Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Cơ học đất nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.2 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
BỘ MÔN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

CƠ HỌC ĐẤT – NỀN MÓNG

Đề số : IV – 1

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên
Lớp

: NHỮ VIỆT HÀ
: NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
: xây dựng CTN&Mỏ k53


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

MỞ ĐẦU
Cơ học đất, nền và móng công trình là hai môn học không thể thiếu đối với
sinh viên khoa công trình các trường đại học kỹ thuật.Hiểu biết sâu sắc về đất nền,về
các quá trình cơ học xảy ra trong nền dưới tác dụng của tải trọng ngoài để từ đó thiết
kế giải pháp nền móng hợp lý là yêu cầu bắt buộc đối với các kỹ sư xây dựng.các kỹ
sư địa chất công trình – địa kỹ thuật.
Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Mỏ- Địa chất đối với sinh viên
ngành xây dựng công trình ngầm và mỏ, ngoài việc học trên lớp giáo trình Nền và
Móng còn có đồ án môn học,nó giúp cho mỗi sinh viên :


 Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng nó vào các công việc cụ thể.
 Biết các bước thực hiện việc thiết kế và kiểm tra móng.
 Làm cơ sở giúp cho sinh viên hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp sau này.
Với mục đích như vậy thầy giáo đã giao cho mỗi sinh viên một đề tài với
những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nhữ
Việt Hà, tôi đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung sau :
 Mở đầu
 Đề bài
 Chương I

: thiết kế móng

 Chương II : kiểm tra ổn định trượt sâu
 Chương III : xác định tải trọng giới hạn
 Chương IV : tính độ lún cuối cùng
 Kết luận.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong đồ
án còn nhiều sai sót. Rất mong được sự nhận sét, đánh giá và góp ý của thầy.

2


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Đề bài :
Cho một mố cầu có kích thước 5x7m, chịu tác dụng của tải trọng đúng tâm
nghiêng với phương thẳng đứng một góc δ = 55̊ và tải trọng ngang H. Mố cầu đặt trên

nền đất gồm 2 lớp :
 Lớp 1 : sét pha dẻo cứng dày 6m
 Lớp 2 : sét cứng dày vô tận.
Tải trọng P = 950 T

H = 40 T

Các chỉ tiêu cơ lý của lớp 1 và lớp 2 được cho theo bảng sau :
Lớp sét pha dẻo cứng
k.lg thể Hệ số Hệ
tích TN

rỗng

w
(T/m 3 )
1,90

số Góc

Lớp sét cứng
k.lg thể Hệ

Lực

0

nén lún
a 1-2


ma sát


dính kết tích TN
C
w

(độ)

Kg/cm 2

0,700

cm 2 /kg
0,021

18

0,29

(T/m 3 )
2,02

số Hệ

rỗng

số Góc

Lực


0

nén lún
a 1-2

ma sát


dính kết
C

(độ)

Kg/cm 2

0,604

cm 2 /kg
0,017

18

0,50

5m



H

P

1m

6m
Sét pha dẻo cứng
Sét cứng

3


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

CHƯƠNG I : THIẾT KẾ MÓNG
Căn cứ vào chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất phía dưới và điều kiện làm việc của
công trình, các điều kiện về kinh tế kỹ thuật nên tôi quyết định chọn loại móng đơn
cứng hữu hạn. Ta đặt móng trong lớp sét cứng.Chiều rộng của móng được tính sơ bộ
theo phương trình bậc 3 sau :
b 3 + K 1 .b 2 - K 2 = 0
Trong đó

K 1 = M 1 .h +

M 2 .C
βγ .h
- M3. m
γw
γw


P tc
K 2 = M3.
γw
Với M 1 , M 2 , M 3 được xác định bằng cách tra bảng theo góc nội ma sát φ.
M 1 = 6,32
-Lớp sét cứng có φ = 185̊ tra bảng ta có :

M 2 = 12,31
M 3 = 2,32

-Chọn chiều sâu chôn móng

h = 6m
βγ m = 2,2
P tc = P. cos 5o = 946,38 T

Ta có :

K 1 = 6,32.6 +
K 2 = 2,32.

12,31.5
2,2.6
- 2,32.
= 53,23
2,02
2,02

946,38

= 1087
2,02

Thay vào phương trình bậc 3 ta được b = 4,3 < b c ⇒ cần chọn lại b.
Do móng là móng đơn cứng hữu hạn nên :
1 ≤ tgα tk ≤

2
4


Xây dựng CTN&Mỏ k53
⇔ 1≤


Nguyễn Thị Tuyết Mai

b - bc
2.h m

b c + 2.h m



2

≤ b ≤ b c + 2.2.h m

Chọn h m = 2m



9 ≤ b ≤ 13

Chọn b = 10m tgα gh = 2
b gh = b c + 2.h m .tgα gh = 5 + 2.2.2 = 13


b < b gh

(thoả mãn )

Khi thiết kế móng đơn dưới cột ta cần chú ý :
a
=
b

ac
=
bc

7
= 1,4 ⇒
5

a = 1,4.b = 14m

Điều kiện chịu lực
Sơ đồ chịu lực :
H
1m

P
G

h
hm

maximin
b

ac

a

bc

5


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

 Sức chịu tải của nền đất : đối với công trình cầu cống ta dùng công thức
R tc = 1,2{ R ' [1 + k 1 (b - 2)] + 10.k 2 .γ(h - 3)}
Trong đó R’ ,k 1 , k 2 là các hệ số được tra theo bảng với nền là đất sét cứng có
ε 0 = 0,604 ⇒ R’ = 495
k 1 = 0,04
k 2 = 0,2



R tc = 1,2{ 495.10 -1 [1 + 0,04.(10 - 2)] + 10.2.(6 - 3)}
= 78,41 ( T/m 2 )

∑P

 Kiểm tra

tc

=

tc

R - βγ m .h

 Kiểm tra σ
Trong đó G

tc
max

=

∑P

tc

F

946,38

= 14,51 < F = 10.14 = 140m 2 (thoả mãn )
78,41 - 2,2.6

+G

M tc
+
w

- là trọng lượng của móng và đất trên móng
G = F.h.βγ m = 140.6.2,2 = 1848 (T)

M tc

- là mômen tiêu chuẩn lấy đối với trọng tâm móng.

M tc = P.sin 5o.

hm
h
+ H.(1 + h - m )
2
2

2
2
= 950.sin5 o. + 40.(1 + 6 - ) = 322,8 (T.m)
2
2
a.b 2 14.10 2

w là mômen chống uốn của móng w =
=
= 233,3 (m 3 )
6
6
⇒ σ tcmax =

946,38 + 1848 322,8
+
= 21,34 (T / m 2 )
140
233,3

tc
σ max
< 1,2.R tc = 94,1 ⇒ thoả mãn.

 Kiểm tra σ mintc =

∑P

tc

+ G M tc
F
w
6


Xây dựng CTN&Mỏ k53

=

Nguyễn Thị Tuyết Mai

946,38 + 1848 322,8
= 18,58 (T / m 2 ) > 0 ⇒ thoả mãn.
140
233,3

tc
tc
σ max
+ σ min
 Kiểm tra σ =
= 19,96 (T / m 2 ) ⇒ thoả mãn.
2
tc
tb

Vậy với kích thước móng đã chọn hoàn toàn thoả mãn điều kiện chịu lực.
Tính bê tông và cốy thép:
- Chiều dày làm việc của bê tông
h0 >

P
2( a c + b c ).m.R cp
P = n.P tc = 1,1.946,38 = 1041 T

Trong đó


R cp là cường độ kháng cắt của bêtông.Chọn bê tông mác 200# và
móng chịu ép khi uốn nên ta lấy R cp = 100
M là hệ số làm việc của móng, lấy m = 1.
⇒ ho >

1041
= 0,22 (m)
2(14 + 10).1.100

- Tính cốt thép :
Mômen do phản lực gây ra được tính theo công thức :
σ + σi
1
(b - b c ) 2 (2a + a c )( max
)
24
2
σ + σ min
1
M a = (a - a c ) 2 (2b + b c )( max
)
24
2
Mb =

Trong đó σ max , σ min =

∑ P = n.P

tc


∑P + G
F

±

M
w

= 1,1.946,38 = 1041 (T )

M = n.M tc = 1,1.322,8 = 355,08 (T.m)
Vậy σ max =

1041 + 1848 355,08
+
= 22,16 (T / m 2 )
140
233,3

σ min =

1041 + 1848 355,08
= 19,11 (T / m 2 )
140
233.3

7



Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

σ i là ưng suất tiêu chẩn tại mép cột phía có σ max
σ i = σ min + (σ max - σ min )(1 tgα =

h m .tgα
)
a

b - b c 10 - 5
=
= 1,25
2.h m
2 .2

⇒ σ i = 19,11 + (22,16 19,11)(1 ⇒ Ma =
Mb =

2.1,25
) = 21,62 (T / m 2 )
14

1
22,16 + 19,11
(14 - 7) 2 (10.2 + 5)(
) = 1053 (T.m)
24
2

1
22.16 + 21,62
(10 - 5) 2 ( 2.14 + 7)(
) = 798 (T.m)
24
2

Diện tích cốt thép theo chiều từng cạnh của móng:
Fb =

Mb
m.m a .R a .h o

Fa =

Ma
m.m a .R a .h o

Với Fa , Fb là tổng diện tích cốt thép theo cạnh a,b
m,m a là hệ số làm việc của bê tông và cốt thép lấy bằng 1
h o là chiều cao làm việc của bê tông. Nếu lấy chiều dày lớp bê tông bảo vệ
là e = 0.04 m ta có : h o = h m - e = 2 - 0,04 = 1,96m .
R a - cường độ chịu kéo của cốt thép lấy bằng 1800 kG/cm 2 .
Vậy ta có Fb =

798
= 0,0226m 2 = 226cm 2
1.1.1800.10.1,96

Fa =


1053
= 0,0298m 2 = 298cm 2
1.1.1800.10.1,96

- Số thanh cốt thép theo chiều từng cạnh của móng :
Chọn thép Φ 22 có f a = 3,801 cm 2
Ta có :

nb =

Fb
226
=
= 60 thanh
f a 3,801

8


Xây dựng CTN&Mỏ k53
na =

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Fa
298
=
= 79 thanh
f a 3,801


- Khoảng cách giữa các thanh cốt thép :
Ca =

a - 2e 14.100 - 2.4
=
= 18 cm
na
79

Cb =

a - 2e 14.100 - 2.4
=
= 17 cm
nb
60

Ta có thể chia móng làm 3 bậc :
- Bậc 1 : h 1 = 70cm
c1 = h 1 .tgα = 70.1,25 = 87,5cm
- Bậc 2 : h 2 = 70cm
c 2 = 87,5cm
- Bậc 3 : h 3 = 60cm
c 3 = 75cm

9


Xây dựng CTN&Mỏ k53


Nguyễn Thị Tuyết Mai

Vậy ta có sơ đồ bố trí cốt thép vào móng như sau :

d
h

ho

4 cm

hm

4cm

Cb
Ca

ac

a

bc
b

10


Xây dựng CTN&Mỏ k53


Nguyễn Thị Tuyết Mai

Bảng tra các trị số M1, M2, M3
φ
1
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20

M1
74.97
38.51
20.32
14.25
11.24
9.44
8.26
7.42
6.80
6.32
5.94


M2
229.16
114.55
57.20
38.06
28.46
22.69
18.82
16.04
13.95
12.31
10.99

M3
70.79
34.51
16.30
10.25
7024
5.44
4.26
3.42
2.80
2.32
1.94

φ
22
24
26

28
30
32
34
36
38
40
42

M1
5.64
5.39
5.19
5.02
4.87
4.75
4.64
4.55
4.47
4.41
4.35

M2
9.90
8.98
8.20
7.52
6.93
6.40
5.93

5.51
5.12
4.77
4.44

M3
1.64
1.39
1.19
1.02
0.87
0.75
0.64
0.55
0.47
0.41
0.35

Bảng tra các hệ số R ' , K 1 , K 2 để tính sức chịu tải theo quy phạm CNIP-200-62
dùng cho các công trình cầu cống
Bảng giá trị ứng suất cho phép R’ của các đất
dính (kN/m 2 )
Tên đất Hệ số
Dẻo
Dẻo
Cứng
rỗng
cứng
mềm
0,50

294
245
196
Cát pha
(á cát)
0,70
245
196
147
0,50
392
294
245
Sét pha
0,70
245
196
147
(á sét)
1,00
196
147
98
0,50
589
442
343
Sét
0,60
491

343
245
0,80
294
245
147
1,10
245
147
98
Bảng tra các hệ số K1, K2.
Tên đất
Cuội, sỏi, cát thô, cát vừa
Cát mịn
Cát bột, cát pha
Sét và sét pha ở trạng thái cứng
Sét và sét pha ở trạng thái dẻo

K1
0,10
0,08
0,06
0,04
0,02

K2
0,30
0,25
0,20
0,20

0,15

CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH TRƯỢT SÂU
11


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Để kiểm tra ổn định trượt sâu của móng,ta xác định hệ số ổn định trượt sâu
η=

M ct
với giả thiết mặt trượt là mặt trụ tròn. Chia khối đất ra thành nhiều mảnh
M gt

theo chiều thẳng đứng.
Mômen chống trượt được xác định bằng công thức :
M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg

i

+ c i .Δl i )

g i - khối lượng mảnh thứ i,bao gồm khối lượng bản thân của mảnh đất và
tải trọng do móng truyền xuống trong phạm vi mảnh đó.
c i - lực dính của mảnh thứ i.
i


- góc maats trong của mảnh đất thứ i.

Δl i - chiều dài đoạn cung thứ i.
M gt = R.∑ g i sin α i
Do công trình còn chịu tác dụng của lực ngang H và thành phần lực ngang Pn
gây ra bởi lực nghiêng nên M gt còn phải cộng thêm mômen do 2 thành phần này gây
nên. Khi đó M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
a- khoảng cách từ H đến tâm O1
d- khoảng cách từ Pn đến tâm O1
gần mép C cách khoảng 0,4m ta vẽ trục Y-Y’ trên đó ta xác định một số tâm
trượt O1 , O 2 , O 3 và tìm trị số η tương ứng.

12


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Y
H

O
D

C

Y'

B


a

Tâm trượt O 1 :
Tâm O 1 có R 1 = 11,6m cách mặt đất 0,5m. chia trụ đất thành các mảnh mỗi
mảnh rộng 1 m, ta được 21 mảnh.
Mảnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

gi
ci
g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i
sin α i cos α i Δl i
tg α i
5.27 0.81
0.59
2.3 0.325 0.5
1.01

4.27
11.5
12.83 0.72
0.69 2.28 0.325 0.5
2.88
9.24
11.4
16.16 0.66
0.75 1.76 0.325 0.5
3.94
10.67
8.8
19.38 0.53
0.85 1.53 0.325 0.5
5.35
10.27
7.6
21.44 0.41
0.91 1.39 0.325 0.5
6.34
8.79
6.9
23
0.3
0.95
1.3 0.325 0.5
7.1
6.9
6.5
24.13 0.27

0.96 1.24 0.325 0.5
7.53
6.51
6.2
24.96 0.11
0.99
1.2 0.325 0.5
8.03
2.75
6
25.54 0.06
1 1.17 0.325 0.5
8.3
1.53
5.8
25.77 0.04
1 1.16 0.325 0.5
8.37
1.03
5.8
35.27 0.01
1
1.1 0.325 0.5
11.23
0.31
5.8
35.04 0.04
1 1.16 0.325 0.5
11.39
1.41

5.8
34.46 0.06
1 1.17 0.325 0.5
11.2
2.07
5.8
13


Xây dựng CTN&Mỏ k53
14
15
16
17
18
19
20
21
Tổng

33.63
32.5
30.94
28.88
26.16
25.54
23.17
22.34

0.11

0.27
0.3
0.41
0.53
0.66
0.72
0.81

Nguyễn Thị Tuyết Mai
0.99
0.96
0.95
0.91
0.85
0.75
0.69
0.59

1.2
1.24
1.3
1.39
1.53
1.76
2.28
2.3

0.325
0.325
0.325

0.325
0.325
0.325
0.325
0.325

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

10.81
10.14
9.55
8.54
7.22
6.22
5.2
4.29
154.64

3.7
8.78
9.29
11.84
13.87

16.58
16.68
18.09
164.58

6
6.2
6.5
6.9
7.6
8.8
11.4
11.5
158.8

Vậy ta có :
M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg

i

+ c i .Δl i )

= 11,6.( 154,64 + 158,8 ) = 3635 ( T.m )
M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
= 11,6.164,58 + 83.4,5 - 40.0,5 = 2263 (T/m )
Hệ số ổn định trượt :
η=

M ct
= 1,6

M gt

Tâm trượt O 2 :
Tâm trượt O 2 có R = 12,2 m cách mặt đất 1,5 m. chia tương tự như trên ta
được 22 mảnh.
Mảnh
1
2
3
4
5
6

gi
5
12.33
15.94
18.12
20.36
22.54

ci
g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i
sin α i cos α i Δl i
tg α i
0.75
0.66 2.28 0.325 0.5
1.07
3.75
11.4

0.62
0.78 2.16 0.325 0.5
3.13
7.64
10.8
0.6
0.8 1.52 0.325 0.5
4.14
9.56
7.6
0.57
0.82
1.3 0.325 0.5
4.83
10.33
6.5
0.42
0.91
1.3 0.325 0.5
6.02
8.55
6.5
0.32
0.95 1.25 0.325 0.5
6.96
7.21
6.2
14



Xây dựng CTN&Mỏ k53
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Tổng

23.91
23.98
24.77
24.99
34.16
34.1
33.22
32.75
31.4
28.84
27.63

24.12
24.1
23
22.45
21.59

0.26
0.22
0.11
0.09
0.02
0.02
0.09
0.11
0.22
0.26
0.32
0.42
0.57
0.6
0.62
0.75

Nguyễn Thị Tuyết Mai
0.97
0.97
0.99
0.99
1
1

0.99
0.99
0.97
0.97
0.95
0.91
0.82
0.8
0.78
0.66

1.21
1.1
1.09
1.05
1
1
1.05
1.09
1.1
1.21
1.25
1.3
1.3
1.52
2.16
2.28

Vậy : M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg


i

0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

7.54
7.56
7.97
8.04
11.1
11.08
10.69
10.54
9.89
9.09
8.53
7.13
6.42
5.98
5.69
4.63
158.03

6.21
5.27
2.72
2.25
0.68
0.68

2.99
3.6
6.91
7.4
8.84
10.13
13.73
13.8
13.91
16.19
162.35

6
5.5
5.4
5.2
5
5
5.2
5.4
5.5
6
6.2
6.5
6.5
7.6
10.8
11.4
152.2


+ c i .Δl i )

= 12,2. (158,03 + 152,2 ) = 3785 ( T.m )
M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
= 12,2.162,35 + 83.5,5 + 40.0,5 = 2457 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt :
η=

M ct
= 1,5
M gt

Tâm trượt O 3 :
Tâm trượt O 3 có R = 12,5 m cách mặt đất 2 m. chia tương tự như trên ta được
22 mảnh.
Mảnh
1
2
3
4
5
6

gi
4.5
11
14.47
17.09
20.01
21.77


sin α i cos α i Δl i
0.65
0.76 3.05
0.59
0.81 2.47
0.51
0.86 1.76
0.47
0.88 1.27
0.39
0.92 1.25
0.28
0.96 1.12

ci
g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i
tg α i
0.325 0.5
1.11
2.92 15.25
0.325 0.5
2.89
6.49 12.35
0.325 0.5
4.04
7.38
8.8
0.325 0.5
4.89

8.03
6.35
0.325 0.5
5.98
7.8
6.25
0.325 0.5
6.79
6.09
5.6
15


Xây dựng CTN&Mỏ k53
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22


22.65
23.08
24.11
23.97
32.16
33.47
33.15
32.04
30.87
28.69
26.56
23.11
23.03
22.72
21.45
20.47

0.24
0.11
0.07
0.03
0.01
0.01
0.03
0.07
0.11
0.24
0.28
0.39

0.47
0.51
0.59
0.65

Nguyễn Thị Tuyết Mai
0.97
0.99
1
1
1
1
1
1
0.99
0.97
0.96
0.92
0.88
0.86
0.81
0.76

1.11
1.09
1.07
1.01
1
1
1.01

1.07
1.09
1.11
1.12
1.25
1.27
1.76
1.47
3.05

Vậy : M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg

i

0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325
0.325


0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

7.14
7.42
7.83
7.79
10.02
10.88
10.77
10.41
9.93
9.04
8.29
6.91

6.59
6.35
5.65
5.06
155.78

5.43
2.54
1.69
0.72
0.32
0.33
0.99
2.24
3.39
6.88
7.43
9.01
10.82
11.58
12.65
13.3
128.03

5.55
5.45
5.35
5.05
5
5

5.05
5.35
5.45
5.55
5.6
6.25
6.35
8.8
7.35
15.25
157

+ c i .Δl i )

= 12,5 . ( 155,78 + 157 ) = 3910 ( T.m )
M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
= 12,5. 128,03 + 83.6 + 40.0,5 = 2118 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt :
η=

M ct
= 1,8
M gt

Như vậy tâm trượt O 2 có hệ số ổn định nhỏ nhất. qua O 2 kẻ đường thẳng X-X’
song song với mặt bán không gian và xác định các hệ số ổn định trượt sâu tương ứng
'
'
'
với các tâm trượt O1 O 2 O 3 như sau :


16


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

'
Tâm trượt O1 :

Có R = 9m chia ra ta được 17 mảnh với chiều rộng mỗi mảnh là 1m. ta có :
Mảnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16


gi

ci
g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i
sin α i cos α i Δl i
tg α i
4.3 0.59
0.81 2.28 0.325 0.5
1.13
2.53
11.4
10.4
5 0.52
0.85 2.16 0.325 0.5
2.88
5.43
10.8
13.2
1 0.43
0.9 1.52 0.325 0.5
3.86
5.68
7.6
16.4
8 0.37
0.94
1.3 0.325 0.5
5.03
6.09
6.5

19.5
7 0.34
0.96
1.3 0.325 0.5
6.1
6.65
6.5
20.6
3 0.27
0.97 1.25 0.325 0.5
6.5
5.57
6.25
21.2
3 0.15
0.99 1.21 0.325 0.5
6.83
3.1
6.05
22.6
8 0.04
1
1.1 0.325 0.5
7.3
0.9
5.5
30.4
7 0.01
1 1.09 0.325 0.5
9.9

0.31
5.45
32.1
5 0.04
1
1.1 0.325 0.5
10.44
1.28
5.5
31.11 0.15
0.99 1.21 0.325 0.5
10
4.66
6.05
30.7
8 0.27
0.97 1.25 0.325 0.5
9.71
8.31
6.25
29.5
4 0.34
0.96
1.3 0.325 0.5
9.21
10.04
6.5
28.7
6 0.37
0.94

1.3 0.325 0.5
8.79
10.64
6.5
26.6
8 0.43
0.9 1.52 0.325 0.5
7.81
11.47
7.6
24.3 0.52
0.85 2.16 0.325 0.5
6.72
12.65
10.8
17


Xây dựng CTN&Mỏ k53

17

4
23.1
3

0.59

Nguyễn Thị Tuyết Mai


0.81

2.28 0.325

0.5

6.08
118.29

13.64
11.4
108.95 126.65

Vậy ta có :
M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg

i

+ c i .Δl i )

= 9. ( 118,29 + 126,65 ) = 2204 ( T.m )
M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
= 9.108,95 + 83.5,5 + 40.0,5 = 1457 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt
η=

M ct
= 1,5
M gt


'
Tâm trượt O 2 :

Có R = 10m ,chia tương tự ta có :
Mảnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

gi
ci
g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i
sin α i cos α i Δl i
tg α i
5.21 0.63
0.78 2.14 0.325 0.5
1.32
3.28
10.7
11.02
0.57
0.82

2 0.325 0.5
2.93
6.28
10
13.4
5
0.5
0.87
1.5 0.325 0.5
3.8
6.72
7.5
16.7
7 0.46
0.89 1.43 0.325 0.5
4.85
7.71
7.15
20.1
2 0.39
0.92 1.35 0.325 0.5
6.01
7.84
6.75
20.9
7 0.31
0.95 1.27 0.325 0.5
6.47
6.5
6.35

21.4
7 0.25
0.97
1.2 0.325 0.5
6.76
5.36
6
23 0.15
0.98 1.12 0.325 0.5
7.32
3.45
5.6
31.2
6
0.1
0.99
1.1 0.325 0.5
10.05
3.12
5.5
30.6
4
0.1
0.99
1.1 0.325 0.5
9.85
3.06
5.5
2.45 0.15
0.98 1.12 0.325 0.5

7.8
3.67
5.6
18


Xây dựng CTN&Mỏ k53
12
13
14
15
16
17
18

28.1
3
28
27.0
6
27.4
3
23.2
3
22.1
7
21.4
9

Nguyễn Thị Tuyết Mai


0.25
0.31

0.97
0.95

1.2 0.325
1.27 0.325

0.5
0.5

8.86
8.64

7.03
8.68

6
6.35

0.39

0.92

1.35 0.325

0.5


8.09

10.55

6.75

0.46

0.89

1.43 0.325

0.5

7.93

12.61

7.15

0.5

0.87

1.5 0.325

0.5

6.56


11.61

7.5

0.57

0.82

2 0.325

0.5

5.9

12.63

10

0.63

0.78

2.14 0.325

0.5

5.44
118.58

13.53

133.63

10.7
131.1

Tổng

Ta có : M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg

i

+ c i .Δl i )

= 10 . ( 118,58 + 131,1 ) = 2497 ( T.m )
M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
= 10.133,63 + 83.5,5 + 40.0,5 = 1812 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt : η =

M ct
= 1,4
M gt

'
Tâm trượt O 3 :

Có R = 12m, chia tương tự ta có :
Mảnh
1
2
3

4
5
6
7

gi

ci
g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i
sin α i cos α i Δl i
tg α i
6
0.7
0.71
2.1 0.325 0.5
1.38
4.2
10.5
11.43
0.61
0.78
2 0.325 0.5
2.89
6.97
10
13.5
6 0.53
0.84 1.57 0.325 0.5
3.7
7.18

7.85
17.1 0.45
0.89
1.4 0.325 0.5
4.94
7.69
7
21.2
4 0.37
0.93 1.33 0.325 0.5
6.41
7.85
6.65
22.0
1 0.28
0.95 1.25 0.325 0.5
6.79
6.16
6.25
22.4
0.2
0.97
1.2 0.325 0.5
7.08
4.49
6
19


Xây dựng CTN&Mỏ k53


8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

7
23.5
7
32.4
8
31.2
2
29.4
5
29.0
3
28.6
7
27.7
1

27.0
1
24.5
6
23.2
5
22.1
8
21.8
7
20.5
9

Nguyễn Thị Tuyết Mai

0.11

0.99

1.16 0.325

0.5

7.58

2.59

5.8

0.03


0.99

1.1 0.325

0.5

10.45

9.74

5.5

0.01

1

1.05 0.325

0.5

10.14

3.12

5.25

0.01

1


1.05 0.325

0.5

9.57

2.94

5.25

0.03

0.99

1.1 0.325

0.5

9.34

8.71

5.5

0.11

0.99

1.16 0.325


0.5

9.22

3.15

5.8

0.2

0.97

1.2 0.325

0.5

8.73

5.54

6

0.28

0.95

1.25 0.325

0.5


8.33

7.56

6.25

0.37

0.93

1.33 0.325

0.5

7.42

9.08

6.65

0.45

0.89

1.4 0.325

0.5

6.72


10.46

7

0.53

0.84

1.57 0.325

0.5

6.05

11.75

7.85

0.61

0.78

2 0.325

0.5

5.54

13.34


10

0.7

0.71

2.1 0.325

0.5

4.75
137.03

14.41
146.93

10.5
141.6

Tổng
Vậy

M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg

i

+ c i .Δl i )

=12 . ( 137,03 + 141,6 ) = 3343 ( T.m )

M gt = R.∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a
= 12.146,93 + 83.5,5 + 40.0,5 = 2240 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt : η =

M ct
= 1,5
M gt

Như vậy tâm trượt có hệ số ổn định nhỏ nhất là η 2 ’ = 1,4 > 1, do đó đảm bảo
ổn định cho công trình.

20


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

CHƯƠNG III : TÍNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN
Để tiện tính toán ta quy tai trọng nghiêng P và tải trọng ngang H thành 1 tải
trọng nghiêng mới có trị số P’ và nghiêng 1 góc là δ ' . Trong đó :
P’ = 954 T

δ ' = 75̊

Theo xocolovxki ta có :
Pgh = N q .γ.h + N γ .γ.y + N c .C
Trong đó N q , N γ , N c là các hệ số tra bảng phụ thuộc φ , δ
Với φ = 185̊ và δ = 75̊ tra bảng và nội suy ta được N q = 4,39
N c = 10,18

N γ = 1,53
- Cường độ tải trọng giới hạn tại mép móng B ( y = 0 )
Pgh ( 0 ) = N q .γ.h + N c .C = 4,39.2,02.6 + 10,18.0,5.10 = 104 (T / m 2 )

21


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

- Cường độ tải trọng giới hạn tại mép móng C ( y = 10 )
Pgh(8) = N q .γ.h + N γ .γ.y + N c .C = 4,39.2,02.6 + 1,53.2,02.10 + 10,18.0,5.10
= 135 (T / m 2 )
- Tổng tải trọng thảng đứng cho phép tác dụng lên móng là :
b
Pgh = (Pgh ( 0 ) + Pgh (8) ). = 1195 T
2
- Tải trọng ngang giới hạn :
Tgh = Pgh .tgδ = 147 T .
Khi đó

P tt = 1,1.946,38 =1041 < Pgh
T tt = 1,1.83 = 91,3 < Tgh

Vậy kích thước móng thoả mãn điều kiện về cường độ.

22



Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Bảng tra trị số N q , N γ , N c để tính tải trọng giới hạn theo Xocolovxki cho
móng băng nông chịu tải trọng nghiêng :


0o

5o

10o

15o

20o

25o

30o

35o

40o

45o

Nq


1.57

3.49

3.49

6.40

6.49

8.34 11.00

N

0.17

0.56

1.40

14.9
0
3.16

Nq

1.24

2.16


3.44

5.56

9.17

Nc

2.72

6.56

9.12

N

0.09

0.38

0.99

12.5
0
2.31

17.5
0
5.02


18.4
0
30.2
0
15.3
2
15.6
0
25.4
0
11.10

Nq

1.50

2.84

4.65

7.65

Nc

2.84

6.83

N


0.17

0.62

10.0
0
1.51

14.3
0
3.42

Nq

1.79

3.64

6.13

Nc

2.94

7.27

11.00

N


0.25

0.89

2.15

10.4
0
16.2
0
4.93

33.3
0
46.2
0
35.1
9
27.9
0
38.4
0
24.3
8
22.8
0
31.1
0
17.4
0

18.1
0
24.5
0
11.34

Nq

2.00

4.58

7.97

Nc

3.00

7.68

N

0.32

1.19

12.1
0
2.92


Nq

2.41

5.67

Nc

3.03

8.09

N

0.38

1.50

64.2
0
75.3
0
86.4
6
52.7
0
61.6
0
61.3
8

42.4
0
49.3
0
41.7
8
33.3
0
38.5
0
27.6
1
25.4
0
29.1
0
16.4
1
18.7
0
21.1
0
9.58

134.55

Nc

10.0
7

20.7
0
6.92

o

5

10

o

15

o

12.9
0
20.5
0
7.64

o

20

o

25


13.9
0
18.5
0
6.91
10.2
0
13.2
0
3.84

133.50
236.30
96.40
95.40
163.30
85.10
84.10
109.50
65.40
64.40
70.58
49.20
48.20
43,00
36.75
35.75
24.86
23



Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Nq

2.75

6.94

Nc

3.02

8.49

N
Nq
Nc
N
Nq
Nc
N
Nq
Nc
N

0.43


1.84
3.08
2.97
0.47

o

30

35o

40o

45o

13.1
0
14.4
0
4.96
8.43
8.86
2.21
3.42
2.88
0.49

25.40
24,40
13,31

16.72
15,72
6,41
10.15
9,15
2,60
3.78
2,78
0,50

24


Xây dựng CTN&Mỏ k53

Nguyễn Thị Tuyết Mai

CHƯƠNG IV : TÍNH ĐỘ LÚN CUỐI CÙNG
I. tính ứng suất tại tâm và hai mép móng:
1. Ứng suất tại tâm móng :
a.Do tải trọng thẳng đứng gây ra :
Pgl = γ tb .h +

P
946,38
- γ w .h = 2.6 +
- 2,02.6 = 6,64 (T / m 2 )
F
140


Theo phương pháp phân tầng lấy tổng ta chia nền đất dưới móng thành các lớp
nhỏ có chiều dày h i = (0,2 ÷ 0,4)b và chỉ tính đến lớp có σ z σ bt ≤ 0,2 . Ta có
h i = 0,2.b = 2m
Điểm h i (m)

σ bt = γ w .h

zb

lb

ko

σ z = k o .Pgl

1
2
3

2,02.(6+0) = 12,12
2,02.(6+2) = 16,16
2,02.(6+4) = 20,2

0
0,4
0,8

1,4
1,4
1,4


1
0,848
0,532

6,64
5,63
3,53

0
2
4

b.Do tải trọng ngang P n gây ra :
Ta có : σ z =

3.Q
2
với R = x 2 + y 2 + z 2
5 .y.z
2.π.R

Vì P n đặt vào tâm móng nên x = 0 , y = 0 ,do đó σ z = 0
c.Do tải trọng ngang H gây ra :
áp dụng công thức trên với các điểm đã chia ta có
Điểm
1
2
3


x(m)
0
0
0

y(m)
2,5
2,5
2,5

z(m)
6
8
10

R(m)
6,5
8,4
10,3

σz
0,148
0,073
0,041

Tổng ứng suất tại tâm móng do tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang gây ra
tại các điểm chia là :
Điểm 1

2

: σ z1 = 6,788 (T / m )

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×