nhưng áp suất
không đổi.

5.6.2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

9


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755
V

T

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

V
 cons t hay V1  V2
T
T1 T2

5.6.3. Đường đẳng áp
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp.
Dạng đường đẳng áp:
Trong hệ toạ độ (V,T) đường đẳng áp là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ
5.7. Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép (Claperon - Mendeleev)
pV 

Với

+  là khối lượng mol;


m
RT


m tính theo đơn vị g

+ R là hằng số khí: Khi R  0,082  atm.lit / mol.K 



  atm; lit  ; Khi R  8,31 J / mol.K   Pa; m3



5.8. Dạng bài tập cần lưu ý
Dạng 1: BÀI TẬP VỀ PTTT KLT
Phương pháp giải

- Xác định các giá trị trạng thái ban đầu và lúc sau rồi áp dụng công thức
- Ta có m = D.V;

p1V1 p2V2

T1
T2

D là khối lượng riêng của khí
Dạng 2: QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP


Phương pháp giải: Quá trình đẳng áp là quá trình có áp suất không thay đổi ta áp dụng công thức

V1 V2

T1 T2

Dạng 3: CHUYỂN ĐỒ THỊ GIỮA CÁC TRẠNG THÁI
Phương pháp giải: - Xét từng trạng thái trên đồ thị về sự tăng giảm các giá trị
+ Quá trình đẳng nhiệt thì p tăng thì V giảm và ngược lại, đồ thị biểu diễn dưới dạng (p,V) là một phần của
hypebol, tất cả còn lại đều là đường thẳng.
+ Quá trình đẳng tích thì p tăng thì nhiệt độ tăng và ngược lại, đồ thị biểu diễn dưới dạng (p,T) là một đường
thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ
+ Quá trình đẳng áp thì V tăng thì nhiệt độ tăng và ngược lại, đồ thị biểu diễn dưới dạng (V,T) là một đường
thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ
- Biểu diễn lần lượt các trạng thái lên đồ các đồ thị còn lại
Dạng 4: PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN - MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
Dùng trong bài toán có khối lượng của chất khí pV 

m
RT


+  là khối lượng mol; m tính theo đơn vị g
+ R là hằng số khí: Khi R  0,082  atm.lit/ mol.K   p atm  ; Khi R  8,31 J / mol.K   p  Pa 
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Câu 1.Tính chất nào sau đây không phải là phân tử của vật chất ở thể khí
A. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định B. Chuyển động hỗn loạn
C. Chuyển động không ngừng
D. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng
Câu 2. Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?

A. Có lực tương tác không đáng kể
B. Có thể tích riêng không đáng kể
C. Có khối lượng đáng kể
D. Có khối lượng không đáng kể
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định
B. Chất lỏng không có thể tích riêng xác định
C. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử trong chất lỏng là rất mạnh
D. Trong chất lỏng các nguyên tử, phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định
Câu 4. Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Là khí mà thể tích các phân tử khí có thể bỏ qua.
B. Là khí mà khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua
C. Là khí mà các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. D. Khi va chạm với thành bình tạo nên áp suất.
Câu 5. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng:
A. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử
B. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử
C. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử
D. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử rất gần nhau

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

10


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Câu 6: Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. tính độ sâu của đáy










hồ biết trọng lượng riêng của nước là d  104 N / m3 , áp suất khi quyển là 105 N / m2 .
Câu 7: Một khối khí có thể tích 16 lít, áp suất từ 1atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4atm. Tìm thể
tích khí đã bị nén.
Câu 8: Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít. Áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Áp
suất khí ban đầu là bao nhiêu?
Câu 9: Một học sinh của Trung Tâm Luyện thi Denti edu bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao
su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105N/m2. Bơm có chiều cao là 42 cm, đường kính xy lanh là 5
cm. Hỏi học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bong có áp suất 5.105N/m2, biết trong quá
trình bơm nhiệt độ không thay đổi. Trong hai trường hợp sau.
a. Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí.
b. Trước khi bơm trong quả bóng đã có không khí có áp suất 105N/m2.
Câu 10: Một ống thủy tinh tiết diện đều gồm một đầu kín, một đầu hở, trong ống có cột không khí ngăn
cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài 20cm. Khi ống thẳng đứng miệng ở dưới thì chiều dài cột không
khí là 48 cm, miệng ở trên thì dài cột không khí là 28cm. Tính áp suất khí quyển và chiều dài cột không khí
khi ống nằm ngang.
Câu 11. Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào
sau đây?
A. p1D2  p2 D1

B. p1D1  p2 D2

C. D


1
P

D. pD  const

Câu 12. Qúa trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nắng lên, nở ra làm căng bóng
B. Đun nóng khí trong 1 xilanh , khí nở ra đầy pittong chuyển động
C. Đun nóng khí trong 1 bình đậy kín
D. Cả 3 quá trình đều không phải là đẳng quá trình
Câu 13. Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít chứa không khí ở áp suất 105 Pa . Người ta bơm không khí ở áp
3

suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm không khí. Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau
20 lần bơm? Biết trong thời gian bơm nhiệt độ của không khí không đổi.
5

5

5

A. 2.10 Pa
B. 10 Pa
C. 0,5.105 Pa
D. 3.10 Pa
Câu 14: Nhà thầy Lâm có mua một nồi áp suất dùng để hầm đồ ăn. Van an toàn của một nồi sẽ mở khi áp
suất trong nồi bằng 9atm. Khi thử ở 270C, hơi trong nồi có áp suất 2atm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì van an toàn
sẽ mở.
Câu 15. Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là 170 C, áp suất thay đổi từ 2atm

đến 8atm thì độ biến thiên nhiệt độ:
A. 11430 C
B. 11600 C
C. 9040 C
D. 8700 C
Câu 16: Một bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm. Hỏi khi một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì
áp suất của nó còn lại trong bình là bao nhiêu? Biết nhiệt độ của bình khi đó là 120C.
Câu 17. Ở nhiệt độ T1 , áp suất p1 , khối lượng riêng của khí là D1 . Biểu thức khối lượng riêng của khí trên
ở nhiệt độ T2 áp suất p2 là?
A. D2 

p1 T2
. .D
p2 T1 1

B. D2 

p2 T1
. .D
p1 T2 1

C. D2 

p1 T1
. .D
p2 T2 1

D. D2 

p2 T1

. .D
p1 T2 1

Câu 18. Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích 4 l ở áp suất 3atm, nhiệt độ 27 0 C. Đun nóng khí
đến 127 0 C. Do bình hở nên 1 nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là?
A. 8 atm
B. 4 atm
C. 2 atm
D.6 atm
Câu 19.Trong hiện tượng nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của 1 lượng khí xác định đều thay đổi?
A. Không khí trong xi lanh được nung nóng, dãn nở và đầy pitong chuyển động
B. Không khí trong 1 quả bóng bàn bị 1 học sing dùng tay bóp bẹp

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

11


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

C. Không khí bị nung nóng trong 1 bình đậy kín
D. Trong cả 3 trường hợp trên
Câu 20: Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 270C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là
1,2g/l. tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
A. 1270 C
B. 2570 C
C. 7270 C
D. 2770 C

Câu 21: Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó:
A. Nước đông đặc thành đá
B. tất cả các chất khí hóa lỏng
C. tất cả các chất khí hóa rắn
D. chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại
Câu 22: Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi thì:
A. Áp suất khí không đổi.
B. Số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ với nhiệt độ.
C. Số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi.
D. Số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Câu 23: Số phân tử khí chứa trong 500 g khí oxi là
A. 9.1021
B. 18.1021
C. 9,4.1024
D. 6,02.1023
Câu 24: Một bình kín đựng khí Heli chứa N = 1,505.1023 nguyên tử khí Heli ở 00C và có áp suất trong bình là 1 atm.
Thể tích của bình đựng khí là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 28 lít
Câu 25: Một bình kín chứa một mol khí Nitơ ở áp suất 105N/m2, nhiệt độ 270C. Thể tích bình xấp xỉ bao nhiêu?
A. 2,5 lít
B. 2,8 lít
C. 25 lít
D. 27,7 lít
0
Câu 26: Một mol khí ở áp suất 2atm và nhiệt độ 30 C thì chiếm thể tích là:
A. 15,8 lít
B. 12,4 lít

C. 14,4 lít
D. 11,2 lít
Câu 27: Tích của áp suất p và thể tích V của một khối lượng khí lí tưởng xác định thì:
A. không phụ thuộc vào nhiệt độ
B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Xenxiut
D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối
Câu 28: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn đúng quá trình biến đổi của một khối khí lí tưởng:
V

p1

p

p2>p1

0

T1
T2
1/V

B

T2
T2>T1
T1

T2>T1


T1
T

A

pV

T2>T1

p2
0

p

T2

0

V

0

D

C

p

Câu 29: Cho đồ thị của áp suất theo nhiệt độ của hai khối khí A và B có thể tích không đổi như hình vẽ. Nhận xét nào
sau đây là sai:

A
p(atm)
A. Hai đường biểu diễn đều cắt trục hoành tại điểm – 2730C
B. Khi t = 00C, áp suất của khối khí A lớn hơn áp suất của khối khí B
B
C. Áp suất của khối khí A luôn lớn hơn áp suất của khối khí B tại mọi nhiệt độ
D. Khi tăng nhiệt độ, áp suất của khối khí B tăng nhanh hơn áp suất của khối khí A
0
t(0C)
Câu 30: Đồ thị mô tả một chu trình khép kín cho như hình bên. Nếu chuyển đồ thị trên
sang hệ trục tọa độ khác thì đáp án nào mô tả tương đương:
V 3
2
p

0

1

p

3
2
A

p

3
1


1

2

V

1

1
2

0

2 V

T

3 V
3 p
0
0
B
C
D
CHƯƠNG 6: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
CHỦ ĐỀ 1 - 2: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG.
CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
V

0


I. Nội năng
1. Nội năng là gì? Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T, V); Đơn vị là jun (J)
2. Độ biến thiên nội năng: Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

12


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

II. Hai cách làm thay đổi nội năng
1. Thực hiện công: Làm nóng miếng kim loại bằng ma sát; nén một khối khí --> có sự biến đổi năng lượng
khác sang nội năng.
2. Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền
nhiệt.
Ví dụ: làm nóng miếng kim loại bằng cách nhúng vào nước nóng
b. Nhiệt lượng Q: Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng (nhiệt) Q . U  Q
Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công
thức
Q  mct  mc  t 2  t1 

m là khối lượng chất (kg); c là nhiệt dung riêng (J/kg.K); t là độ biến thiên nhiệt độ (K hoặc oC)
III. Phương pháp giải bài tập
- Xác định nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào

- Theo điều kiện cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu Với Q  m.c.t  m.c  t 2  t1 
CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. Nguyên lý I nhiệt động lực học
1. Nguyên lý
- Cách phát biểu 1: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được.
- Cách phát biểu 2: Nhiệt lượng truyền cho hệ làm tăng nội năng của hệ và biến thành công mà hệ sinh ra.
U  Q  A

Quy ước dấu: (tích cực dương, tiêu cực âm) - chữ “hệ” chính là khối khí.
U > 0: nội năng tăng;
A > 0: hệ nhận công;
Q > 0: hệ nhận nhiệt;
U < 0: nội năng giảm.
A < 0: hệ thực hiện công.
Q < 0: hệ truyền nhiệt.
2. Áp dụng nguyên lý 1 nhiệt động lực học cho khí lý tưởng
a. Nội năng của khí lý tưởng: Chỉ bao gồm tổng động năng của chuyển động hỗn loạn của phần tử có trong khí đó
U  f T

b. Công của khí

+ Công khi biến thiên V : A  p.V
+ Công được biểu diễn bằng diện tích hình thang cong
II. Nguyên lý II nhiệt động lực học

1. Nguyên lý 2
- Clausius (Clau-xi-út): Nhiệt không tự truyền từ một vật sang một vật nóng hơn.
- Carnot (Các-nô): Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. Vậy không
thể thực hiện được một động cơ vĩnh cửu loại hai.
2. Động cơ nhiệt: Thiết bị biến đổi nhiệt thành công

- Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận chính: Nguồn nóng, nguồn lạnh và tác nhân sinh công
- Tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng biến một phần thành công A và toả nhiệt còn lại Q2 cho nguồn lạnh:
A  Q1  Q2

- Hiệu suất:

H

T T
A Q1  Q2

===> H max  1 2
Q1
Q1
T1

3. Máy lạnh: Máy lạnh là thiết bị lấy nhiệt từ một vật truyền sang một vật khác nóng hơn nhờ thực hiện công
Hiệu suất (Hiệu năng  ): H  Q2  Q2
Q1 là nhiệt lượng tác nhân tỏa ra cho nguông nóng
A

Q1  Q2

BÀI TẬP CHHƯƠNG 6
Câu 1: Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng
nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở 150C, nhiệt độ của nước tăng lên tới
22,50C. Biết CFe = 478 J/kg.K, CH2O = 4180 J/kg.K, CNLK = 418 J/kg.K.
a. Xác định nhiệt độ của lò.
b. Trong câu trên người ta bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng kế, thực ra nhiệt lượng kế có m = 200g, vậy nhiệt độ lò là ?


Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

13


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt lượng?
A. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng
B. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
C. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
D. Nhiệt lượng là phần nội năng vật tăng thêm khi nhận được nội năng từ vật khác.
Câu 3: Phát biểu nào là không đúng khi nói về nội năng?
A. Nội năng là 1 dạng của năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
B. Nội năng của 1 vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
Câu 4: Các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng có đơn vị là Jun
B. Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng
C. Trong quá trình chuyền nhiệt và thực hiện công nội năng của vật được bảo toàn.
D. Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Câu 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có có khối lượng 400g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt
lượng 740KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết CAl = 880 J/kg.K, CH2O = 4190 J/kg.K.
A. 8,150 C
B. 8,15 K
C. 22,70 C
D. 22,7 K

Câu 6: Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
A. Nhiệt có thể tự truyền giữa 2 vật có cùng nhiệt độ
B. Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
C. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
D. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn
Câu 7: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của vật
B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật
C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 8: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
A. Nội năng là nhiệt lượng
B. Nội năng là 1 dạng năng lượng
C. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B
D. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công
Câu 9: Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết 1kg xăng có năng suất toả
nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Câu 10: Tính hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt biết rằng nhiệt độ của luồng khí nóng khi vào tua bin của động
cơ là 5000C, và khi ra khỏi tuabin là 500C.
Câu 11: Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
A. U  Q
B. U  A
C. U  A  Q
D. U  0
Câu 12: Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích:
A. U  Q với Q < 0
B. U  Q với Q > 0 C. U = A với A < 0 D. U  A với A > 0
Câu 13: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí

C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí
D. Nhiệt lượng khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhưng không thể bằng độ tăng nội năng của khí
* Một mol khí lí tưởng ở 300K được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ 350 K, nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình
này là 1000J. Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng
thái đầu. Dùng các thông tin này để trả lời câu 14; 15; 16; 17.
Câu 14: Công khí thực hiện trong quá trình đẳng áp là?
A. 415,5J
B. 41,55J
C. 249,3J
D. 290J
Câu 15: Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng áp?
A. -584,5J
B. 1415,5J
C. 584,5J
D. 58,45J
Câu 16: Độ biến thiên nội năng trong quá trình đẳng tích là?
A. -584,5J
B. -58,45J
C. 584,5J
D. 58,45J

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

14


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019


Câu 17: Qúa trình đẳng tích nhận hay tỏa ra 1 nhiệt lượng bao nhiêu?
A. Tỏa ra 584,5J
B. Tỏa ra 58,45J
C. Nhận vào 584,5J D. Nhận vào 58,45J
Câu 18: Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt?
A. 0 = Q + A với A > 0
B. Q + A = 0 với A < 0
C. U  Q  A Với U  0; Q  0; A  0
D. U  A  Q vớiA > 0; Q < 0
*Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa 2 nguồn nhiệt 27 0 C và 127 0 C. Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng trong
1 chu trình là 2400J. Dùng thông tin này để trả lời câu hỏi 19; 20; 21.
Câu 19: Hiệu suất của động cơ nhiệt này là?
A. 25%
B. 28%
C. 35%
D. 40%.
Câu 20: Công thực hiện trong 1 chu trình là?
A. 792J
B. 600J
C. 396J
D. 317,5J
Câu 21: Nhiệt lượng động cơ truyền cho nguồn lạnh trong 1 chu trình là?
A. 1800J
B. 792J
C. 600J
D. 396J
Câu 22: Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh đẳng tích?
A. U  Q với Q > 0
B. U  A với A < 0 C. U  A với A < 0 D. U  Q với Q < 0
Câu 23: Hệ thức U  Q là hệ thức của nguyên lí I NĐLN áp dụng cho quá trình

A. đẳng nhiệt
B. đẳng áp
C. đẳng tích
D. cả 3 quá trình trên
Câu 24: Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt
A. Q + A = 0 với A < 0
B. U  Q  A với U  0 ; Q < 0:A > 0
C. Q + A = 0 Với A > 0

D. U  A  Q Với A > 0; Q < 0

CHƯƠNG 7: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
I. Chất rắn kết tinh. Có dạng hình học, có cấu trúc tinh thể.
1. Cấu trúc tinh thể: Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác
và và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt
quanh vị trí cân bằng của nó.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
- Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất
vật lí của chúng cũng rất khác nhau.
- Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho
trước.
- Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
+ Chất rắn đơn tinh thể: được cấu tạo từ một tinh thể, có tính dị hướng (theo các hướng khác nhau thì khác nhau). Ví
dụ: hạt muối ăn, viên kim cương…
+ Chất rắn đa tinh thể: cấu tạo từ nhiều tinh thể con gắn kết hỗn độn với nhau, có tính đẳng hướng (không có hướng
ưu tiên). Ví dụ: thỏi kim loại…
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh: Các đơn tinh thể silic Si và giemani Ge được dùng làm các linh kiện bán dẫn.
Kim cương được dùng làm mũi khoan, dao cát kính. Kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong các ngành công
nghệ khác nhau.

II. Chất rắn vô định hình
1. Chất rắn vô định hình: không có cấu trúc tinh thể, không có dạng hình học xác định. Ví dụ: nhựa thông, hắc ín
(nhựa đường, dầu rái), parafin (sáp, nến), thủy tinh, chất dẻo, …
2. Tính chất của chất rắn vô định hình:
Có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
III. Biến dạng của vật rắn
1. Các loại biến dạng
- Biến dạng đàn hồi: Khi tác dụng một lực làm cho vật biến dạng, nếu thôi tác dụng lực vật lấy lại hình dạng, kích
thước ban đầu
- Biến dạng dẻo: Nếu khi thôi tác dụng lực, vật vẫn bị biến dạng, thì biến dạng ấy là biến dạng dư hay còn gọi là biến
dạng dẻo.
- Biến dạng kéo: khi tác dụng hai lực trực đối vật bị biến dạng dài ra
- Biến dạng nén: khi tác dụng hai lực trực đối vật bị biến dạng co lại chiều dài ngắn đi
2. Định luật Húc (Hooke) (dành cho nâng cao)

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

15


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ tỉ lệ thuận với ứng suất (giới hạn bền)  gây ra nó:
l F
F
l
l với E  1/  và
l

   E.  F  S.E.

  ; E là suất đàn hồi (suất Young),  là hệ số tỉ lệ của vật liệu.
l0

S

S

l0

l0

l0

CHỦ ĐỀ 2: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Sự nở dài - Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.
- Độ nở dài l của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu lo của vật đó.
l  l  lo  lot  lo (tc  tt )  l...
Trong đó:
+ l = l – lo là độ nở dài của vật rắn (m);
lo là chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ đầu
+ l là chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ tc;
 là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu (K-1)
+ t = tc – tt là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (0C hay K);
tt là nhiệt thấp;
tc là nhiệt cao
II. Sự nở khối Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
Độ nở khối của vật rắn đồng chất đẳng hướng được xác định theo công thức
V  V – Vo  Vo t  Vo  (tc  tt )  V ...

Trong đó:
+ V = V – Vo là độ nở khối của vật rắn (m3);
Vo là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ tt
+ V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t;
 là hệ số nở khối,   3 và cũng có đơn vị là K-1.
+ t = tc – tt là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (0C hay K);
tt là nhiệt độ đầu;
tc là nhiệt độ sau
CHỦ ĐỀ 3: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
I. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
1. Thí nghiệm
2. Lực căng bề mặt
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với
đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ
thuận với độ dài của đoạn đường đó:
f = l.
Với  (xic-ma) là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m.
Hệ số  phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng:  giảm khi nhiệt độ tăng.
3. Ứng dụng trong bài thí nghiệm xác định suất căng mặt ngoài
Lực căng mặt ngoài tác dụng lên vòng: Fc = .2d
Với d là đường kính của vòng dây, d là chu vi của vòng dây. Vì màng xà phòng có hai mặt trên và dưới nên phải
nhân đôi.
Xác định hệ số căng mặt ngoài bằng thí nghiệm:
Số chỉ của lực kế khi bắt đầu nâng được vòng nhôm lên : F = Fc + P => Fc = F – P.
Mà Fc = (D + d) =>
=

Fc
 (D  d )


II. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt
1. Thí nghiệm
2. Ứng dụng: Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng nhờ phương pháp tuyển
nổi
III. Hiện tượng mao dẫn
1. Thí nghiệm
Hệ số căng mặt ngoài  càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài
ống càng lớn.
4
Độ nâng hoặc hạ của chất lỏng: h 
với d là đường kính trong của ống mao dẫn.
 gd
2. Ứng dụng: rễ cây, tim đèn dầu, nến ...
CHỦ ĐỀ 4: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
I. Sự nóng chảy: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Nhiệt nóng chảy: Là nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy
Q  m .
Với  là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị là J/kg.
II. Sự bay hơi

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

16


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

1. Thí nghiệm: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình ngược lại từ

thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.
2. Hơi khô và hơi bão hòa: Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín:
Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi khô.
Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại
gọi là áp suất hơi bão hòa.
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào
bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
III. Sự sôi
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
1. Thí nghiệm:
Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau ta nhận thấy:
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt
độ sôi của chất lỏng càng cao.
2. Nhiệt hoá hơi
Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi
Q = Lm
Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là J/kg.
CHỦ ĐỀ 5: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại
1. Độ ẩm tuyệt đối: Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa
trong 1m3 không khí. Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối a là g/m3.
2. Độ ẩm cực đại: Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hoà. Giá trị của độ ẩm cực
đại A tăng theo nhiệt độ. Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.
3. Điểm sương: là nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa (tốc độ bay hơi bằng ngưng tụ).
II. Độ ẩm tỉ đối - độ ẩm mà chúng ta thường nghe trong dự báo thời tiết
Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của
không khí ở cùng nhiệt độ:

f=


a
.100%
A

Trong khí tượng học, f được tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất

pbh

của hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng một nhiệt độ: f



p
.100%
p bh

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Ẩm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm sương.
III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí
Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị lạnh, nứt nẻ môi...
Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy móc,
dụng cụ, …
Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông gió,...
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Câu 1: Một lá nhôm hình chữ nhật có kích thước 2m x 1m ở 00C. Đốt nóng tấm nhôm tới 4000C thì diện tích tấm
nhôm sẽ là bao nhiêu?   25.106 K 1 .
Câu 2: Vàng có khối lượng riêng là 1,93.104 kg/m3 ở 300C. Hệ số nở dài của vàng là 14,3.10- 6K-1. Tính khối lượng
riêng của vàng ở 1100C.
Câu 3: Một vòng xuyến có đường kính trong là 4,5cm và đường kính ngoài là 5cm. Biết hệ số căng bề mặt ngoài của

glyxêrin ở 200C là 65,2.10-3N/m. Tính lực bứt vòng xuyến này ra khỏi mặt thoáng của glyxêrin?
Câu 4: Người ta thả một cọng rơm dài 8cm lên mặt nước và nhỏ vào một bên của cọng rơm dung dịch nước xà phòng.
Cho rằng nước xà phòng chỉ lan ra bên này mà thôi. Cho 1  72,8.103 N / m; 2  40.103 N / m
a, Cọng rơm sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao?
b, Tính lực tác dụng lên cọng rơm?
Câu 5: Một quả cầu có mặt ngoài hoàn toàn không bị nước dính ướt. Tính lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên
quả cầu khi nó được đặt trên mặt nước. Quả cầu có khối lượng bao nhiêu thì không bị chìm. Biết bán kính quả cầu là
0,1mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 0,073N/m.

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

17


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Câu 6: Nước dâng lên trong ống mao dẫn là 145mm, còn rượu thì dâng lên 55mm. Biết khối lượng riêng của rượu là
800kg/m3 và suất căng mặt ngoài của nước là 0,0775N/m. Tính suất căng mặt ngoài của rượu. Rượu và nước đều dính
ướt hoàn toàn thành ống.
Câu 7: Người ta nhúng 2 ống thủy tinh có đường kính d1  0,5mm; d2  1mm vào chậu nước. Độ chênh lệch giữa 2
3
3
2
mức nước trong ống là h = 30mm. Cho   10 kg / m ; g  10m / s . Suất căng mặt ngoài của nước là?

A. 75.102 N / m

2

B. 18,75.10 N / m

2
C. 7,5.10 N / m

2
D. 1,875.10 N / m

Câu 8: Phải làm cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn
A. Pha thêm rươu vào nước
B. Hạ thấp nhiệt độ của nước
C. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn
D. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn
Câu 9: Một thanh nhôm và thanh thép có cùng chiều dài l0 ở 0oC. Nung nóng hai thanh đến 100oC thì độ dài chúng
chênh lệch nhau 0,7mm. Hệ số nở dài của nhôm là 22.10-6 K-1 và thép là 12.10-6K-1. Độ dài l0 của hai thanh ở 0oC:
A. 1 m
B. 0,8 m
C. 0,9 m
D. 0,7 m
Câu 10:Một quả cầu có đường kính là 4cm, đặt trong nước. Suất căng bề mặt của nước là 0,05N/m và quả cầu có bề
mặt hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên quả cầu là:
A. 3,14.10-3 (N).
B. 6,28.10-2 (N).
C. 3,14.10-2 (N).
D. 6,28.10-3 (N).
Câu 11:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng mao dẫn.
A. Nhờ hiện tượng mao dẫn mà rễ cây hút được nước và các chất dinh dưỡng.
B. Nếu chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn thì mặt thoáng chất lỏng trong ống sẽ hạ xuống.
C. Tiết diện trong của ống phải đủ nhỏ mới có hiện tượng mao dẫn.
D. Ống nhúng vào chất lỏng phải là hình trụ có tiết diện đủ nhỏ mới có hiện tượng mao dẫn.MỘT SỐ ĐỀ THI THỬ

ĐỀ 1: THPT Nguyễn Đức Mậu – Nghệ An
Câu 1. Trong các phương trình sau: phương trình nào là phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê- ép?
pV m
pV
m
R

 R

A. pVT  R
B.
C. pVT  R
D.
m
T


T
m
3
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40cm khí H2 ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 27oC. Tính thể
tích của lượng khí trên ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC ?
A. 30cm3
B. 34cm3
C. 32cm3
D. 36cm3
Câu 3. Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo
lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo.
A. 0,04J
B. 0,05J

C. 0,03J
D. 0,08J
Câu 4. Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt
cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi và bằng 1,2.104N. Xe ôtô
sẽ:
A. Dừng trước vật cản
B. Vừa tới vật cản
C. Va chạm vào vật cản D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 5. Trên mặt phẳng ngang, một hòn bi thép nặng 15g chuyển động sang phải với vận tốc 22,5cm/s va chạm trực
diện đàn hồi với một hòn bi nặng 30g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18cm/s. Sau va chạm, hòn bi nhẹ hơn
chuyển động sang phái (đổi hướng) với vận tốc 31,5cm/s. Vận tốc của hòn bi nặng sau va chạm là:
A. 6cm/s
B. 9cm/s.
C.12cm/s
D. 3cm/s
Câu 6. Vật rơi từ độ cao h xuống đất hỏi công được sản sinh ra không ? và lực nào sinh công ?
A. Công có sinh ra và là do lực ma sát
B. Không có công nào sinh ra
C. Công có sinh ra và là công của trọng lực
D. Công có sinh ra và do lực cản của không khí.
Câu 7. Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?
A. N.s.
B. N.m
C. J
D. Kg.m2/s2
Câu 8. Véc tơ động lượng là véc tơ:
A. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc
B. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc
C. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc
D. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc  bất kỳ.

Câu 9. Biểu thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng nhiệt ?
1
1
A. V ~
B. pV
C. p ~
D. V ~ T
.  const
V
p
Câu 10. Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

18


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Câu 11. Công suất là đại lượng được tính bằng:
A. Tích của lực tác dụng và vận tốc
B. Thương số của công và vận tốc
C. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực
D. Tích của công và thời gian thực hiện công

Câu 12. Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:
A. Không đổi
B. Tăng 2 lần
C. Giảm 2 lần
D. Giảm 4 lần
Câu 13. Một người nặng 650N thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống nước. Cho g = 10m/s2. Tính các
vận tốc của người đó ở độ cao 5m và khi chạm nước
A. 8 m/s; 12,2 m/s
B. 8 m/s; 11,6 m/s
C. 10 m/s; 14,14 m/s
D. 5 m/s; 10m/s
Câu 14. Chọn câu sai:
A. Cơ năng của một vật bao gồm tổng động năng chuyển động và thế năng của vật.
B. Cơ năng của một vật là năng lượng trong chuyển động cơ học của vật tạo ra
C. Cơ năng của một vật có giá trị bằng công mà vật có thể thực hiện được
D. Cơ năng của một vật là năng lượng của vật đó có thể thực hiện được
Câu 15. Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v động năng của vật là Wđ, động lượng của vật là p. Mối quan
hệ giữa động lượng và động năng của vật là
A. Wđ = P2/3m.
B.Wđ = P22m
C. Wđ = P2/2m
D. Wđ = P23m
Câu 16. Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người
đó với ô tô là:
A. 129,6 kJ
B. 1 kJ
C. 0 J
D.10 kJ
Câu 17. Chọn câu sai:
A. Wđh = kx2.

C. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng và độ cứng của vật đàn hồi.
2
kx
B. Wđh =
D. Thế năng đàn hồi không phụ thuộc vào chiều biến dạng.
2
Câu 18. Một lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất lên đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi
thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khí là:
A. 16 lít.
B. 12 lít.
C. 8 lít.
D. 4 lít.
Câu 19. Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2. Sau khi rơi
được 12m động năng của vật bằng:
A. 48 J B. 32 J
C. 16 J
D. 24 J.
Câu 20. Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20oC và áp suất 2atm. Khi để ngoài nắng nhiệt độ
42oC, thì áp suất khí trong săm bằng bao nhiêu? Coi thể tích không đổi.
A. 2,05 atm
B. 2,0 atm
C. 2,15 atm
D. 2,1 atm
Câu 21. Cơ năng là đại lượng:
A. Vô hướng, luôn dương.
B. Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc
C. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. D. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
Câu 22. Lực tác dụng cùng phương với vận tốc chuyển động của một vật sẽ làm cho động năng của vật:
A. tăng nếu lực cùng chiều chuyển động, giảm nếu lực ngược chiều chuyển động.
B. luôn giảm

C. luôn tăng
D. không đổi
Câu 23. Hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt ?
1
1
A. V ~
B. V ~ p
C. p ~
D. p1V1 = p2V2
V
p
Câu 24. Chọn câu sai:
A. Vật dịch chuyển trên mặt phẳng nghiêng công của trọng lực cũng bằng không.
B. Công của lực phát động dương vì 900 > α > 00.
C. Vật dịch chuyển theo phương nằm ngang thì công của trọng lực bằng không.
D. Công của lực cản âm vì 900 < α < 1800.
Câu 25. Chọn gốc mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua sức
cản của không khí. Cho g = 10m/s2. Ở độ cao nào thế năng bằng động năng ? Bằng 4 lần động năng ?
A. 5m; 3m
B. 2,5m; 4m
C. 2m; 4m
D. 10m; 2m
Tự luận: (2 điểm) Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của
lượng khí này có áp suất là 2 atm, thể tích là 15 lít, nhiệt độ là 270C.
a) Khi giữ cho nhiệt độ khối khí không đổi, nén pittông đến thể tích 6 lít thì áp suất của khối khí là bao nhiêu ?

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

19



Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

b) Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Hỏi nhiệt độ của khối khí là bao
nhiêu 0C ?
ĐỀ 2: THPT ĐỨC TRÍ - AN GIANG
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng
A. kg.m/s
B. m/s
C. kg/s
D. kg/m.s
Câu 2. Kéo một vật chuyển động một đoạn đường S, bằng 1 lực kéo F, hợp với đoạn đường S một góc  . Công thức
tính công cơ học của vật là
A. A  F .S.cos
B. A  F .S.sin 
C. A  F.S.tan 
D. A  F .S .
Câu 3. Khi một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật được tính theo công thức:
1
1
A. Wñ  m.v 2
B. Wñ  m.v 2
C. Wñ  m.v
D. Wñ  2m.v
2
2
Câu 4. Chọn câu sai: Động năng của vật là dạng năng lượng vật có được do

A. Vật đang đứng yên
B. Vật chuyển động thẳng
C. Vật chuyển động nhanh
D. Vật chuyển động chậm
Câu 5. Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường:
A. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2.
B. Là dạng năng lượng tương tác giữa vật và Trái đất
C. Phụ thuộc vào độ cao của vật so với Trái đất
D. Được xác định bằng biểu thức Wt = mgz
Câu 6. Một con lắc lò xo có độ cứng K=200 N/m, treo thẳng đứng gắn một vật nặng vào lò xo làm nó giãn ra một đoạn
l  0.05(m) , Tìm thế năng đàn hồi của vật
A. 0,25 (J)
B. 5 (J)
C. 10 (J)
D. 0,5 (J)
Câu 7. Điền từ vào chổ trống: Định luật bảo toàn cơ năng trọng trường. Khi một vật chuyển động trong trọng trường,
cơ năng của vật được bảo toàn khi vật................
A. Chỉ chịu tác dụng trọng lực
B. Chịu tác dụng của trọng lực
C. Chịu tác dụng lực đàn hồi
D. Chịu tác dụng của lực cản
Câu 8. Biểu thức nào sau đây là tính cơ năng trọng trường
1
1
1
1
1
1
A. W  m.v 2  mgz
B. W  m.v 2  mgz C. W  m.v 2  K (l ) 2 D. W  m.v 2  K (l ) 2

2
2
2
2
2
2
Câu 9. Một vật có khối lượng là 2kg đang rơi tự do ở độ cao 15m, v0 = 0, g=10m/s2. Tính cơ năng của vật
A. 300 (J)
B. 150 (J)
C. 40 (J)
D. 3 (J)
Câu 10. Một lò xo có độ cứng là K= 200 N/m, vật nặng là m = 0,5 kg. Tìm cơ năng đàn hồi của lò xo tại vị trí
l  0,05m vận tốc v0 = 2 m/s
A. 1,25 (J)
B. 11 (J)
C. 1 (J)
D. 1, 5 (J)
Câu 11. Điền từ vào chổ trống: “ Chất khí có các phân tử khí được coi là ………. chỉ tương tác khi ……….gọi là khí
lí tưởng’’
A. chất điểm, va chạm
B. chất điểm, hút nhau
C. nguyên tử, hút nhau
D. nguyên tử, va chạm
Câu 12. Phát biểu nào sao đây là đúng với nội dung định luật Bôilơ-Mariốt ?
A. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Trong quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định, áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Trong quá trình đẳng tích của một khối khí xác định, tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
D. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
Câu 13. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi- lơ-Ma-ri-ốt?
p

p
p
V
A. p1V1 = p2V2.
B. 1  2
C. p  V.
D. 1  1 .
V1 V2
p2 V2
Câu 14. Một lượng khí có thể tích 10 lít, áp suất là 4 atm được bơm vào bình chứa 5 lít thì có áp suất là bao nhiêu:
A. 8 atm
B. 2 atm
C. 1 atm
D. 45 atm
Câu 15. Quá trình đẳng tích là quá trình chất khí có:
A. Thể tích của chất khí không đôi
B. Nhiệt độ của chất khí không đổi
C. Áp suất của chất khí không đổi
D. Tích p.V là hằng số
Câu 16. Công thức nào sau đây liên quan đến quá trình đẳng tích ?
P
P
V
A.
= hằng số
B. P1T1 = P2T2
C.
= hằng số
D.
= hằng số

T
V
T
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với quá trình đẳng tích của chất khí
A. áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
B. áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ xen xi ut
C. áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích chất khí
D. áp suất tỉ lệ thuận với thể tích chất khí

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

20


Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Câu 18. Một chất khí đựng trong bình kín có nhiệt độ là 300 K, áp suất là 2 atm. Người ta đun nóng đẳng tích bình đến
nhiệt độ là 600K thì áp suất trong bình là bao nhiêu:
A. 4 atm
B. 1 atm
C. 2 atm
D. 3 atm
Câu 19. Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?
PV
PV
PV PV
PT
VT

A. 1 1  2 2
B.
= hằng số
C.
= hằng số
D. 1 2  2 1
T1
T2
V
T1
T2
P
Câu 20. Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định thì:
A. thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
B. thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất
C. thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối
D. thể tích tỉ lệ thuận với áp suất.
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: Chất khí lí tưởng
a) Một chất khí lí tưởng ở trạng thái (1), p1 = 105Pa, V1 = 30 l. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 20 l.
Tính áp suất của chất khí sau khi nén.
b) Một chất khí lí tưởng ở trạng thái có áp suất 4.105 Pa, thể tích khí là 25 cm3. Nếu giảm áp suất của chất khí xuống
còn 0,5. 105 Pa thì thể tích khí là bao nhiêu?
Câu 2. Một vật có khối lượng là 5kg được thả rơi tự do không vận tốc đầu ở độ cao 30m. Lấy g =10 m/s2.
a) Tính cơ năng của vật
b) Tính vận tốc của vật khi chạm đất
c) Tính độ cao của vật tại đó động năng gấp 1,5 lần thế năng
ĐỀ 3: TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ
Câu 1. Đại lượng nào sau đây không có giá trị âm
A. động năng

B. thế năng
C. cơ năng
D. công
Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về động lượng của một vật?
A. Có đơn vị N.s
B. Là đại lượng vô hướng
C. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn vận tốc
D. Có hướng cùng hướng với vận tốc
Câu 3. Biểu thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng nhiệt?
1
1
A. p 
B. p.V  const
C. V T
D. V 
V
p
Câu 4. Hệ thức liên hệ giữa động năng Wđ và động lượng p của vật khối luợng m là
B. Wđ = m p 2
C. 2Wđ = m p 2
D. 2mWđ = p 2
A. 4mWđ = p 2
Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. Nm/s
B. J.s
C. W
D. Mã lực
Câu 6. Một người nâng đều 1 vật có khối lượng 400 g lên cao 0,5 m. Sau đó xách vật di chuyển theo phương ngang 1
đoạn 1 m. Lấy g = 10 m/s2. Người đó đã thực hiện 1 công tổng cộng là?
A. 2 J

B. 6 J
C. 2000 J
D. 6000 J
Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng?
P
P.V
V.T
P.T
A.
= hằng số
B.
= hằng số
C.
= hằng số
D.
= hằng số
V
T.V
T
P
Câu 8. Đường đẳng áp trong hệ trục tọa độ OPV là?
A. Một đường thẳng song song với trục OV.
B. Một đường hypebol.
C. Một đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ. D. Một đường thẳng song song với trục OP.
Câu 9. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ giảm?
A. U = A với A > 0
B. U = Q với Q <0
C. U = A với A < 0
D. U = Q với Q > 0
Câu 10. Người ta truyền cho khí trong xi-lanh một nhiệt lượng 120 J. Chất khí nở ra thực hiện công 80 J đẩy pittông

đi lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là?
A. 40 J
B. - 40 J
C. 200 J
D. - 200 J
Câu 11. Xét biểu thức công A = F.s.cos  . Trong trường hợp nào sau đây công sinh ra là công cản?



A.    
B. 0 <  
C.  
D.   0
2
2
2
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng. Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi?
A. Động năng của vật không thay đổi.
B. Thế năng của vật không thay đổi
C. Tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi. D. Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Câu 13. Một xilanh chứa 45 cm3 khí ở áp suất 2.105Pa. Pittông nén khí trong xilanh xuống còn 30 cm3. Áp suất khí
trong xilanh lúc này tăng thêm? Coi nhiệt độ không đổi.
A. 2.105 Pa
B. 3.105 Pa
C. 1.105 Pa
D. 1,33.105 Pa

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

21



Thạc sĩ Lâm Ngô - Huế - 0969 311412 - 093 4848755

Lớp Lý 10 năm 2018-2019

Câu 14. Vật nào sau đây là vật rắn đa tinh thể?
A. Hạt muối.
B. Cốc nhôm.
Câu 15. Khi vận tốc của một vật tăng bốn lần, thì:
A. Gia tốc của vật tăng bốn lần.
C. Thế năng của vật tăng bốn lần.

C. Viên kim cương.

D. Cốc nhựa.

B. Động năng của vật tăng bốn lần.

p

D. Động lượng của vật tăng bốn lần.

Câu 16. Trên đồ thị biểu diễn đường đẳng tích của hai lượng khí giống nhau. Kết luận nào là đúng khi

V
V

so sánh các thể tích V1 và V2 ?
A. V1 = V2

B. V1 > V2
C. V1  V2
D. V1 < O
T
V2
Câu 17. Một vật rơi tự do từ độ cao 12 m. Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cao mà ở đó động năng của vật lớn gấp hai lần thế năng?
A. 2 m
B. 6 m
C. 4 m
D. không tìm được vì chưa cho m.
Câu 18. Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ
qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 7m kể từ lúc ném thì động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 7 J
B. 6 J
C. 10 J
D. 4 J
Câu 19. Một khối khí lí tưởng không đổi có thể tích 4 lít, nhiệt độ 170C, áp suất 2at biến đổi theo hai quá trình. Quá
trình 1: đẳng tích, áp suất tăng 1,5 lần. Quá trình 2: đẳng áp, thể tích sau cùng là 8 lít. Nhiệt độ sau cùng của khí là
A. 8700C.
B. 5970C.
C. 2900C.
D. 340C
Câu 20. Một vật ban đầu nằm yên, sau đó vỡ thành 2 mảnh có khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng của 2 mảnh
là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là:
3Wd
2Wd
W
W
A. d
B. d

C.
D.
3
2
4
3
Câu 21. Khi vật chuyển động tròn đều thì công của lực hướng tâm luôn
A. dương
B. âm
C. bằng hằng số
D. bằng 0
Câu 22. Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể ?
A. Hạt muối
B. Miếng thạch anh
C. Viên kim cương
D. Cốc thủy tinh
Câu 23. Thế năng trọng trường không phụ thuộc vào
A. khối lượng của vật
B. vị trí đặt vật
C. vận tốc của vật
D. gia tốc trọng trường
Câu 24. Đại lượng nào dưới đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
A. Áp suất
B. Khối lượng
C. Thể tích
D. Nhiệt độ
Câu 25. Một khối khí có khối lượng không đổi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 theo
đồ thị như hình vẽ. Có thể kết luận gì về áp suất của khối khí ở hai trạng thái?
2
V

A. p1 > p2
B. p1 < p2
C. p1 = p2
D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh
1
Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm)
0
T
Một quả bom có khối lượng 2 tấn đang thả rơi với vận tốc 100 m/s.
a) Tính động lượng của quả bom?
b) Nếu đang rơi quả bom nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau, mảnh thứ nhất bay theo phương vuông góc với
quả bom và có vận tốc 100 m/s. Hỏi mảnh hai bay với vận tốc bao nhiêu?
Bài 2: (1,5 điểm)
Một vật có khối lượng m = 4kg, đang ở độ cao 5m so với mặt đất. Cho g = 9,8 m/s2.
a) Hỏi thế năng của vật đó bằng bao nhiêu?
b) Thả vật rơi, tính vận tốc của vật lúc chạm đất? Bỏ qua sức cản của không khí.
c) Ở độ cao nào thì thế năng bằng 2/3 động năng?
Bài 3: (2 điểm)
Một lượng khí ở trong một quả bóng cao su có thể tích 0,1m3, áp suất 5atm, nhiệt độ 290 K, sau khi thả vào chậu nước
nóng thì thể tích quả bóng tăng lên 0,2m3 và áp suất giảm còn 3,01 atm.
a) Hỏi nhiệt độ của quả bóng khi thả vào chậu nước bao nhiêu?
b) Nếu sau khi thả vào chậu nước ta lấy quả bóng ra và lấy tay bóp nhẹ quả bóng sao cho thể tích của quả bóng giảm
đi một nửa, nhưng nhiệt độ không đổi. Hỏi áp suất của chất khí bên trong quả bóng lúc đó bao nhiêu?

Trung tâm Luyện thi 3/1, Dương Văn An & 10/1, Bảo Quốc & 278, Bạch Đằng

22




×