Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

phân tích kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm vĩnh phúc thành phố phúc yên năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.47 KB, 69 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
---------------------

NGUYỄN VĂN LUẬT

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM VĨNH PHÚC - THÀNH PHỐ PHÚC YÊN
NĂM 2017

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI – 2018


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
---------------------

NGUYỄN VĂN LUẬT

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM VĨNH PHÚC - THÀNH PHỐ PHÚC YÊN
NĂM 2017

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dược
MÃ SỐ: 60 72 04 12


Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng
Thời gian thực hiện: 02/07/2018 - 02/11/2018

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành cuốn luận văn, trước tiên tôi xin trân thành
cảm ơn thầy TS. Đỗ Xuân Thắng Bộ môn quản lý và kinh tế Dược - Trường
đại học Dược Hà Nội đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành cuốn luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo, các thầy cô giáo Trường
đại học Dược Hà Nội đã giảng dạy trong suốt thời gian khoá học, để đạt được
kết quả học tập ngày hôm nay.
Cuối cùng tôi trân thành cảm ơn ban giám đốc, quý phòng ban Công ty
cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm thành
phố Phúc Yên và gia đình, cùng các bạn đồng học đã giúp đỡ tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, để hoàn thành cuốn luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 11 năm2018
Người viết luận văn

Nguyễn Văn Luật


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh ......................... 3
1.1.1. Khái niệm chung ............................................................................. 3
1.1.2. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh: ................................ 3

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh: ................................ 3
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh .............................. 4
1.1.5. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ............................... 5
1.1.6. Các nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. ................ 5
1.2 Hoạt động kinh doanh dược phẩm ........................................................ 10
1.2.1 Vài nét về hoạt động kinh doanh dược phẩm tại Việt Nam .......... 10
1.2.2 Tổng quan về kết quả kinh doanh tại một số Công ty dược phẩm
tại Việt Nam .................................................................................................... 12
1.3. Khái quát về Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc Thành phố Phúc Yên .................................................................................... 14
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh
Phúc - thành phố Phúc Yên ............................................................................. 15
1.4. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 17
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 18
2.2.1. Biến số nghiên cứu. ....................................................................... 18
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: ..................................................................... 20
2.2.3. Mẫu nghiên cứu. ........................................................................... 20
2.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu. ...................................................... 21
2.2.5. Xử lý số liệu và phân tích số liệu.................................................. 21
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 25
3.1. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm
Vĩnh Phúc - thành phố Phúc Yên năm 2017............................................... 25
3.1.1. Cơ cấu các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa............................... 25


3.1.2 Cơ cấu doanh thu theo khách hàng. ............................................... 25
3.2. Cơ cấu danh mục hàng hóa ................................................................... 27
3.2.1 Danh mục hàng hóa ....................................................................... 27
3.2.2 Kết quả kinh doanh theo nhóm sản phẩm ....................................... 29

3.3. Hiệu quả kinh doanh theo một số chỉ tiêu của Chi nhánh Công ty cổ
phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - TP Phúc Yên năm 2017 ............................ 32
3.3.1.Các chỉ tiêu lợi nhuận .................................................................... 32
3.3.2 Chi phí bán hàng theo hình thức kinh doanh ................................. 34
3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 35
3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận (TSLN) ............................................................. 38
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN .......................................................................... 40
4.1. Kết quả kinh doanh theo khách hàng và cơ cấu mặt hàng của Chi
nhánh năm 2017. ........................................................................................... 40
4.1.2 Cơ cấu kinh doanh theo nhóm hàng .............................................. 41
4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo một số chỉ tiêu của Chi nhánh
năm 2017. ....................................................................................................... 44
4.2.1 Hiệu quả kinh doanh theo sử dụng vốn ......................................... 44
4.2.2. Chi phí của chi nhánh.................................................................... 48
4.2.3 Hiệu quả về chỉ tiêu lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận. ...................... 49
KẾT LUẬN .................................................................................................... 50
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty cổ phần Dược
phẩm Vĩnh Phúc - thành phố Phúc Yên năm 2017. ..................................... 50
1.1 Kết quả kinh doanh theo khách hàng mua vào và bán ra ................. 50
1.2 Kết quả kinh doanh theo nhóm hàng ................................................ 50
2. Hiệu quả kinh doanh theo một số chỉ tiêu của Chi nhánh Công ty cổ
phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - Thành phố Phúc Yên năm 2017. ................ 51
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................... 56
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................... 58
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................... 59


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu ........................... 11
dược phẩm ở Việt Nam từ năm 2014 - 2016. ................................................. 11
Bảng 1.2. Cơ cấu nhân lực và trình độ chuyên môn ....................................... 15
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 18
Bảng 2.2. Công thức tính ................................................................................ 21
Bảng 3.1. Danh sách các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa ........................... 25
Bảng 3.2 Cơ cấu doanh thu theo khách hàng năm 2017 ................................. 25
Bảng 3.3. Cơ cấu doanh thu theo khách hàng bán buôn năm 2017 ................ 26
Bảng 3.4. Kết quả KD khách hàng bán lẻ trực thuộc Chi nhánh 2017 ............. 26
Bảng 3.5 Cơ cấu theo nhóm thuốc của Chi nhánh năm 2017 ......................... 28
Bảng 3.6. Thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập khẩu ............................. 28
Bảng 3.7. Dạng bào chế trong danh mục của Chi nhánh ................................ 29
Bảng 3.8. Kết quả kinh doanh theo nhóm tác dụng dược lý. .......................... 30
Bảng 3.9. Kết quả kinh doanh thuốc theo đường dùng................................... 32
Bảng 3.10. Các chỉ tiêu lợi nhuận của Chi nhánh năm 2017 .......................... 33
Bảng 3.11 Chỉ tiêu về tỉ suất lợi nhuận trên giá vốn theo nguồn hàng ........... 33
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu chi phí của Chi nhánh ............................................... 34
Bảng 3.13 Chi phí bán hàng theo nhóm khách hàng ...................................... 34
Bảng 3.14 Cơ cấu tài sản của Chi nhánh năm 2017 ....................................... 35
Bảng 3.15 Vòng quay tổng tài sản của Chi nhánh năm 2017 ......................... 35
Bảng 3.16: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên .......................................... 36
Bảng 3.17 Chỉ số luân chuyển hàng tồn kho .................................................. 37
Bảng 3.18. Chỉ số luân chuyển vốn lưu động ................................................. 38
Bảng 3.19 Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2017 ........................ 38
Bảng 3.20 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản, doanh thu thuần, tổng
chi phí năm 2017 ............................................................................................. 39


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Công ty CPDP Vĩnh Phúc - thành phố

Phúc Yên .......................................................................................................... 15


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh cơ chế thị trường, Việt nam mở rộng quan hệ ngoại giao
với các nước trên thế giới về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội nói chung và
đặc biệt phát triển ngành Dược nói riêng. Việt Nam là nước đang phát triển,
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngành Dược còn nhiều hạn chế. Sản xuất
thuốc chủ yếu nhập nguyên liệu từ nước ngoài là 90%, thuốc thành phẩm sản
xuất trong nước chiếm khoảng 50% phần còn lại chủ yếu nhập từ nước ngoài.
Dây chuyền sản xuất của các Công ty trong nước chiếm tỷ lệ thấp mang
tính chất hiện đại và đồng bộ, còn lại các Công ty vừa và nhỏ chưa đủ khả
năng đầu tư dây truyền sản xuất hiện đại, nhân công chưa có trình độ cao, dẫn
đến giá thành còn cao, chất lượng thuốc chưa được ổn định. Các thuốc mang
tính chất thuần tuý, chưa mang tính giá trị cao.
Với sức cạnh tranh các Công ty trong nước và nước ngoài ngày càng
khốc liệt, đòi hỏi các Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hệ thống
chuyên nghiệp, sáng tạo, luôn tìm ra hoạch định kinh tế riêng cho mình, phù
hợp với cơ chế thị trường và pháp luật Nhà nước, mang lại giá trị cao cho
công ty để duy trì, phát triển công ty góp phần xây dựng ngành Dược trong
nước và hội nhập thế giới.
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco trải qua chặng
đường xây dựng và phát triển đầy khó khăn, thách thức, nhất là từ khi bước
vào thời kỳ CNH - HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế, Vinphaco đã vươn lên
trở thành một trong những doanh nghiệp điển hình của tỉnh về đổi mới cơ chế
quản lý doanh nghiệp, nhanh chóng thích ứng với cơ chế thị trường, sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
Hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh trên thị trường, các mặt hàng thuốc
tiêm sản xuất theo kỹ thuật, công nghệ mới của Công ty đã và đang chiếm
lĩnh thị phần trên thị trường dược cả nước và chia sẻ thị phần với các loại

thuốc nhập ngoại; là nguồn cung cấp quan trọng thuốc chữa bệnh có chất
lượng; từng bước tạo được thương hiệu trên thị trường cả nước và quốc tế,
đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu công tác chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

1


Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc - thành phố Phúc Yên,
có địa chỉ tại số 2 - Đường Sóc Sơn - Phường Trưng Trắc - TP. Phúc Yên Vĩnh Phúc. Có nhiệm vụ cung ứng thuốc thành phẩm, vật tư y tế, thực phẩm
chức năng, mỹ phẩm, phục vụ trong việc chăm sóc sức khoẻ, khám bệnh,
chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn thành phố Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
Chi nhánh hoạt động theo nội quy, quy chế Công ty, quy chế của ngành
và pháp luật Nhà nước.
CBCN Chi nhánh đã không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, trình độ quản lý, có phương thức kinh doanh phù hợp với cơ chế thị
trường, được thị trường chấp nhận. Mang lại thương hiệu, hiệu quả kinh
doanh đóng góp cho Công ty, đất nước ngày càng phát triển.
Với sự mong muốn được tìm hiểu thực trạng kết quả kinh doanh của Chi
nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - thành phố Phúc Yên năm
2017, xác định nguyên nhân, thuận lợi và khó khăn tác động đến quá trình
kinh doanh. Từ đó có những chiến lược, chính sách được áp dụng kịp thời,
phù hợp với cơ chế thị trường giúp cho Chi nhánh ngày càng phát triển.
Nên tôi thực hiện đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh của Chi nhánh
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - TP Phúc Yên năm 2017.
1 - Phân tích kết quả kinh doanh theo khách hàng và cơ cấu mặt hàng
của Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh phúc thành phố Phúc Yên
năm 2017.
2 - Phân tích hiệu quả kinh doanh theo một số chỉ tiêu của Chi nhánh
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh phúc thành phố Phúc Yên năm 2017.
Từ đó, đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của

Chi nhánh.

2


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chung
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá
toàn bộ quá trình kết quả hoạt động ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiền năng cần được khai thác, trên cơ sở
đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh
doanh ở doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh:
- Tính đầy đủ: nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc nhiều vào sự đầy đủ
nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Đảm bảo tính toán tất cả các
chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng được đối tượng phân tích.
- Tính chính xác: chất lượng của công tác phân tích phụ thuộc nhiều vào tính
chính xác về nguồn số liệu, sự chính xác trong lựa chọn phương pháp phân
tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
- Tính kịp thời: sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ chức
phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để nắm
bắt được những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh:
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra
các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm
tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt được các mục tiêu đề
ra. Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân và nguồn gốc
của các vấn đề phát sinh, từ đó mới có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.


3


- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình.
Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cũng như
chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng đưa ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để ngăn ngừa rủi ro.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài khác khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi đối với doanh nghiệp. Vì vậy,
thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác
đầu tư với doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở cho ra các quyết định đúng đắn phân
tích hoạt động kinh doanh có các nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
- Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết
quả đạt được so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán định mức đã đặt ra để
khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng, trên một số mặt
chủ yếu của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm ra các nguyên nhân gây
nên mức ảnh hưởng đó. Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các


4


nhân tố gây nên, do đó ta phải xác định các nhân tố gây nên và tìm nguyên nhân
gây nên biến động của các chỉ số đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai khác tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh, không chỉ đánh giá kết quả chung
chung, mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên
nhân, mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện ra các tiền năng cần phải khai
thác và những chỗ còn tồn tại yếu kém nhằm đề xuất các giải pháp phát huy
thế mạnh và khắc phục những tồn tại ở doanh nghiệp mình.
1.1.5. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích HĐKD là đánh giá quá trình hướng đến kết quả
hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu
hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Với tư cách là môn học độc lập, phân tích hoạt động kinh doanh có đối
tượng riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của mình, nó là một hoạt động kinh
doanh và đồng thời cũng là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh
doanh, nó có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các mục
tiêu trong tương lai cần đạt được, và như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh
thuộc đối tượng của phân tích. Các kết quả hoạt động kinh doanh, nhất là hoạt
động theo cơ chế thị trường cần phải định hướng theo mục tiêu dự toán. Quá
trình định hướng hoạt động kinh doanh được định lượng cụ thể thành các
chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến các kết quả của các chỉ tiêu để
đánh giá.
1.1.6. Các nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
* Chỉ tiêu doanh thu


5


Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác
của doanh nghiệp. Doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với
sản lượng hàng hóa hay dịch vụ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ ngành nghề chính của
doanh nghiệp: Là tổng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp
đã bán ra trong kỳ. Theo đó doanh thu từ ngành nghề chính của doanh nghiệp
dược là: Sản xuất, bán buôn, xuất nhập khẩu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ kiểm
nghiệm, dịch vụ thử lâm sàng thuốc và dịch vụ bán lẻ thuốc.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh thu
sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như các khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế…
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
* Phân tích chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao
động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được
tính trong một thời kì nhất định.
+ Các loại chi phí trong kinh doanh hàng hóa
- Giá vốn hàng hóa: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc mua sản phẩm thuốc về tới kho hàng của Công ty.
- Chi phí bán hàng (chi phí lưu thông hàng hóa): Là những chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm thuốc từ kho của Công ty đến tay người
tiêu dùng bao gồm: tiền lương, khấu hao tài sản cố định, đóng gói, bảo quản
sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo…

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

6


- Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái (nếu
có)…
Dựa vào biến động của từng loại chi phí về số tiền và mức độ tăng giảm
theo tỷ lệ để đánh giá biến động của từng loại chi phí và tổng chi phí. Đồng
thời so sánh với biến động của doanh thu để phân tích đánh giá về biến động
của chi phí là hợp lý hay không.
* Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi
nhuận thường được xem xét thông qua các chỉ tiêu:
- Tổng lợi nhuận: bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và
lợi nhuận khác chưa trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Lợi nhuận gộp: Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với tổng giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ. Chỉ tiêu này được tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ
đi các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ
hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp (Doanh nghiệp kinh doanh
dược là Thuốc, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Vật tư y tế tiêu hao được
gọi chung là thuốc). Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp
từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo
cáo, cộng doanh thu hoạt động tài chính và trừ đi chi phí hoạt động tài chính.

- Lợi nhuận khác: Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước nhưng lại có được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra .
- Lợi nhuận kế toán sau thuế (lãi ròng): Là lợi nhuận của doanh nghiệp
sau khi trừ đi các khoản thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước: Thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,….

7


Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phải phân tích, xem xét mức độ lợi
nhuận đạt được với các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra có hiệu quả hay
không thông qua đánh giá các chỉ số dưới đây:
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ một đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.
- Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lợi từ nguồn vốn bỏ ra đầu tư vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lợi nhuận kế
toán sau thuế (lãi ròng). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng doanh nghiệp
hoạt động càng có hiệu quả trên số vốn bỏ ra.
* Phân tích vốn kinh doanh
Để đạt được lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao
khả năng quản lý, trong đó quản lý và sử dụng vốn có ý nghĩa quyết định.
Qua phân tích sử dụng vốn, doanh nghiệp có thể khai thác tiềm năng sẵn có,
biết mình đang ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển (xâm nhập, tăng

trưởng, chín muồi, suy thoái) hay đang ở vị trí nào trong quá trình cạnh tranh
với doanh nghiệp khác cùng ngành nghề kinh doanh, nhằm có biện pháp đối
phó phù hợp.
* Phân tích biến động cơ cấu tài sản
Phân tích biến động cơ cấu tài sản nhằm tìm hiểu sự thay đổi về giá trị,
tỷ trọng của tài sản qua các chu kỳ kinh doanh, để thấy được sự thay đổi này
là tín hiệu tích cực hay tiêu cực trong quá trình kinh doanh, có phù hợp hay
chưa phù hợp để phục vụ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.

8


Phân tích biến động cơ cấu tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người
phân tích nhìn ra sự biến động tài sản doanh nghiệp, nó thường được thực
hiện bằng phương pháp so sánh qua nhiều thời kỳ để giúp cho người phân tích
có được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động.
* Phân tích biến động cơ cấu nguồn vốn
Phân tích biến động cơ cấu nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các chu kỳ kinh doanh
có đáp ứng được với việc nâng cao khả năng tự đảm bảo, cũng như biết tận
dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh phù hợp với kế hoạch sản doanh của doanh nghiệp hay không.
* Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là kết quả của sự cân bằng giữa các luồng thu và
chi hay giữa nguồn vốn kinh tế và nguồn lực sẵn có. Các chỉ tiêu phân tích
khả năng thanh toán bao gồm:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ảnh mối quan hệ giữa tổng tài
sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả ( nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn...). Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khái quát khả năng

thanh toán các khoản nợ của Công ty. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh
toán tổng quát càng tốt.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hệ số khả năng thanh toán hiện
hành). Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn của Công ty bằng các tài
sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn nhất. Hệ số này càng cao thì khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn càng tốt.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số này đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng giá
trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao (hàng hóa, dịch vụ,...).
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:

9


Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với số tiền và các khoản
tương đương tiền, doanh nghiệp có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ
ngắn hạn hay không (tiền, ngoại tệ, vàng,..).
* Phân tích chỉ số luân chuyển hàng hóa
Chỉ số này phản ảnh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với
khối lượng hàng hóa còn tồn đọng trong kho. Chỉ số luân chuyển hàng hóa
càng lớn hoặc số ngày một vòng hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân
chuyển hàng hóa càng nhanh và ngược lại.
* Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của DN.
Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: sản phẩm hàng hóa chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước,…
Vốn lưu động thường xuyên là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Số vòng quay của vốn lưu

động càng lớn chứng tỏ vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài
chính càng tốt. Doanh nghiệp cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
1.2 Hoạt động kinh doanh dược phẩm
1.2.1 Vài nét về hoạt động kinh doanh dược phẩm tại Việt Nam
Ngành Dược Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh
tế theo định hướng thị trường, các thành phần kinh tế mới có điều kiện phát
triển, trong đó các thành phần kinh tế tư nhân, trên mọi lĩnh vực, mọi ngành
kinh tế. Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dược phẩm, Việt Nam đang là
nước có tăng trưởng mạnh nhất khu vực châu Á. Năm 2015 thị trường dược
phẩm Việt Nam có giá trị 4,2 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2010
- 2015 là 17 - 20% và dự báo tốc độ này sẽ được duy trì cho đến năm 2020.
Tiêu thụ dược phẩm bình quân đầu người hiện nay là khoảng trên 40 USD/
người/ năm, năm 2020 có thể tăng gấp 2 lần.

10


Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu
dược phẩm ở Việt Nam từ năm 2014 - 2016.
TT

1
2

Chỉ tiêu

2015

Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng
(triệu USD)

Trị giá tiền thuốc sản xuất
trong nước (triệu USD)

2016

Tỷ lệ
tăng
(%)

3.436

4.700

36,79

1.649

2.137

29,59
10,47

3

NK thuốc (triệu USD)

2.320

2.563


4

Tiền thuốc/người (USD)

38,00

43,30 13,90
Nguồn: [2]

Năm 2016 tiêu thụ thuốc trên đầu người là gần 43,3 USD/người/năm.
Tuy có tăng đều đặn, nhưng mức chi tiêu cho sử dụng thuốc của người dân
Việt Nam còn thấp so với khu vực và thế giới. (Thái Lan: 64 USD, Malaysia:
54 USD, Singapore: 138 USD).
Các hoạt động dược bao gồm nhiều lĩnh vực: Bảo quản, tồn trữ thuốc,
sản xuất thuốc, kiểm tra chất lượng thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, xuất nhập
khẩu thuốc. Ngoài sản xuất thuốc, bán buôn và bán lẻ thuốc tại Việt Nam hiện
nay đang tăng mạnh để đáp ứng nhu cầu thuốc phục vụ chăm sóc sức khỏe,
khám chữa bệnh cho nhân dân.
Về hoạt động kinh doanh thuốc, Nghị định 102/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định các hình thức kinh doanh
thuốc như sau:
- Bán buôn thuốc.
- Bán lẻ thuốc bao gồm:
+ Nhà thuốc tư nhân (NTTN).
+ Bán lẻ thuốc trong các cơ sở bán buôn.
+ Bán lẻ thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc của trạm y tế hoặc cơ sở chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ
dược liệu nằm trong phòng chẩn trị đông y.

11



1.2.2 Tổng quan về kết quả kinh doanh tại một số Công ty dược phẩm tại
Việt Nam
* Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần dược - vật tư y tế
Thái Nguyên trong năm 2016 [22]
Kết quả đề tài phân tích cho thấy:
+ Doanh số bán theo kết quả đấu thầu của Sở Y tế Thái Nguyên là:
17.563 triệu đồng. Chiếm 15,85% tổng doanh thu của công ty.
+ Doanh số bán ngoài đấu thầu là: 93.279 triệu đồng, chiếm 84,15% tổng
doanh thu của công ty.
+ Cơ cấu doanh thu nhóm hàng ngoài đấu thầu theo chủng loại: Dụng
cụ y tế có doanh thu thấp nhất, chiếm 1,2%; mỹ phẩm chiếm 4,8%; doanh
thu từ thực phẩm chức năng chiếm tỷ lệ cao nhất 58%; doanh thu từ thuốc
chiếm 36%.
+ Cơ cấu doanh thu nhóm hàng ngoài đấu thầu theo nguồn gốc xuất xứ:
Hàng sản xuất trong nước chiếm 88%; hàng nhập khẩu chiếm 12%.
+ Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2016 đạt: 1.003 triệu đồng, là lợi
nhuận trước thuế đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp là: 264 triệu đồng. Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh là hơn 1,1 tỷ đồng, lợi nhuận khác là: 115 triệu
đồng.
* Kết quả kinh doanh thuốc của công ty TNHH Thương mại và Dược phẩm
DOP tỉnh Thanh Hóa [15]
+ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp cuối năm 2016 là: 4.459,3 triệu
VND tăng 884,5 triệu VND tương ứng 24,7% so với năm 2015. Trong đó, nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng so với năm 2015, nguyên nhân do doanh
nghiệp tăng cường vốn đầu tư của chủ sở hữu.
+ Qua phân tích kết quả cho thấy: Phân bố nguồn thu của Công ty năm
2016, chiếm 98,6% nguồn thu của Công ty là từ bán lẻ thuốc, còn lại 0,9% từ
bán dụng cụ y tế và 0,5% từ các nguồn khác.


12


+ Cơ cấu doanh thu theo nhóm thuốc của Công ty. Trong 22 nhóm thuốc
được bán ra, doanh số cao nhất là nhóm dung dịch điều chỉnh nước điện giải,
cân bằng acid - base và các dung dịch tiêm truyền khác có doanh số 3.353,5
triệu VNĐ; nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, thuốc
điều trị các bệnh xương khớp với doanh số 3.287,8 triệu VNĐ, thấp nhất là
dung dịch thẩm phân phúc mạc có doanh số 20,5 triệu VNĐ.
* Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam tại
thành phố Cần Thơ năm 2016 [14]:
+ Cơ cấu doanh số mua của Công ty năm 2016: Tổng doanh số mua của
Công ty là: 9.445,2 triệu đồng. Trong đó, giá trị của từng nhóm nguyên liệu
và vật liệu, bao bì là gần xấp xỉ nhau lần lượt là 50,3% và 49,7%.
+ Tổng doanh số bán của Công ty năm 2016 là: 15.428,0 triệu đồng.
Trong đó, bán buôn là chủ yếu đạt 13.568,1 triệu đồng chiếm 88%, còn lại
bán lẻ là 1.859,9 triệu đồng chiếm 12%.
+ Cơ cấu chi phí bán hàng của Công ty năm 2016: Tổng chi phí là:
15.164,2 triệu đồng. Trong đó, chi phí cho giá vồn hàng bán luôn chiếm tỷ
trọng cao nhất chiếm 78,6%, chi phí này phụ thuộc chủ yếu vào doanh số bán
của Công ty vì không có nhiều biến động về giá cả sản phẩm. Chi phí bán
hàng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất ở mức
*Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên thảo
dược Hoa Hoa năm 2016
+ Doanh số bán hàng theo cơ cấu nhóm hàng: Tổng doanh số bán của
Công ty là 9.425 triệu VNĐ. Công ty có 40 mặt hàng TPCN có doanh số
chiếm 71,4% tổng doanh số của Công ty với giá trị là 6.729 triệu VNĐ. Còn
lại là 54 mặt hàng thuốc thiết yếu chiếm tỷ lệ 28,6% tương ứng với giá trị là
2.696 triệu VNĐ.

+ Cơ cấu doanh số theo nhóm khách hàng: doanh số của công ty chủ yếu
là bán cho các cơ sở bán lẻ, chiếm 76,5% với giá trị 7.211 triệu VNĐ. Bán
cho bệnh viện, phòng mạch là 1.218 triệu VNĐ chiếm 13%. Bán cho các
doanh nghiệp khác đạt 10,5% tương ứng với giá trị 996 triệu VNĐ. Có thể nói
Công ty chiếm lĩnh thị trường thông qua hệ thống bán lẻ là chủ yếu.
13


+ Tình hình sử dụng phí của Công ty như sau: giá vốn bán hàng của
Công ty chiếm tỷ lệ lớn nhất là 90,2% tương ứng 8.388 triệu VNĐ. Chi phí
quản lý doanh nghiệp chiếm 5,6%, chi phí bán hàng chiếm 2,6%, chi phí thuế
TNDN chiếm 0,5%, chi phí tài chính là 0,7%.
1.3. Khái quát về Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc Thành phố Phúc Yên
Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc thành phố Phúc Yên.
Trụ sở: Số 2, đường Sóc Sơn, phường Trưng Trắc, thành phố Phúc Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Số TK: 42610000120309 - BIDV - Chi nhánh Phúc Yên
Điện thoại:02113 869 269
Mail:
Phạm vi kinh doanh: Bán buôn, bán lẻ thuốc thành phẩm, Dụng cụ y tế,
vật tư tiêu hao và mỹ phẩm.
Tầm nhìn
Xây dựng Chi nhánh trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu
về phân phối Dược phẩm, mỹ phẩm, …v.v, phục vụ cho công tác chăm sóc,
khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn thành phố Phúc Yên và các vùng
lân cận.
Sứ mệnh
Cung cấp những sản phẩm Thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, vật
tư y tế có chất lượng tốt, giá cả hợp lý, dịch vụ hoàn hảo đáp ứng nhu cầu của

người tiêu dùng trong lĩnh vực chữa bệnh, chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức
khoẻ cho người dân, cho cuộc sống khoẻ đẹp hơn trên địa bàn thành phố Phúc
Yên; góp phần vào chủ trương xã hội hóa nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân theo các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước.

14


1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh
Phúc - thành phố Phúc Yên
TRƯỞNG CHI NHÁNH
Phụ trách chuyên môn, điều hành mọi hoạt động của Chi Nhánh

KẾ TOÁN CN

THỦ QUỸ

THỦ KHO

NGHIỆP VỤ

Giúp việc cho
Trưởng CN

Giúp việc cho
Trưởng CN

Giúp việc cho
Trưởng CN


Giúp việc cho
Trưởng CN

CN

Tr-ëng CN

32 MDV

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
Về nhân lực của Chi nhánh: Theo sơ đồ ở (hình 1), năm 2017 tổng số
nhân viên của Chi nhánh có 39 người, trong đó: Trưởng chi nhánh (Phụ trách
chuyên môn, điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh). Bộ phận giúp việc cho
Trưởng Chi nhánh có 06 người (01 nhân viên kế toán; 02 nhân viên nghiệp vụ;
03 nhân viên kho) cùng với 32 mậu dịch viên thuộc hệ thống bán lẻ thuốc trên
địa bàn thành phố Phúc Yên.
Bảng 1.2. Cơ cấu nhân lực và trình độ chuyên môn
Trình độ chuyên môn

TT

Số người

Tỷ lệ (%)

1

DSĐH

09


23,00

2

Đại học khác

01

2,60

3

DSTH, Cao đẳng Dược

28

71,80

4

Cao đẳng, TCCN chuyên ngành khác

01

2,60

39

100,00


Tổng cộng

15


Bảng 1.2 cho thấy: Số lượng DSTH, Cao đẳng dược trong Chi nhánh
chiếm tỷ lệ cao nhất: 28 người chiếm (71,8%). Đây là đặc thù của các Chi
nhánh dược phẩm cấp huyện thị do Nhà nước quản lý trước đây, thường có hệ
thống bán lẻ thuốc tại các địa bàn trong khu vực của huyện thị. Khi cổ phần
hóa, các cơ sở bán lẻ này vẫn nằm trong hệ thống Chi nhánh, mỗi nhà thuốc,
quầy thuốc có nhân viên đủ trình độ phụ trách chuyên môn và điều hành mọi
hoạt động của nhà thuốc quầy thuốc. Ngoài Trưởng chi nhánh có trình độ
DSĐH; Các DSĐH còn lại được bố trí ở các bộ phận nghiệp vụ, bộ phận kho,
bộ phận bán hàng. Trong đó: Bộ phận nghiệp vụ (BPNV) có 01 DSĐH chịu
trách nhiệm về công tác nhập xuất hàng, Bộ phận kho có 01 DSĐH chịu trách
nhiệm công tác chuyên môn kho thuốc, số DSĐH còn lại phụ trách các nhà
thuốc, quầy thuốc trực thuộc Chi nhánh.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty CP dược phẩm
Vĩnh Phúc - Thành phố Phúc Yên
Về bố trí hoạt động kinh doanh: Kho thuốc trung tâm của Chi nhánh vừa
là nơi tiếp nhận thuốc mua vào, bán ra cho 32 nhà thuốc, quầy thuốc, trạm y
tế của các trường học, doanh nghiệp trong khu vực thành phố Phúc Yên và
các địa bàn lân cận.
Trong số 32 Nhà thuốc, quầy thuốc bán lẻ của Chi nhánh, có 04 Nhà
thuốc, quầy thuốc nằm trên địa bàn phường Hùng Vương; Có 09 Nhà thuốc,
quầy thuốc nằm trên địa bàn phường Trưng Trắc; Có 02 Nhà thuốc, quầy
thuốc nằm trên địa bàn phường Phúc Thắng; Có 02 Nhà thuốc, quầy thuốc
nằm trên địa bàn phường Tiền Châu; Có 09 Nhà thuốc, quầy thuốc nằm trên
địa bàn phường Xuân Hòa; Có 02 Nhà thuốc, quầy thuốc nằm trên địa bàn

phường Nam Viêm; Có 05 Nhà thuốc, quầy thuốc nằm trên địa bàn Xã Cao
Minh. Điều này cho thấy, Chi nhánh đã biết tận dụng được sự thuận tiện về
khoảng cách địa lý để phát triển mạng lưới bán lẻ, vừa giúp cho người dân
mua thuốc thuận tiện, vừa giảm được chi phí lưu thông, góp phần làm tăng
thêm lợi nhuận cho Chi nhánh.
Chiến lược phát triển hệ thống phân phối của Chi nhánh là kết hợp chiến
lược phát triển thị trường bán lẻ, đồng thời thúc đẩy kế hoạch phương thức

16


bán buôn cho một số Công ty trong và ngoài tỉnh Vĩnh Phúc. Chi nhánh phấn
đấu luôn phải giữ vững thị phần bán lẻ của số Nhà thuốc, quầy thuốc đã có,
từng bước mở rộng khai thác thị trường và các vùng lân cận.
1.4. Tính cấp thiết của đề tài
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp
mà còn cần thiết cho các đối tác bên ngoài khi họ có mối quan hệ về nguồn
lợi với doanh nghiệp và từ đó có quyết định trong việc đầu tư. Chi nhánh có
nguồn nhân lực hợp lý, có bề dày kinh nghiệm phân phối, kinh doanh trên địa
bàn thành phố Phúc Yên cũng như các Huyện thị lân cận, phân phối sản phẩm
uy tín, chất lượng. Tuy nhiên Chi nhánh chưa có Đề tài nào nghiên cứu về
mặt hàng Chi nhánh đã kinh doanh và kết quả kinh doanh mà Chi nhánh đã
đạt được trong những năm qua để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu trong chiến
lược kinh doanh. Vì vậy tôi mạnh dạn tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện đề tài
này.

17


CHƯƠNG II

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
* Đối tượng:
Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh
Phúc - thành phố Phúc Yên năm 2017. Gồm hai mục tiêu như sau:
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả kinh doanh theo khách hàng và cơ cấu mặt
hàng của Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh phúc thành phố Phúc
Yên năm 2017.
Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh theo một số chỉ tiêu của Chi nhánh
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - TP Phúc Yên năm 2017.
* Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ 02/07/2018 đến 02/11/2018
- Địa điểm nghiên cứu: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc thành phố Phúc Yên.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
2.2.1. Biến số nghiên cứu.
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu
STT

1

2

Giải thích

Phân loại
biến

Nguồn thu
thập


Loại hình cơ sở
cung ứng

Các doanh nghiệp cung ứng
hàng cho Chi nhánh

Biến
phân loại

Hóa đơn
nhập hàng
năm 2017

Doanh số bán theo

Là doanh số bán của các
nhóm hàng:
+ Thuốc tân dược.

Biến

Bảng kê hóa
đơn bán hàng

Biến số nghiên cứu

cơ cấu nhóm hàng

+ Thực phẩm chức năng.
+ Vật tư y tế.

+ Mỹ phẩm.

18

phân loại

năm 2017


×